
SKKN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình Sinh học 11
lượt xem 9
download

Mục tiêu của đề tài "Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình Sinh học 11" là Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình Sinh học 11
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. LỜI GIỚI THIỆU Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó giáo viên dạy học không chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà còn hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn. Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và nghiên cứu sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài tập hoặc bài thực nghiệm, làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Với phương pháp học này, việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp các em phát triển khả năng học độc lập rất nhiều. Chính quá trình tự khám phá và thực hành giúp các em hiểu biết vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài. Kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật nằm trong chương trình sinh học 11THPT. Đây là những kiến thức hay, khó, được áp dụng nhiều vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy những kiến thức này thường được đề cập tới trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp môn sinh học trong những năm qua. Tuy nhiên qua một số năm giảng dạy, tôi thấy học sinh của mình gặp nhiều khó khăn khi học các bài về tuần hoàn máu ở động vật do thời lượng học trên lớp ít (2 tiết lí thuyết, 1 tiết thực hành), kiến thức nhiều, tính ứng dụng cao. Vì vậy khả năng nhớ kiến thức, vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi liên hệ, ứng dụng còn hạn chế. Trước tình hình đó tôi đi vào nghiên cứu đề tài Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình sinh học 11 để giúp học sinh có tài liệu học và không còn cảm thấy khó khăn khi học chủ đề này. 2. TÊN SÁNG KIẾN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình sinh học 11 . 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: Họ và tên: Lê Thị Tuyên. Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Đồng Đậu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc Số điện thoại: 0383 664 769 E_mail: lethituyengvsinh @gmail.com . 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Họ và tên: Lê Thị Tuyên, Trường THPT Đồng Đậu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc 1
- Số điện thoại: 0383 664 769 E_mail: lethituyengvsinh @gmail.com . 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Sáng kiến có thể được sử dụng để xây dựng giáo án cơ bản, giáo án dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 11,12, giáo án ôn thi THPT Quốc gia môn sinh học… 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC ÁP DỤNG THỬ: Ngày 16/8/2017 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN: 7.1. VỀ NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN: I. Lý do chọn chủ đề Ở động vật có xương sống, hoạt động của hệ tuần hoàn được đặt trong mối liên quan qua lại, thống nhất với hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể. Có thể nói hoạt động của hệ tuần hoàn có ảnh hưởng tới tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể. Các kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật là những kiến thức hay, khó, được áp dụng nhiều vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy, những kiến thức này thường được đề cập tới trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp môn sinh học trong những năm qua. Hiện nay, tỉ lệ người mắc các bệnh lí về tim và mạch máu càng ngày càng tăng lên. Một trong những biểu hiện của bệnh là sự bất thường về nhịp tim và huyết áp. Nếu mỗi cá nhân đều biết cách đếm nhịp tim và đo huyết áp thì đây là một kĩ năng quan trọng để phát hiện, dự phòng và điều trị một số bệnh liên quan đến tim và mạch máu. Nội dung kiến thức thuộc hệ tuần hoàn rất đa dạng. Tuy nhiên, trong phạm vi của một chủ đề hẹp, tôi chỉ hướng dẫn học sinh tập trung đi sâu phân tích một số đặc điểm về cấu trúc và hoạt động của hệ tuần hoàn, cấu trúc và hoạt động của tim người và động vật có vú cùng với một số câu hỏi và bài tập có tính vận dụng. II. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm các bài trong chương I, phần bốn: Sinh học cơ thể sinh học 11 THPT. Bài 18, 19: Tuần hoàn máu. Bài 21: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. 1. Mạch kiến thức của chủ đề Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: +Hệ tuần hoàn hở. +Hệ tuần hoàn kín: Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Hoạt động của tim: 2
- +Tính tự động của tim. +Chu kì hoạt động của tim. Hoạt động của hệ mạch: +Cấu trúc của hệ mạch. +Huyết áp. +Vận tốc máu. Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. 2. Thời lượng 4 tiết học ở trên lớp. 1 tuần học ở nhà. III. Mục tiêu dạy học của chủ đề Sau khi học xong chủ đề này, Hs cần: 1. Kiến thức Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép. Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động. Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất. Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau. Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch. Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự biến động đó. Biết cách đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người : đo huyết áp, đo nhiệt độ cơ thể, đếm nhịp tim.... 2. Kĩ năng Rèn một số kĩ năng sau: Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.... Kĩ năng thực hành đo huyết áp, đo nhiệt độ cơ thể, đếm nhịp tim..... 3
- 3. Thái độ Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. Thực hiện chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để có sức khỏe tốt, phòng chống bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu. 4. Định hướng phát triển năng lực Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức…. Thông qua giải các bài tập sinh học về tuần hoàn máu phát triển năng lực tư duy… IV. Đối tượng dạy học Học sinh khối 11 ban cơ bản Trường THPT Đồng Đậu. V. Thiết bị dạy học và học liệu bổ trợ Máy chiếu, giấy A0, bút dạ, nhệt kế đo nhiệt độ, dụng cụ đo huyết áp, đồng hồ bấm giây.... Hình ảnh về tim, hệ thống mạch máu, dịch tuần hoàn: Hình ảnh về hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín: 4
- Hình ảnh hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép: Hình ảnh cấu tạo hệ dẫn truyền tim: 5
- Bảng nhịp tim của một số loài thú: Loài Nhịp tim/Phút Voi 2540 Trâu 4050 Bò 5070 Lợn 6090 Mèo 110130 Hình ảnh động mạch hẹp do tụ mỡ và sơ vữa: Phiếu học tập: 6
- +Phiếu học tập số 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đường đi của máu Áp lực máu, tốc độ máu chảy. Đáp án phiếu học tập số 1: Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đa số động vật thân mềm và Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân khớp. chân đầu, động vật có xương sống. Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động Máu từ tim được đẩy vào động mạch, tràn vào khoang cơ thể mạch, qua mao mạch, tĩnh mạch (máu tiếp xúc và trao đổi sau đó về tim. chất trực tiếp với tế bào), (Máu tiếp xúc và trao đổi chất sau đó trở về tim. với tế bào qua thành mao mạch) Áp lực máu, tốc độ máu Áp lực thấp. Áp lực cao hoặc trung bình. chảy. Tốc độ máu chảy chậm. Tốc độ máu chảy nhanh. +Phiếu học tập số 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cấu tạo tim Số lượng vòng tuần hoàn Áp lực máu Đáp án phiếu học tập số 2: 7
- Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cá Động vật có phổi: lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Cấu tạo tim 2 ngăn 3 ngăn (lưỡng cư, bò sát) hoặc 4 ngăn (chim, thú) Số lượng vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng Áp lực máu Áp lực trung bình. Áp lực cao. +Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim +Đáp án phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim. Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp O2 , Ở người trưởng thành, một chu kì tim có thời chất dinh dưỡng và nhiệt độ thích hợp. gian là 0,8 giây, gồm 3 pha: Cấu tạo hệ dẫn truyền tim: nút xoang nhĩ, +Pha tâm nhĩ co: 0,1 giây. nút nhĩ thất, bó His, mạng puôckin. +pha tâm thất co: 0,3 giây. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút +Pha dãn chung: 0,4 giây. xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Sau một khoảng thời gian nhất định, nút xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, lan đến nút nhĩ thất, đến bó His, đến mạng puôckin, lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm 8
- thất co. +Phiếu học tập số 4 : Tìm hiểu huyết áp và vận tốc máu Huyết áp Vận tốc máu. Khái niệm Sự biến động trong hệ mạch. Các yếu tố ảnh hưởng. Đáp án phiếu học tập số 4: Huyết áp Vận tốc máu Khái niệm Áp lực của máu tác dụng lên Tốc độ máu chảy trong một thành mạch. giây. Sự biến động trong hệ Trong hệ mạch, huyết áp Trong hệ mạch, vận tốc máu mạch. giảm dần từ động mạch chủ giảm dần từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ. đến tiểu động mạch, thấp nhất ở mao mạch, sau đó tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ. Các yếu tố ảnh hưởng Sức co bóp của tim. Tổng tiết diện của mạch. Nhịp tim. Sự chênh lệch huyết áp giữa 2 Sức cản trong mạch máu. đầu đoạn mạch. Khối lượng máu. Độ quánh của máu. PHẦN 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TUẦN HOÀN MÁU Ở ĐỘNG VẬT” I. Kế hoạch dạy học Các hoạt động Nội dung 9
- Khởi động Tạo tình huống có vấn đề về tuần hoàn máu Nội dung 1 Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Hình thành Nội dung 2 Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. kiến thức Nội dung 3 Hoạt động của tim Nội dung 4 Hoạt động của hệ mạch. mới Nội dung 5 Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người Luyện tập Hệ thống hóa kiến thức, câu hỏi và bài tập vận dụng Vận dụng, mở rộng Hướng dẫn về nhà. II. Các hoạt động từng tiết của chủ đề. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép. Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng Rèn một số kĩ năng sau: Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.... Kĩ năng làm hoạt động nhóm...... 3. Thái độ Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 10
- 4. Định hướng phát triển năng lực Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng lực tư duy sáng tạo… II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ Thầy: + Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín… +Phiếu học tập số 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đường đi của máu Áp lực máu, tốc độ máu chảy. Đáp án phiếu học tập số 1: Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đa số động vật thân mềm và Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân khớp. chân đầu, động vật có xương sống. Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động Máu từ tim được đẩy vào động mạch, tràn vào khoang cơ thể mạch, qua mao mạch (máu tiếp (máu tiếp xúc và trao đổi xúc và trao đổi chất với tế bào chất trực tiếp với tế bào), qua thành mao mạch), tĩnh mạch sau đó trở về tim. sau đó về tim. Áp lực máu, tốc độ máu Áp lực thấp. Áp lực cao hoặc trung bình. chảy. Tốc độ máu chảy chậm. Tốc độ máu chảy nhanh. 11
- +Phiếu học tập số 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cấu tạo tim Số lượng vòng tuần hoàn Áp lực máu Đáp án phiếu học tập số 2: Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cá Động vật có phổi: lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Cấu tạo tim 2 ngăn 3 ngăn (lưỡng cư, bò sát) hoặc 4 ngăn (chim, thú) Số lượng vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng Áp lực máu Áp lực trung bình. Áp lực cao. Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ… III. PHƯƠNG PHÁP Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp: Đàm thoại. Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Vấn đáp tìm tòi. Hoạt động nhóm… IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng ghép vào bài mới. 3. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 5 phút) a. Mục đích Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. 12
- Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. b. Nội dung Học sinh quan sát hình ảnh hệ tuần hoàn của sâu bọ, của cá, của người. Giáo viên đặt vấn đề : Hệ tuần hoàn của những động vật này có gì khác nhau? c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh Báo cáo cá nhân về kết quả quan sát. Học sinh có thể nêu được sự khác biệt về số lượng vòng tuần hoàn (giữa hệ tuần hoàn của cá và của người), về sự lưu thông máu trong hệ mạch (giữa hệ tuần hoàn của sâu bọ và của cá)... d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chiếu hình ảnh hệ tuần hoàn ở sâu bọ, ở Hs quan sát. cá, ở người. GV hỏi: Nêu điểm khác nhau giữa hệ tuần Hs trả lời câu hỏi: hoàn của sâu bọ và của cá, giữa hệ tuần hoàn *Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn của sâu của cá và của người. bọ và của cá: +Hệ tuần hoàn của sâu bọ: máu tràn vào khoang cơ thể. +Hệ tuần hoàn của cá: máu không tràn vào khoang cơ thể. *Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn của cá và của người: Hệ tuần hoàn của cá: có một vòng tuần hoàn. Gv dẫn vào bài học mới: Hệ tuần hoàn của Hệ tuần hoàn của người: có 2 vòng tuần những động vật này có đặc điểm gì? Khác hoàn. nhau ở chỗ nào? *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian: 24 phút) a. Mục đích Hs nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Hs phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. 13
- b. Nội dung Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: +Hệ tuần hoàn hở. +Hệ tuần hoàn kín: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh *Nội dung 1: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Hs hoạt động cá nhân, vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi. Những ý kiến chưa chính xác được các bạn khác và cô giáo chỉnh sửa, hoàn chỉnh. *Nội dung 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Nội dung 1: Cấu tạo và chức năng của hệ I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. tuần hoàn. Giáo viên hỏi: Hệ tuần hoàn ở động vật có Hs trả lời câu hỏi. cấu tạo như thế nào? 1. Cấu tạo chung . Động vật đơn bào, động vật đa bào có kích thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn. ĐV đa bào có kích thước lớn có hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn gồm có những bộ phận chính sau: + Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu Gv chiếu hình tim, dịch tuần hoàn, hệ thống dịch mô. mạch máu, yêu cầu Hs chỉ ra cấu trúc của hệ + Tim mạch. +Hệ thống mạch máu : hệ thống động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Hs chỉ ra được : +Hệ thống động mạch : động mạch chủ 14
- động mạch có đường kính nhỏ dầntiểu động mạch. +Hệ thống mao mạch : nối tiểu động mạch Gv hỏi: Hệ tuần hoàn có chức năng gì? và tiểu tĩnh mạch. +Hệ thống tĩnh mạch : tiểu tĩnh mạch các tĩnh mạch có đường kính lớn dầntĩnh *Nội dung 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở mạch chủ. động vật. Hs trả lời: Chức năng chủ yếu của hệ tuần Giáo viên lưu ý: hệ tuần hoàn gồm hoàn là vận chuyển các chất từ bộ phận này + Hệ tuần hoàn hở đến bộ phận khác đáp ứng cho các hoạt + Hệ tuần hoàn kín: hệ tuần hoàn đơn và hệ động sống của cơ thể. tuần hoàn kép. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. Giáo viên cho học sinh đọc thông tin ở mục I và quan sát sơ đồ 18.1 và 18.2 kết hợp nghiên cứu mục II.1 và II.2, hoàn thành phiếu học tập số 1. Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành PHT trong 7 phút. Hs thực hiện lệnh. Các nhóm thảo luận hoàn thành PHT. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. Gv chính xác kiến thức và nhận xét sự hoạt động của các nhóm. Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành PHT số 2 trong 5 phút: +Các nhóm thảo luận. +Gv dán phiếu học tập số 2 lên bảng. +Đại diện nhóm lên dán thẻ. +Gv phát các thẻ gợi ý cho các nhóm, yêu +Các nhóm còn lại nhận xét. cầu các nhóm chuẩn bị trong 2 phút. +Gv yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành từng phần trong phiếu học tập bằng cách dán thẻ Hs quan sát, chú ý lắng nghe. vào ô tương ứng trong phiếu học tập. 15
- +Gv chính xác kiến thức và nhận xét sự hoạt động của các nhóm. Gv yêu cầu Hs quan sát hệ tuần hoàn đơn ở cá, hệ tuần hoàn kép ở chim và thú. +Gv lưu ý đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. *Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (thời gian: 14 phút) a. Mục đích HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết các câu hỏi liên quan đến thực tiễn. b. Nội dung Hs trả lời các câu hỏi: +Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở? +Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín? +Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. +Tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho động vật có kích thước cơ thể nhỏ và hoạt động chậm? +Tại sao các động vật có xương sống có kích thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần hoàn kín? c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh Hs có thể chỉ trả lời được một số câu hoặc trả lời chưa đúng, chưa đầy đủ. GV sẽ hướng dẫn và giúp Hs hoàn chỉnh. d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16
- GV nêu câu hỏi: HS trả lời câu hỏi: +Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi +Vì có một đoạn máu đi ra khỏi hệ mạch, tràn là hệ tuần hoàn hở? vào khoang cơ thể. +Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò +Vì máu được lưu thông liên tục trong mạch sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín? kín (qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và +Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ về tim) tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần +Trong hệ tuần kín, máu chảy trong động hoàn đơn. mạch với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. +Tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho +Trong hệ tuần hoàn kép, máu chảy với áp lực động vật có kích thước cơ thể nhỏ và hoạt cao, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh động chậm? hơn đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi +Tại sao các động vật có xương sống có chất. kích thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần +Các động vật này hoạt động ít, chậm tốn hoàn kín? ít năng lượng, nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất thấp. Gv nhận xét câu trả lời và chính xác kiến thức. +Các động vật này hoạt động nhanh, nhiều tốn nhiều năng lượng, nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao. *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (thời gian: 2 phút) a. Mục đích Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. b. Nội dung Cần làm gì để có trái tim khỏe mạnh? Bản thân và những người trong gia đình đã thực hiện và chưa thực hiện được gì để giúp trái tim khỏe mạnh. 17
- c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh Học sinh có thể nêu được một số biện pháp giúp trái tim khỏe mạnh. Học sinh có thể liệt kê những gì đã và chưa làm được của bản thân và những người trong gia đình. d. Kỹ thuật tổ chức Gv nêu vấn đề: tim có vai trò quan trọng. Gv nêu câu hỏi: +Cần làm gì để có trái tim khỏe mạnh? +Bản thân em và những người trong gia đình đã thực hiện và chưa thực hiện được gì để giúp trái tim khỏe mạnh. Hs làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập. Gv kiểm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào buổi hôm sau. ................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: TUẦN HOÀN MÁU (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động. Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất. Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau. 2. Kĩ năng Rèn một số kĩ năng sau: Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.... Kĩ năng hoạt động nhóm...... 3. Thái độ Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. Thực hiện chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để có sức khỏe tốt, phòng chống bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu. 4. Định hướng phát triển năng lực 18
- Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng lực tư duy sáng tạo… II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ Thầy: + Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về cấu tạo hệ dẫn truyền tim, chu kì tim…. +Phiếu học tập số 3 : Tìm hiểu hoạt động của tim Đáp án phiếu học tập số 3: +Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim +Đáp án phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim. Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy Ở người trưởng thành, một chu kì tim có thời đủ O2 , chất dinh dưỡng và nhiệt độ thích gian là 0,8 giây, gồm 3 pha: hợp. +Pha tâm nhĩ co: 0,1 giây. Cấu tạo hệ dẫn truyền tim: nút xoang nhĩ, +pha tâm thất co: 0,3 giây. nút nhĩ thất, bó His, mạng puôckin. +Pha dãn chung: 0,4 giây. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Sau một khoảng thời gian nhất định, nút xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, lan đến nút nhĩ thất, đến bó His, đến mạng 19
- puôckin, lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co. Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ… III. PHƯƠNG PHÁP Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp: Nêu vấn đề. Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Vấn đáp tìm tòi. Hoạt động nhóm… IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra phần vận dụng, mở rộng của học sinh ở tiết 1. 3. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 3 phút) a. Mục đích Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có (cấu tạo, chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn, các dạng hệ tuần hoàn ở động vật..) với kiến thức mới cần lĩnh hội trong bài học mới (tính tự động của tim, chu kì hoạt động của tim...). Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. b. Nội dung Học sinh quan sát thí nghiệm: tách rời tim ếch khỏi cơ thể, cho vào dung dịch sinh lí. Giáo viên đặt vấn đề : Theo em, tim ếch có đập không? c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh Có một số học sinh trả lời là tim ếch vẫn đập, một số trả lời không đập, số còn lại có thể chưa có câu trả lời. d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu học quan sát thí nghiệm: tách rời Hs quan sát. tim ếch khỏi cơ thể, cho vào dung dịch sinh lí. Giáo viên đặt vấn đề : Theo em, tim ếch có Hs trả lời câu hỏi 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Áp dụng công nghệ thông tin vào bài trung điểm của đoạn thẳng - Hình học 6
19 p |
615 |
110
-
SKKN: Vận dụng bản đồ tư duy vào một số tiết dạy kiểu bài nói, viết theo chủ điểm ở phân môn Tập làm văn lớp 3
17 p |
1053 |
93
-
SKKN: Sử dụng kĩ thuật dạy học khăn phủ bàn và bản đồ tư duy trong dạy học môn Công nghệ 6 ở THCS
24 p |
944 |
83
-
SKKN: Giảng dạy Hình học lớp 7 theo kiểu gấp hình
17 p |
472 |
82
-
SKKN: Bước đầu thực hiện thử nghiệm phương pháp dạy học theo dự án đối với môn Sinh học 10
31 p |
378 |
70
-
SKKN: Một số giải pháp sử dụng phương pháp dạy học theo dự án trong chương trình tiếng Anh 4
26 p |
425 |
45
-
SKKN: Chỉ đạo dạy học Tiếng Việt theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong giờ dạy
23 p |
244 |
35
-
SKKN: Gây hứng thú học tập cho học sinh bằng phương pháp dạy Chants trong tiếng Anh 6
20 p |
258 |
29
-
SKKN: Ghi bảng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi dạy những bài văn bản – tác phẩm Văn học trong chương trình Ngữ Văn THCS
8 p |
172 |
25
-
SKKN: Một số biện pháp cải tiến tổ chức thao giảng, chuyên đề, hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường để nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên
29 p |
139 |
14
-
SKKN: Dạy học tích hợp trong môn Ngữ văn ở trường THPT. Ứng dụng vào thực tiễn dạy học tác phẩm “Tây Tiến” (Quang Dũng)
32 p |
172 |
14
-
SKKN: Một số nội dung về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực người học trong môn GDCD
11 p |
139 |
11
-
SKKN: Dự án dạy học theo chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực học sinh - Tác phẩm Chí Phèo (Nam Cao)
82 p |
150 |
9
-
SKKN: Dạy học theo hướng phát huy năng lực của học sinh trong tiết khoa lớp 5
30 p |
63 |
8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng quan điểm tích hợp thông qua phương pháp dự án để dạy chủ đề Liên Bang Nga
77 p |
84 |
6
-
SKKN: Biện pháp chỉ đạo thực hiện dạy-học theo phương pháp hoạt động nhóm
13 p |
71 |
5
-
SKKN: Dạy học chủ đề Mệnh đề - Tập hợp theo định hướng phát triển năng lực học sinh
43 p |
45 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
