intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số

Chia sẻ: Lê Thị Trà Giang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

890
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài nhằm trang bị cho các em những kiến thức cơ sở ban đầu về kĩ năng chia. Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành tính như: nắm được kĩ năng đặt tính, biết làm các bước tính, ứng dụng thiết thực được trong đời sống. Giáo dục học sinh ý thức, thái độ học tập đúng đắn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số

     Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> <br /> MỤC LỤC<br /> <br /> Trang<br /> <br /> I. PHẦN MỞ ĐẦU 2<br /> <br /> 1. Lí do chọn đề tài 2<br /> <br /> 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 2<br /> <br /> 3. Đối tượng nghiên cứu 3<br /> <br /> 4. Giới hạn của đề tài 3<br /> <br /> 5. Phương pháp nghiên cứu 3<br /> <br /> II. PHẦN NỘI DUNG 4<br /> <br /> 1. Cơ sở lí luận để thực hiện đề tài 4<br /> <br /> 2. Thực trạng 4<br /> <br /> 3. Nội dung và hình thức của giải pháp 6<br /> <br /> a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp 6<br /> <br /> b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp 6<br /> <br /> c. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp 17<br /> <br /> d. Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu 17<br /> <br /> III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 18<br /> <br /> 1. Kết luận 18<br /> <br /> 2. Kiến nghị 19<br /> <br /> I. PHẦN MỞ ĐẦU<br /> <br /> 1. Lí do chọn đề tài<br /> <br /> <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 1<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> Mỗi môn học  ở  tiểu học đều góp phần vào việc hình thành và phát triển <br /> những cơ sở ban đầu, rất quan trọng của nhân cách con người Việt Nam. Trong các <br /> môn học ở tiểu học, môn Toán có vị trí quan trọng. <br /> <br /> Môn toán không chỉ giúp học sinh lĩnh hội các kiến thức, rèn các kĩ năng tính <br /> toán mà còn giúp học sinh phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng, óc sáng tạo, thói <br /> quen làm việc khoa học, phát triển ngôn ngữ, tư duy lôgíc, góp phần hình thành các <br /> phẩm chất, nhân cách của người lao động. Các kiến thức và kĩ năng trong môn <br /> Toán rất cần thiết trong đời sống hàng ngày, là công cụ  giúp học sinh học tốt các  <br /> môn học khác và để tiếp tục học lên các lớp trên.<br /> <br /> Tuy nhiên, trong thực tế  giảng dạy, tôi nhận thấy việc thực hiện phép tính  <br /> chia cho số có hai, ba chữ số là một vấn đề mà học sinh đang gặp nhiều khó khăn <br /> nhất. Khi thực hiện phép chia, học sinh còn lúng túng trong việc tìm thương. Mặt  <br /> khác, việc hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép chia cho số  có nhiều chữ <br /> số cũng là một vấn đề mà nhiều giáo viên đang quan tâm, trăn trở. Vậy làm thế nào <br /> để hướng dẫn các em hiểu và biết cách thực hiện phép chia một cách nhanh nhất,  <br /> thành thạo nhất. Đó chính là điều mà tôi thường trăn trở, suy nghĩ. Vì vậy, tôi  <br /> quyết định chọn đề  tài “Một số  biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép  <br /> chia cho số có nhiều chữ số”.<br /> <br /> 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài<br /> <br /> Mục tiêu:<br /> <br /> ­ Trang bị cho các em những kiến thức cơ sở ban đầu về kĩ năng chia. <br /> <br /> ­ Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành tính như:  nắm được kĩ năng đặt <br /> tính, biết làm các bước tính, ứng dụng thiết thực được trong đời sống.<br /> <br /> ­ Giáo dục học sinh ý thức, thái độ học tập đúng đắn.<br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 2<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> Nhiệm vụ cụ thể:<br /> <br /> ­   Tìm   hiểu   nguyên   nhân   học   sinh   không   thực   hiện   được   phép   chia,   chia  <br /> chậm. <br /> <br />          ­ Ôn tập, củng cố, khắc sâu kiến kiến thức cơ bản về phép nhân, chia. Rèn  <br /> luyện các kĩ năng thực hành tính nhẩm, tính viết về phép chia.<br /> <br /> ­ Hình thành tác phong học tập và làm việc có suy nghĩ, có kế  hoạch, có <br /> kiểm tra có tinh thần hợp tác, độc lập và sáng tạo có ý thức vượt khó khăn, cẩn  <br /> thận, kiên trì, tự tin.<br /> <br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Biện pháp thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số.<br /> <br /> 4. Giới hạn của đề tài<br /> <br /> Một số  biện pháp giúp học sinh lớp 4A thực hiện tốt phép chia cho số  có <br /> nhiều chữ số, trường Tiểu học Trần Quốc Toản, năm học 2015 – 2016.<br /> <br /> 5. Phương pháp nghiên cứu:<br /> <br /> ­ Phương pháp khảo sát, điều tra.<br /> <br /> ­ Phương pháp giảng giải.<br /> <br /> ­ Phương pháp gợi mở.<br /> <br /> ­ Phương pháp luyện tập, thực hành<br /> <br /> ­ Phương pháp trò chơi<br /> <br /> ­ Phương pháp kiểm tra, đánh giá.<br /> <br /> ­ Phương pháp xử lí số liệu.<br /> <br /> <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 3<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> II. PHẦN NỘI DUNG<br /> <br /> 1. Cơ sở lí luận để thực hiện đề tài<br /> <br /> Trong các môn học ở Tiểu học, môn Toán là một môn học khó và mang nặng  <br /> tính tư  duy, trừu tượng. Việc dạy môn Toán  ở  Tiểu học nhằm giúp cho học sinh  <br /> biết vận dụng những kiến thức về  Toán, được rèn luyện kĩ năng thực hành với  <br /> những yêu cầu cần được thể hiện một cách phong phú. Nhờ vào việc học Toán mà <br /> học sinh có điều kiện phát triển năng lực tư  duy, tính tích cực, rèn luyện phương  <br /> pháp luận và hình thành những phẩm chất cần thiết của người lao động. Học tốt <br /> môn Toán, học sinh sẽ có một nền tảng vững chắc để học các môn khác và học lên <br /> các bậc học trên. Ngoài ra, học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào <br /> giải quyết các tình huống, các vấn đề trong cuộc sống.<br /> <br /> Dựa trên cơ  sở  nghiên cứu các tài liệu về  các phương pháp dạy học toán ở <br /> tiểu học. Chuẩn kiến thức kỹ  năng mà học sinh cần đạt được sau giờ  học toán, <br /> những kiến thức có trong bài học, tham khảo sách hướng dẫn và một số  tài liệu <br /> bồi dưỡng trong chương trình toán ở tiểu học. Thông tư 30/2014 của BGD. Quyết <br /> định 16/2006 của BGD­ĐT. Bên cạnh đó còn có sự  đúc kết kinh nghiệm của bản <br /> thân qua thực tế giảng dạy trong thời gian qua.<br /> <br /> 2. Thực trạng<br /> <br /> Ở  những năm học lớp 2, lớp 3, học sinh đã được học và hình thành bảng <br /> nhân, chia từ 2 đến 9. Học sinh đã được học và vận dụng thực hành phép chia cho <br /> số  có một chữ  số, nắm được các bước tính. Giáo viên cũng rất nhiệt tình trong <br /> việc hướng dẫn các em thực hiện phép chia. Đến đầu năm lớp 4, các em cũng <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 4<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> được ôn lại phép chia cho số  có một chữ  số. Nhưng thực tế  cho thấy, học sinh  <br /> thực hiện phép chia rất khó khăn. Nhiều em không thực hiện được phép chia hoặc  <br /> chia được nhưng rất chậm chiếm rất nhiều thời gian mới chia được. <br /> <br /> Qua kiểm tra khảo sát, phân loại đầu năm, kết quả như sau:<br /> <br /> Khảo sát TSHS Chia được Chia chậm Không chia được<br /> <br /> Đầu năm 25 10 10 5<br /> <br /> <br /> <br /> Vậy những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên là do:<br /> <br /> Về phía học sinh: <br /> <br /> ­ Phương pháp học tập chưa tốt: Một số  em không thuộc được bảng nhân, <br /> bảng chia, chưa nắm được các thành phần của phép chia; không hiểu được mối  <br /> quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Nhiều em khi thực hiện phép chia mà số  dư <br /> lớn hơn số chia cũng không biết.<br /> <br /> ­ Sự chú ý, óc quan sát, trí tưởng tượng đều phát triển chậm.<br /> <br />       ­ Khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ khó khăn, sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ <br /> toán học lúng túng, nhiều chỗ lẫn lộn.<br /> <br /> Học sinh chưa chăm học: Qua quá trình giảng dạy, bản thân nhận thấy rằng  <br /> các em không thực hiện được phép chia là những em không chú ý chuyên tâm vào <br /> việc học, không xác định được mục đích của việc học. <br /> <br /> Khả năng tư duy của các em còn hạn chế: Một số học sinh thuộc bảng nhân <br /> nhưng các em thuộc kiểu học vẹt, các em không hiểu gì cả, không hiểu được mối <br /> quan hệ giữa phép nhân và phép chia dẫn đến không ước lượng được thương, thực <br /> hiện phép chia khó khăn.<br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 5<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> Về phía giáo viên: <br /> <br />   Trong   quá   trình   dạy   học,   việc   hướng   dẫn   học   sinh   tìm   cách   ước   lượng <br /> thương trong phép chia đôi khi không được chú ý một cách tỉ  mỉ, chưa linh hoạt <br /> trong việc vận dụng các phương pháp dạy học phù hợp. <br /> <br /> <br /> <br /> 3. Nội dung và hình thức của giải pháp<br /> <br />   a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp<br /> <br /> Xây dựng cho học sinh những kiến thức cơ bản về kĩ năng chia, hình thành  <br /> và rèn luyện kĩ năng thực hành tính như: nắm được kĩ năng đặt tính, biết thực hiện  <br /> các bước tính,  ước lượng thương nhanh. Giúp học sinh thực hiện phép chia một  <br /> cách thành thạo, nhanh, để các em nắm kiến thức ngày càng vững vàng hơn, hăng <br /> say trong giờ học toán nâng cao chất lượng giảng dạy và làm nền tảng vững chắc  <br /> cho các lớp trên.<br /> <br />   b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp<br /> <br /> Biện pháp 1: Tìm hiểu nguyên nhân học sinh không thực hiện được <br /> phép chia<br /> <br /> Trước hết, giáo viên phải kiểm tra, phân loại học sinh. Giáo viên cần nắm  <br /> được:<br /> <br /> ­ Bao nhiêu em đã thực hiện tốt phép chia cho số có một chữ số?<br /> <br /> ­ Bao nhiêu em đã thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số?<br /> <br /> ­ Bao nhiêu em chưa thực hiện được phép chia? Vì sao?<br /> <br /> ­ Bao nhiêu em thực hiện phép chia còn chậm? Nguyên nhân?<br /> <br /> Biện pháp 2: Kiểm tra bảng nhân, bảng chia <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 6<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> Đối với những học sinh không thực hiện được phép chia từ  nguyên nhân <br /> không thuộc bảng nhân, bảng chia thì giáo viên phải kiểm tra. Việc học sinh thuộc  <br /> được bảng nhân, bảng chia xem như  giáo viên đã thành công một bước trong quá <br /> trình hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia. Vì vậy, trong mỗi tiết học toán giáo <br /> viên phải thường xuyên kiểm tra bảng nhân, bảng chia. Ngoài ra, vào đầu giờ học  <br /> giáo viên dành 15 phút để  các em tự  kiểm tra lẫn nhau, tạo điều kiện để  các em <br /> học thuộc bảng nhân, bảng chia. Để  các em  ứng xử  nhanh, giáo viên tổ  chức cho <br /> các em chơi trò chơi “xì điện” trả  lời nhanh, đúng kết quả  để  các em có kĩ năng  <br /> nhớ lâu, nhẩm nhanh khi thực hiện tính.<br /> <br /> Biện pháp 3 : Ôn lại phép chia cho số có một chữ số<br /> <br />           Bất kỳ một dạng toán nào học sinh cũng được đi từ bài dễ đến bài khó. Để <br /> thực hiện được phép chia cho số có một chữ  số, việc đầu tiên học sinh phải nắm  <br /> được các kiến thức cơ bản sau:<br /> <br /> ­ Đặt tính<br /> <br /> ­ Thực hiện tính từ trái sang phải.<br /> <br /> ­ Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.<br /> <br /> ­ Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.<br /> <br /> Ví dụ: 12847 : 6 = ?<br /> <br /> Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2      1284   6   <br /> <br />            2 nhân 6 bằng 12        0      2<br /> <br />            12 trừ 12 bằng 0.        <br /> <br /> Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1     1284   6   <br /> <br />            1 nhân 6 bằng 6       08     21<br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 7<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> <br />            8 trừ 6 bằng 2, viết 2.         2<br /> <br /> Lần 3: Hạ 4; được 24; 4 chia 6 được 4, viết       1284   6   <br /> 4       08     214<br />            4 nhân 6 bằng 24         24<br />            24 trừ 24 bằng 0, viết 0.           0<br /> <br /> Ngoài ra, trong thực tế giảng dạy, khi giáo viên hỏi về phép chia trong bảng  <br /> thì học sinh nêu kết quả rất nhanh.<br /> <br /> Ví dụ:  15 : 3 = 5 27 : 9 = 3 56 : 7 = 8 64 : 8 = 8 ….<br /> <br /> Nhưng khi giáo viên hỏi về  phép chia có dư  thì có em lúng túng không biết  <br /> kết quả bằng bao nhiêu.<br /> <br /> Ví dụ: 17 : 4 37: 5 41 : 7<br /> <br /> Giáo viên lưu ý với các trường hợp:<br /> <br /> * 15 chia 5 bằng 3. Vậy các số từ 16 đến 19 chia 5 cũng được 3 nhưng sẽ có  <br /> dư( số dư bằng 1;2;3;4), 20 chia cho 5 mới được 4.<br /> <br />              16 : 5 = 3 ( dư 1)<br /> <br />              17 : 5 = 3 ( dư 2)<br /> <br />              18 : 5 = 3 ( dư 3)<br /> <br />              19: 5 = 3 ( dư 4)<br /> <br /> * 42 chia 7 bằng 6; 35 chia 7 bằng 5. Vậy các số từ 36 đến 41 chia cho 7 đều  <br /> bằng 5 và có dư.<br /> <br />              40 : 7 = 5 ( dư 5) 39 : 7 = 5 ( dư 4) 36 : 7 = 5 ( dư 1)<br /> <br /> <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 8<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> Khi học sinh đã làm thành thạo các bài tập dạng trên, nắm vững các thao tác <br /> thực hiện phép chia. Giáo viên cho học sinh vận dụng với các bài tập có số bị chia  <br /> lớn hơn.<br /> <br />    Gợi ý: Phép tính này có mấy lượt chia?<br /> <br />           Mỗi lượt chia thực hiện mấy bước tính?( 3 bước: Chia­ nhân­ trừ).<br /> <br />           Bắt đầu chia từ số nào?<br /> <br /> Cho học sinh vận dụng các bài cùng dạng:                           <br /> <br />                    55    5                    46     2                                     <br /> <br />                    05    11                  06    23                                                  <br /> <br />                      0                           0 <br /> <br />    57    5                  968    2                  8845     4               <br /> <br />    07   11(dư 2)       16      434              08        2211(dư 1)                           <br /> <br />      2                          08                           04<br /> <br />                                    0                             05<br /> <br />                                                                        1<br /> <br />    Với dạng bài tập thương có chữ  0, giáo viên cũng đi từ phép chia đơn giản,  <br /> từ số bị chia có 2 chữ số đến số bị chia có 3, 4, 5 chữ số.<br /> <br />    Cho học sinh nhắc lại:  0 chia cho số nào cũng bằng 0.<br /> <br />                                               0 nhân số nào cũng bằng 0.<br /> <br /> Ví dụ:  <br /> <br />    0 : 9 = 0<br /> <br /> 1 : 9 = 0 ( dư 1).<br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 9<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> 4 : 9 = 0 ( dư 4).<br /> <br /> 7 : 9 = 0 ( dư 7).<br /> <br /> 8 : 9 = 0 ( dư 8).<br /> <br /> 5 : 7 = 0 ( dư 5).<br /> <br /> 6 : 8 = 0 ( dư 6).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hướng dẫn học sinh vận dụng vào bài tập:<br /> <br />       62   : 3 =             816  : 4 =                            9182 : 9 =   <br /> <br />                    62    3                    816     4                          9182    9               <br /> <br />                    02   20(dư 2)         016     208                      018    1020 (dư 2) <br /> <br />                      0                              0                                     02<br /> <br />                      2                                                                       0<br /> <br /> Biện pháp 4: Hướng dẫn cách chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> Thưc hiện phép chia cho số có hai, ba chữ số là sự kế thừa của phép chia cho  <br /> số  có một chữ  số. Vì vậy, khi thực hiện phép chia cho số  có hai, ba chữ  số, giáo  <br /> viên cần hướng dẫn học sinh cách thực hiện chia như chia cho số có một chữ số.<br /> <br /> Ví dụ: 672 : 21 = ?<br /> <br />           ­ Đặt tính<br /> <br /> ­ Tính từ trái sang phải.<br /> <br /> Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3        672  21   <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 10<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> <br />            3 nhân 1 bằng 3, viết 3        63    3<br /> <br />            3 nhân 2 bằng 6, viết 6          4<br /> <br />            67 trừ 63 bằng 4, viết 4.<br /> <br /> Lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết          672  21<br /> 2.        63    32<br />            2 nhân 1 bằng 2, viết 2          42<br />            2 nhân 2 bằng 4, viết 4          42<br />            42 trừ 42 bằng 0, viết 0.            0<br /> <br /> Ở mỗi lần chia, giáo viên cần hướng dẫn học sinh ước lượng như sau:<br /> <br /> Lần 1: 67 : 21 được 3, hướng dẫn học sinh lấy chữ  số  hàng chục  ở  số  bị <br /> chia chia cho chữ số hàng chục ở số chia, lấy 6 : 3 được 3.<br /> <br /> Lần 2: 42 : 21 được 2, hướng dẫn học sinh lấy chữ  số  hàng chục  ở  số  bị <br /> chia chia cho chữ số hàng chục ở số chia, lấy 4 : 2 được 2.<br /> <br /> Hay nói cách khác, khi chia cho số  có hai chữ  số,  ở  mỗi lần chia, ta che đi <br /> một chữ ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi ước lượng thương như chia cho  <br /> số có một chữ số.<br /> <br /> Ví dụ: 8192 : 64 = ? <br /> <br /> + Để thực hiện được phép chia trên ta làm thế nào? (đặt tính)<br /> <br /> + Thực hiện tính từ đâu sang đâu? (từ trái sang phải)<br /> <br /> Lần 1: Lấy mấy chia mấy? ( Lấy 81 chia cho 64)      8192  64   <br /> <br /> Ta ước lượng thế nào? (Lấy 8 : 6)      64      1<br /> <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 11<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> <br /> Vây 81 chia 64 được mấy? (được 1)      17<br /> <br /> 1 nhân 4 bằng 4, viết 4<br /> <br /> 1 nhân 6 bằng 6, viết 6<br /> <br /> 81 trừ 64 bằng 17, viết 17<br /> <br /> Lần 2: Lấy mấy chia mấy? (179 chia 64)      8192  64   <br /> <br /> Ta ước lượng thế nào?( Lấy 17 : 6)      64      12<br /> <br /> Vậy 179 chia 64 được mấy? (được 2)      179<br /> <br /> 2 nhân 4 bằng 8, viết 8      128 <br /> <br /> 2 nhân 6 bằng 12 viết 12        51    <br /> <br /> 179 trừ 128 bằng 51, viết 51.<br /> <br /> Lần 3: Lấy mấy chia mấy? (Lấy 512 chia 64)      8192  64   <br /> <br /> Ta ước lượng thế nào? (Lấy 51 : 6)      64      128<br /> <br /> Vậy 512 chia 64 được mấy? (được 8)      179<br /> <br /> 8 nhân 4 bằng 32, viết 2, nhớ 3      128 <br /> <br /> 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51        512<br /> <br /> 512 trừ 512 bằng 0, viết 0.        512<br /> <br />            0<br /> <br /> Ví dụ: 1944 : 162 = ?<br /> <br /> Lần 1: 194 chia 162 được 1, viết 1       1944 162   <br /> <br />            1 nhân 2 bằng 2, viết 2       162   1<br /> <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 12<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> <br />            1 nhân 6 bằng 6, viết 6         32<br /> <br />            1 nhân 1 bằng 1, viết 1<br /> <br />            194 trừ 162 bằng 32, viết 32.<br /> <br /> Lần 2: Hạ 4 được 324; 324 chia 162 được 2,        1944 162<br /> viết 2.       162   12<br />            2 nhân 2 bằng 4, viết 4         324<br />            2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1         324<br />            2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3             0<br />            324 trừ 324 bằng 0, viết 0.<br /> <br /> Ở mỗi lần chia, giáo viên cần hướng dẫn học sinh ước lượng như sau:<br /> <br /> Lần 1: 194 : 162 được 1, hướng dẫn học sinh lấy chữ số hàng trăm ở số  bị <br /> chia chia cho chữ số hàng trăm ở số chia, lấy 1 : 1 được 1.<br /> <br /> Lần 2: 324 : 162 được 2, hướng dẫn học sinh lấy chữ số hàng trăm ở số  bị <br /> chia chia cho chữ số hàng trăm ở số chia, lấy 3 : 1 được 3. Nhưng vì 162 x 3 = 468,  <br /> mà 468>324 nên lấy 3 : 1 được 2.<br /> <br /> Hay nói cách khác, khi chia cho số có ba chữ số, ở mỗi lần chia, ta che đi hai <br /> chữ ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi ước lượng thương giống như chia cho  <br /> số có một chữ số.<br /> <br /> Đối với những học sinh chưa biết cách  ước lượng thương nhanh thì giáo  <br /> viên phải hướng dẫn một cách tỉ mỉ. Việc rèn kĩ năng ước lượng thương là cả một  <br /> quá trình. Thực tế  của vấn đề  này là tìm cách nhẩm nhanh thương của phép chia.  <br /> Để làm được việc này, ta thường cho học sinh làm tròn số bị chia và số chia để dự <br /> đoán chữ số   ấy. Sau đó nhân lại để  thử. Nếu tích vượt quá số  bị  chia thì phải rút  <br /> <br />                           Người thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung – Trường TH Trần Quốc Toản 13<br />      Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 thực hiện tốt phép chia cho số có nhiều chữ số<br /> <br /> bớt chữ  số  đã dự  đoán  ở  thương, nếu tích còn kém số  bị  chia quá nhiều thì phải  <br /> tăng chữ số ấy lên. Như vây, muốn ước lượng cho tốt, học sinh không những thuộc <br /> bảng nhân, chia và biết nhân nhẩm, trừ nhẩm nhanh mà còn phải biết cách làm tròn <br /> số thông qua một số trường hợp sau:<br /> <br /> a) Trường hợp 1: Số chia tận cùng là 1,2 hoặc 3<br /> <br /> Ví dụ 1: 96 : 32<br /> <br /> Muốn ước lượng 96 : 32 = ? Ta làm tròn 96 thành 90; 32 thành 30, rồi nhẩm <br /> 90 chia 30 được 3, sau đó thử lại: 32  x 3 = 96 để có kết quả 96 : 32 = 3.<br /> <br /> Trên thực tế, việc làm tròn 96 thành 90; 32 thành 30 được tiến hành bằng  <br /> cách cùng che bớt chữ số 6 và 2 ở hàng đơn vị của số bị chia và số chia để có 9 chia <br /> 3 được 3.<br /> <br /> <br /> <br /> Ví dụ 2: Ước lượng thương 568 : 72 = ?<br /> <br /> Ta cùng che đi một chữ số tận cùng của số bị chia và số chia.<br /> <br /> Ở số bị chia ta che đi 8.<br /> <br /> Ở số chia ta che đi 2.<br /> <br /> Vì 56 : 7 được 8, nên ta ước thương là 8.<br /> <br /> Thử: 72 x 8 = 576 > 568. Vậy thương ước lượng 8 hơi thừa  ta giảm xuống 7  <br /> và thử lại: 72 x 7 = 504, 568 – 504 = 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2