intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình Sinh học 11

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình Sinh học 11" là Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình Sinh học 11

  1. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. LỜI GIỚI THIỆU        Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở  đó giáo viên dạy học không chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà còn hướng dẫn học sinh  tự  lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ  có ý nghĩa thực  tiễn.        Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và nghiên   cứu sâu các chủ  đề  dưới sự  hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài tập hoặc bài  thực nghiệm, làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Với phương pháp   học này, việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề  giúp các em phát triển khả  năng học độc lập rất nhiều. Chính quá trình tự khám phá và thực hành giúp các em hiểu biết  vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài.        Kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật nằm trong chương trình sinh học 11­THPT.  Đây  là những kiến thức hay, khó, được áp dụng nhiều vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy những   kiến thức này thường được đề cập tới trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp môn sinh   học trong những năm qua.      Tuy nhiên qua một số năm giảng dạy, tôi thấy học sinh của mình gặp nhiều khó khăn khi  học các bài về  tuần hoàn máu  ở  động vật do thời lượng học trên lớp ít (2 tiết lí thuyết, 1  tiết thực hành), kiến thức nhiều, tính  ứng dụng cao. Vì vậy khả  năng nhớ  kiến thức, vận  dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi liên hệ, ứng dụng còn hạn chế. Trước tình hình đó tôi  đi vào nghiên cứu đề  tài  Dạy học theo chủ  đề  “Tuần hoàn máu” trong chương trình  sinh học 11 để  giúp học sinh có tài liệu học và không còn cảm thấy khó khăn khi học chủ  đề này. 2. TÊN SÁNG KIẾN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình sinh   học 11  .  3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: ­Họ và tên: Lê Thị Tuyên. ­Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Đồng Đậu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc ­Số điện thoại: 0383 664 769 E_mail: lethituyengvsinh    @gmail.com    . 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: ­Họ và tên: Lê Thị Tuyên, Trường THPT Đồng Đậu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc                                                                 1
  2. ­Số điện thoại: 0383 664 769 E_mail: lethituyengvsinh    @gmail.com    .  5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:  ­Sáng kiến có thể  được sử  dụng để  xây dựng giáo án cơ  bản, giáo án dạy bồi dưỡng học   sinh giỏi môn sinh học 11,12, giáo án ôn thi THPT Quốc gia môn sinh học… 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC ÁP DỤNG THỬ:  Ngày 16/8/2017 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN: 7.1. VỀ NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN: I. Lý do chọn chủ đề        Ở động vật có xương sống, hoạt động của hệ tuần hoàn được đặt trong mối liên quan   qua lại, thống nhất với hoạt động của các hệ  cơ  quan khác trong cơ  thể. Có thể  nói hoạt   động của hệ tuần hoàn có ảnh hưởng tới tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể.       Các kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật là những kiến thức hay, khó, được áp dụng   nhiều vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy, những kiến thức này thường được đề cập tới trong   các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp môn sinh học trong những năm qua.       Hiện nay, tỉ lệ người mắc các bệnh lí về tim và mạch máu càng ngày càng tăng lên. Một   trong những biểu hiện của bệnh là sự bất thường về nhịp tim và huyết áp. Nếu mỗi cá nhân   đều biết cách đếm nhịp tim và đo huyết áp thì đây là một kĩ năng quan trọng để  phát hiện,   dự phòng và điều trị một số bệnh liên quan đến tim và mạch máu.       Nội dung kiến thức thuộc hệ tuần hoàn rất đa dạng. Tuy nhiên, trong phạm vi của một   chủ đề hẹp, tôi chỉ hướng dẫn học sinh tập trung đi sâu phân tích một số đặc điểm về cấu   trúc và hoạt động của hệ tuần hoàn, cấu trúc và hoạt động của tim người và động vật có vú   cùng với một số câu hỏi và bài tập có tính vận dụng. II. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm các bài trong chương I, phần bốn: Sinh học cơ thể ­ sinh học 11 THPT. ­Bài 18, 19: Tuần hoàn máu. ­Bài 21: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. 1. Mạch kiến thức của chủ đề ­Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. ­Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: +Hệ tuần hoàn hở. +Hệ tuần hoàn kín: Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. ­Hoạt động của tim:                                                                 2
  3. +Tính tự động của tim. +Chu kì hoạt động của tim. ­Hoạt động của hệ mạch: +Cấu trúc của hệ mạch. +Huyết áp. +Vận tốc máu. ­Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. 2. Thời lượng ­4 tiết học ở trên lớp. ­1 tuần học ở nhà. III. Mục tiêu dạy học của chủ đề Sau khi học xong chủ đề này, Hs cần: 1. Kiến thức ­Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. ­Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn   kép. ­Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với  hệ tuần hoàn đơn. ­Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động. ­Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất. ­Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau. ­Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ  mạch. ­Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự  biến động đó. ­Biết cách đo một số  chỉ  tiêu sinh lí  ở  người : đo huyết áp, đo nhiệt độ  cơ  thể, đếm nhịp   tim.... 2. Kĩ năng Rèn một số kĩ năng sau: ­Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. ­Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. ­Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.... ­Kĩ năng thực hành đo huyết áp, đo nhiệt độ cơ thể, đếm nhịp tim.....                                                                 3
  4. 3. Thái độ ­ Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. ­Thực hiện chế  độ  dinh dưỡng, làm việc và nghỉ  ngơi hợp lí để  có sức khỏe tốt, phòng  chống bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu.  4. Định hướng phát triển năng lực  ­Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực  giao tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… ­Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức…. ­Thông qua giải các bài tập sinh học về tuần hoàn máu phát triển năng lực tư duy… IV. Đối tượng dạy học Học sinh khối 11 ban cơ bản ­ Trường THPT Đồng Đậu. V. Thiết bị dạy học và học liệu bổ trợ ­Máy chiếu, giấy A0, bút dạ, nhệt kế  đo nhiệt độ, dụng cụ  đo huyết áp, đồng hồ  bấm  giây.... ­Hình ảnh về tim, hệ thống mạch máu, dịch tuần hoàn: ­Hình ảnh về hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín:                                                                 4
  5. ­Hình ảnh hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép: ­Hình ảnh cấu tạo hệ dẫn truyền tim:                                                                 5
  6. ­Bảng nhịp tim của một số loài thú: Loài Nhịp tim/Phút Voi 25­40 Trâu 40­50 Bò 50­70 Lợn 60­90 Mèo 110­130 ­Hình ảnh động mạch hẹp do tụ mỡ và sơ vữa: ­Phiếu học tập:                                                                 6
  7. +Phiếu học tập số 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đường đi của máu Áp   lực   máu,   tốc   độ   máu  chảy. Đáp án phiếu học tập số 1:                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đa số động vật thân mềm và  Mực   ống,   bạch   tuộc,   giun   đốt,  chân khớp. chân   đầu,   động   vật   có   xương  sống. Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động  Máu từ  tim được đẩy vào động  mạch, tràn vào khoang cơ thể  mạch, qua mao mạch, tĩnh mạch  (máu   tiếp   xúc   và   trao   đổi  sau đó về tim. chất   trực   tiếp   với   tế   bào),  (Máu  tiếp   xúc   và   trao  đổi  chất  sau đó trở về tim.  với tế bào qua thành mao mạch) Áp lực máu, tốc độ  máu  ­Áp lực thấp. ­Áp lực cao hoặc trung bình. chảy. ­Tốc độ máu chảy chậm. ­Tốc độ máu chảy nhanh. +Phiếu học tập số 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cấu tạo tim Số lượng vòng tuần hoàn Áp lực máu  Đáp án phiếu học tập số 2:                                                                  7
  8.                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cá Động vật có phổi: lưỡng cư,  bò sát, chim, thú. Cấu tạo tim 2 ngăn 3   ngăn   (lưỡng   cư,   bò   sát)  hoặc 4 ngăn (chim, thú) Số lượng vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng Áp lực máu Áp lực trung bình. Áp lực cao. +Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim +Đáp án phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim. Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim ­Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng   ­Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp O2  ,  ­Ở người trưởng thành, một chu kì tim có thời  chất dinh dưỡng và nhiệt độ thích hợp. gian là 0,8 giây, gồm 3 pha: ­Cấu tạo hệ dẫn truyền tim: nút xoang nhĩ,  +Pha tâm nhĩ co: 0,1 giây. nút nhĩ thất, bó His, mạng puôckin. +pha tâm thất co: 0,3 giây. ­Hoạt   động   của   hệ   dẫn   truyền   tim:   Nút  +Pha dãn chung: 0,4 giây. xoang nhĩ có khả  năng tự  phát xung điện.  Sau một khoảng thời gian nhất  định, nút  xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện lan  ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, lan đến  nút   nhĩ   thất,   đến   bó   His,   đến   mạng  puôckin, lan ra khắp cơ  tâm thất làm tâm                                                                  8
  9. thất co. +Phiếu học tập số 4 : Tìm hiểu huyết áp và vận tốc máu                   Huyết áp Vận tốc máu. Khái niệm Sự   biến   động   trong   hệ  mạch. Các yếu tố ảnh hưởng. Đáp án phiếu học tập số 4:                   Huyết áp Vận tốc máu Khái niệm Áp lực của máu tác dụng lên  Tốc   độ   máu   chảy   trong   một  thành mạch. giây. Sự   biến   động   trong   hệ  Trong   hệ   mạch,   huyết   áp  Trong   hệ   mạch,   vận   tốc   máu  mạch. giảm dần từ  động mạch chủ  giảm   dần   từ   động   mạch   chủ  đến tĩnh mạch chủ.  đến tiểu động mạch, thấp nhất  ở  mao mạch, sau đó tăng dần từ  tiểu   tĩnh   mạch   đến   tĩnh   mạch  chủ. Các yếu tố ảnh hưởng ­Sức co bóp của tim. ­Tổng tiết diện của mạch. ­Nhịp tim. ­Sự  chênh lệch huyết áp giữa 2  ­Sức cản trong mạch máu. đầu đoạn mạch. ­Khối lượng máu. ­Độ quánh của máu. PHẦN 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TUẦN HOÀN MÁU Ở ĐỘNG VẬT” I. Kế hoạch dạy học  Các hoạt động Nội dung                                                                 9
  10. Khởi động Tạo tình huống có vấn đề về tuần hoàn  máu Nội dung 1 Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Hình thành  Nội dung 2 Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. kiến thức  Nội dung 3 Hoạt động của tim  Nội dung  4 Hoạt động của hệ mạch. mới Nội dung 5 Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người Luyện tập Hệ  thống hóa kiến thức, câu hỏi và bài  tập vận dụng  Vận dụng, mở rộng Hướng dẫn về nhà. II. Các hoạt động từng tiết của chủ đề. Ngày soạn:  Ngày giảng:                                  Tiết 1: TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. ­Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn   kép. ­Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với  hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng Rèn một số kĩ năng sau: ­Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. ­Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. ­Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.... ­Kĩ năng làm hoạt động nhóm...... 3. Thái độ ­ Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. ­Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.                                                                 10
  11. 4. Định hướng phát triển năng lực  ­Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực  giao tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… ­Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng  lực tư duy sáng tạo… II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ ­Thầy: + Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn hở, hệ  tuần hoàn kín… +Phiếu học tập số 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đường đi của máu Áp   lực   máu,   tốc   độ   máu  chảy. Đáp án phiếu học tập số 1:                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Nội dung Đại diện Đa số động vật thân mềm và  Mực   ống,   bạch   tuộc,   giun   đốt,  chân khớp. chân   đầu,   động   vật   có   xương  sống. Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động  Máu từ  tim được đẩy vào động  mạch, tràn vào khoang cơ thể  mạch, qua mao mạch (máu tiếp  (máu   tiếp   xúc   và   trao   đổi  xúc và trao đổi chất với tế  bào  chất   trực   tiếp   với   tế   bào),  qua thành mao mạch), tĩnh mạch  sau đó trở về tim.  sau đó về tim. Áp lực máu, tốc độ  máu  ­Áp lực thấp. ­Áp lực cao hoặc trung bình. chảy. ­Tốc độ máu chảy chậm. ­Tốc độ máu chảy nhanh.                                                                 11
  12. +Phiếu học tập số 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.                  Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cấu tạo tim Số lượng vòng tuần hoàn Áp lực máu  Đáp án phiếu học tập số 2:                   Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Nội dung Đại diện Cá Động vật có phổi: lưỡng cư,  bò sát, chim, thú. Cấu tạo tim 2 ngăn 3   ngăn   (lưỡng   cư,   bò   sát)  hoặc 4 ngăn (chim, thú) Số lượng vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng Áp lực máu Áp lực trung bình. Áp lực cao. ­Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ… III. PHƯƠNG PHÁP Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp: ­Đàm thoại. ­Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. ­Vấn đáp tìm tòi. ­Hoạt động nhóm… IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng ghép vào bài mới. 3. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 5 phút) a. Mục đích ­Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.                                                                 12
  13. ­Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. b. Nội dung ­Học sinh quan sát hình ảnh hệ tuần hoàn của sâu bọ, của cá, của người. ­Giáo viên đặt vấn đề : Hệ tuần hoàn của những động vật này có gì khác nhau? c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh ­Báo cáo cá nhân về kết quả quan sát. ­Học sinh có thể nêu được sự khác biệt về số lượng vòng tuần hoàn (giữa hệ tuần hoàn của cá  và của người), về sự lưu thông máu trong hệ mạch (giữa hệ tuần hoàn của sâu bọ và của cá)... d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS ­GV chiếu hình ảnh hệ tuần hoàn ở sâu bọ, ở  ­Hs quan sát. cá, ở người. ­GV hỏi: Nêu điểm khác nhau giữa hệ  tuần  ­Hs trả lời câu hỏi: hoàn của sâu bọ và của cá, giữa hệ tuần hoàn  *Điểm khác nhau giữa hệ  tuần hoàn của sâu  của cá và của người. bọ và của cá: +Hệ   tuần   hoàn   của   sâu   bọ:   máu   tràn   vào  khoang cơ thể. +Hệ  tuần hoàn của cá: máu không tràn vào  khoang cơ thể. *Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn của cá và  của người: ­Hệ tuần hoàn của cá: có một vòng tuần hoàn. Gv dẫn vào bài học mới: Hệ  tuần hoàn của   ­Hệ   tuần   hoàn   của   người:   có   2   vòng   tuần  những động vật này có đặc điểm gì? Khác  hoàn. nhau ở chỗ nào? *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian: 24 phút) a. Mục đích ­Hs nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. ­Hs phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn   kép.                                                                 13
  14. b. Nội dung ­Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. ­Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: +Hệ tuần hoàn hở. +Hệ tuần hoàn kín:  hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh *Nội dung 1: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. ­Hs hoạt động cá nhân, vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi. ­Những ý kiến chưa chính xác được các bạn khác và cô giáo chỉnh sửa, hoàn chỉnh. *Nội dung 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. ­Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2. ­Đại diện nhóm báo cáo kết quả. ­Các nhóm còn lại nhận xét. d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Nội dung  1: Cấu tạo và chức năng của hệ  I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. tuần hoàn. ­Giáo viên hỏi:  Hệ tuần hoàn ở động vật có  Hs trả lời câu hỏi. cấu tạo như thế nào? 1. Cấu tạo chung . ­ Động vật đơn bào, động vật đa bào có kích  thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn. ­ ĐV đa bào có kích thước lớn có hệ  tuần  hoàn, hệ  tuần hoàn gồm có những bộ  phận  chính sau: + Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu­ Gv chiếu hình tim, dịch tuần hoàn, hệ  thống  dịch mô. mạch máu, yêu cầu Hs chỉ ra cấu trúc của hệ  + Tim  mạch. +Hệ   thống   mạch   máu :   hệ   thống   động  mạch, mao mạch, tĩnh mạch. ­Hs chỉ ra được :  +Hệ  thống động mạch : động mạch chủ                                                                 14
  15. động   mạch   có   đường   kính   nhỏ   dầntiểu  động mạch. +Hệ  thống mao mạch : nối tiểu động mạch  ­Gv hỏi: Hệ tuần hoàn có chức năng gì? và tiểu tĩnh mạch. +Hệ  thống tĩnh mạch : tiểu tĩnh mạch các    tĩnh   mạch   có   đường   kính   lớn   dầntĩnh  *Nội   dung   2:   Các   dạng   hệ   tuần   hoàn   ở  mạch chủ. động vật. ­Hs trả  lời: Chức năng chủ yếu của hệ tuần  Giáo viên lưu ý: hệ tuần hoàn gồm hoàn là vận chuyển các chất từ bộ phận này  + Hệ tuần hoàn hở đến   bộ   phận   khác   đáp   ứng   cho   các   hoạt  + Hệ tuần hoàn kín: hệ tuần hoàn đơn và hệ  động sống của cơ thể. tuần hoàn kép. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. ­ Giáo viên cho học sinh đọc thông tin ở mục  I   và   quan   sát   sơ   đồ   18.1   và   18.2   kết   hợp   nghiên cứu mục II.1 và II.2, hoàn thành phiếu  học tập số 1. ­Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm  hoàn thành PHT trong 7 phút. ­Hs thực hiện lệnh. ­Các nhóm thảo luận hoàn thành PHT. ­Đại diện nhóm báo cáo kết quả. ­Các nhóm còn lại nhận xét. Gv chính xác kiến thức và nhận xét sự  hoạt  động của các nhóm. ­Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành PHT số  2 trong 5 phút: +Các nhóm thảo luận. +Gv dán phiếu học tập số 2 lên bảng. +Đại diện nhóm lên dán thẻ. +Gv phát các thẻ  gợi  ý cho các nhóm, yêu  +Các nhóm còn lại nhận xét. cầu các nhóm chuẩn bị trong 2 phút. +Gv yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành từng   phần trong phiếu học tập bằng cách dán thẻ  ­Hs quan sát, chú ý lắng nghe. vào ô tương ứng trong phiếu học tập.                                                                 15
  16. +Gv chính xác kiến thức và nhận xét sự hoạt  động của các nhóm. ­Gv yêu cầu Hs quan sát hệ tuần hoàn đơn  ở  cá, hệ tuần hoàn kép ở chim và thú. +Gv lưu ý đường đi của máu trong hệ  tuần  hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. *Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (thời gian: 14 phút) a. Mục đích HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết  các câu hỏi liên quan đến thực tiễn.  b. Nội dung Hs trả lời các câu hỏi: +Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở? +Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín? +Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần  hoàn đơn. +Tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho động vật có kích thước cơ thể nhỏ và hoạt động  chậm?  +Tại sao các động vật có xương sống có kích thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần hoàn  kín? c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh ­Hs có thể chỉ trả lời được một số câu hoặc trả lời chưa đúng, chưa đầy đủ. ­GV sẽ hướng dẫn và giúp Hs hoàn chỉnh. d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS                                                                 16
  17. ­GV nêu câu hỏi: ­HS trả lời câu hỏi: +Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi   +Vì có một đoạn máu đi ra khỏi hệ mạch, tràn  là hệ tuần hoàn hở? vào khoang cơ thể. +Tại sao hệ  tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò  +Vì máu được lưu thông liên tục trong mạch  sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín? kín (qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và  +Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ  về tim)  tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần  +Trong   hệ   tuần   kín,   máu   chảy   trong   động  hoàn đơn. mạch với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ  máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ  quan nhanh đáp  ứng nhu cầu trao đổi khí và  trao đổi chất. +Tại   sao   hệ   tuần   hoàn   hở   thích   hợp   cho   +Trong hệ tuần hoàn kép, máu chảy với áp lực  động vật có kích thước cơ  thể  nhỏ  và hoạt  cao, máu đi được xa, đến các cơ  quan nhanh  động chậm?  hơn đáp  ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi  +Tại   sao   các   động   vật   có   xương   sống   có  chất. kích thước cơ  thể  lớn cần phải có hệ  tuần  +Các động vật này hoạt động ít, chậm  tốn  hoàn kín? ít năng lượng, nhu cầu trao đổi khí và trao đổi  chất thấp. Gv nhận xét câu trả lời và chính xác kiến thức. +Các động vật này hoạt động nhanh, nhiều  tốn nhiều năng lượng, nhu cầu trao đổi khí và  trao đổi chất cao. *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (thời gian: 2 phút) a. Mục đích Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những   điều đã học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. b. Nội dung ­Cần làm gì để có trái tim khỏe mạnh? Bản thân và những người trong gia đình đã thực hiện và  chưa thực hiện được gì để giúp trái tim khỏe mạnh.                                                                 17
  18. c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh ­Học sinh có thể nêu được một số biện pháp giúp trái tim khỏe mạnh. ­Học sinh có thể liệt kê những gì đã và chưa làm được của bản thân và những người trong gia  đình. d. Kỹ thuật tổ chức ­Gv nêu vấn đề: tim có vai trò quan trọng. ­Gv nêu câu hỏi: +Cần làm gì để có trái tim khỏe mạnh?  +Bản thân em và những người trong gia đình đã thực hiện và chưa thực hiện được gì để giúp  trái tim khỏe mạnh. ­Hs làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập. ­Gv kiểm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào buổi hôm sau. ................................................................................................................................................................... Ngày soạn:  Ngày giảng:                                  Tiết 2: TUẦN HOÀN MÁU (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động. ­Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất. ­Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau. 2. Kĩ năng Rèn một số kĩ năng sau: ­Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. ­Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. ­Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.... ­Kĩ năng hoạt động nhóm...... 3. Thái độ ­ Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. ­Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. ­Thực hiện chế  độ  dinh dưỡng, làm việc và nghỉ  ngơi hợp lí để  có sức khỏe tốt, phòng  chống bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu.  4. Định hướng phát triển năng lực                                                                  18
  19. ­Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực  giao tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… ­Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng  lực tư duy sáng tạo… II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ ­Thầy: + Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về cấu tạo hệ dẫn truyền tim, chu kì tim…. +Phiếu học tập số 3 : Tìm hiểu hoạt động của tim Đáp án phiếu học tập số 3: +Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim +Đáp án phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim. Hoạt động của tim Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim ­Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng   ­Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy  ­Ở người trưởng thành, một chu kì tim có thời  đủ  O2  , chất dinh dưỡng và nhiệt độ  thích  gian là 0,8 giây, gồm 3 pha: hợp. +Pha tâm nhĩ co: 0,1 giây. ­Cấu tạo hệ dẫn truyền tim: nút xoang nhĩ,  +pha tâm thất co: 0,3 giây. nút nhĩ thất, bó His, mạng puôckin. +Pha dãn chung: 0,4 giây. ­Hoạt   động   của   hệ   dẫn   truyền   tim:   Nút  xoang nhĩ có khả  năng tự  phát xung điện.  Sau một khoảng thời gian nhất  định, nút  xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện lan  ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, lan đến  nút   nhĩ   thất,   đến   bó   His,   đến   mạng                                                                  19
  20. puôckin, lan ra khắp cơ  tâm thất làm tâm  thất co. ­Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ… III. PHƯƠNG PHÁP Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp: ­Nêu vấn đề. ­Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. ­Vấn đáp tìm tòi. ­Hoạt động nhóm… IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra phần vận dụng, mở rộng của học sinh ở tiết 1.  3. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 3 phút) a. Mục đích ­Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. ­Làm bộc lộ  những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến  thức đã có (cấu tạo, chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn, các dạng hệ tuần hoàn ở động vật..)  với kiến thức mới cần lĩnh hội trong bài học mới (tính tự động của tim, chu kì hoạt động của   tim...). ­Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. b. Nội dung ­Học sinh quan sát thí nghiệm: tách rời tim ếch khỏi cơ thể, cho vào dung dịch sinh lí. ­Giáo viên đặt vấn đề : Theo em, tim ếch có đập không? c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh ­Có một số học sinh trả lời là tim  ếch vẫn đập, một số  trả  lời không đập, số  còn lại có thể  chưa có câu trả lời. d. Kỹ thuật tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS ­GV yêu cầu học quan sát thí nghiệm: tách rời  ­Hs quan sát. tim ếch khỏi cơ thể, cho vào dung dịch sinh lí. ­Giáo viên đặt vấn đề  : Theo em, tim  ếch có   ­Hs trả lời câu hỏi                                                                 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1