SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2013 Môn: ĐỊA LÍ; Khối C Thời gian làm bài: 180 phútPHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) - Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị
lượt xem 6
download
Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của nƣớc ta có những khó khăn gì? - Phân tích những hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nƣớc ta. Câu II (3,0 điểm) - Trình bày về những điều kiện thuận lợi, khó khăn, vai trò và tình hình sản xuất, phân bố cây lƣơng thực ở nƣớc ta những năm gần đây. - Phân tích thế mạnh khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2013 Môn: ĐỊA LÍ; Khối C Thời gian làm bài: 180 phútPHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) - Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị
- SỞ GD&ĐT HẢI DƢƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2013 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn: ĐỊA LÍ; Khối C Thời gian làm bài: 180 phút PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) - Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của nƣớc ta có những khó khăn gì? - Phân tích những hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nƣớc ta. Câu II (3,0 điểm) - Trình bày về những điều kiện thuận lợi, khó khăn, vai trò và tình hình sản xuất, phân bố cây lƣơng thực ở nƣớc ta những năm gần đây. - Phân tích thế mạnh khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Những khó khăn trong khai thác khoáng sản của vùng. Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên và cả nƣớc, giai đoạn 1985 – 2005 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1990 1995 2000 2005 Cả nƣớc 44,7 119,3 186,4 561,9 497,4 Tây Nguyên 7,8 38,4 147,3 468,6 445,4 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên so với cả nƣớc các năm từ 1985 đến 2005. b. Nhận xét về vai trò của Tây Nguyên trong việc phát triển cây cà phê đối với cả nƣớc. Nguyên nhân. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc câu IV.b) Câu IV.a (2,0 điểm) Theo chương trình chuẩn Nƣớc ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp điện lực? Tại sao công nghiệp điện lực lại phải phát triển đi trƣớc một bƣớc? Câu IV.b (2,0 điểm) Theo chương trình nâng cao Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nƣớc ta. Nguyên nhân dẫn tới tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu. .......Hết...... Trang 1
- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (Thi thử đại học lần 1- 2013) Câu Ý Nội dung Điểm - PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8điểm) 1 Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí 0,5đ địa lí của nước ta có những khó khăn. - Nƣớc ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra hàng năm. - Nƣớc ta diện tích không lớn, nhƣng có đƣờng biên giới trên bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa, biển Đông chung với nhiều nƣớc. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lƣợc của nƣớc ta. - Sự năng động của các nƣớc trong và ngoài khu vực đã đặt nƣớc ta vào một tình thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trƣờng trong khu vực và trên thế giới 2 Phân tích những hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta. 1,5đ - Đối với phát triển kinh tế: I + Tốc độ tăng dân số chƣa phù hợp với tốc độ tăng trƣởng kinh tế. (2đ) + Gây sức ép đối với tăng trƣởng kinh tế và vấn đề lƣơng thực: tăng 1% dân số thì mức tăng trƣởng hàng năm phải đạt 3,0 – 4,0 % và lƣơng thực phải tăng trên 4,0 %. + Sự phát triển kinh tế chƣa đáp ứng tiêu dùng và tích luỹ, tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu. + Làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. - Đối với phát triển xã hội: + Chất lƣợng cuộc sống chậm cải thiện. + GDP bình quân đầu ngƣời thấp. + Các vấn đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế gặp nhiều khó khăn. + Vấn đề việc làm luôn thách thức đối với nền kinh tế. - Đối với tài nguyên môi trường: + Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. + Ô nhiễm môi trƣờng. + Không gian cƣ trú chật hẹp. 1 *Những điều kiện thuận lợi, khó khăn và vai trò: 1,5đ - ĐK tự nhiên, tài nguyên đất nƣớc, khí hậu cho phép PTSX LT phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. Tuy nhiên thiên tai ( bão, lụt, hạn hán..) và sâu bệnh vẫn thƣờng xuyên xảy ra. - Đẩy mạnh sx LT có tầm quan trọng đặc biệt nhằm đảm bảo LT cho một nƣớc hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. Việc đảm bảo an ninh kƣơng thực còn là cơ sở để đa dạng hoá sx nông nghiệp. Trang 2
- *Tình hình sản xuất, phân bố cây lƣơng thực: - Dt gieo trồng tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) 6,04 triệu ha (1990) 7,5 tr ha (2002) sau đó giảm xuống còn >7,3 tr ha (2005). - Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đƣa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất tăng mạnh nhất là vụ đông xuân. Năm 2005 năng suất đạt 49 tạ/ha/vụ ( 1980: 21 tạ/ha; 1990: 31,8 tạ II /ha/vụ). (3đ) - Sản lƣợng lúa tăng mạnh: 11,6 tr tấn (1990) hiện nay khoảng 36 tr tấn. - Từ chỗ sx không đảm bảo đủ nhu cầu hiện nay trở thành một trong 3 nƣớc xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới (3-4 tr tấn/năm). bình quân LT có hạt: 470 kg/ngƣời/năm. - ĐBSCL vùng sx LT lớn nhất, chiếm trên 50% Dt và >50% sản lƣợng lúa cả nƣớc. ĐBSH vùng sx Lt lớn thứ 2 và là vùng năng suất cao nhất cả nƣớc. 2 *Phân tích thế mạnh khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và 1,5đ miền núi Bắc Bộ. - Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nƣớc ta, nhiều loại tài nguyên có trữ lƣợng lớn nhƣ: than đá, apatít, đá vôi, cao lanh, sắt, thiếc... - Vùng than Quảng ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lƣợng than tốt nhất ĐNA. Hiện nay sản lƣợng khai thác đã vƣợt mức 30 tr tấn/ năm. Nguồn than khai thác đƣợc chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu. Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí (Quảng Ninh) 150 MW. nhiệt điện Uông Bí mở rộng 300MW. Đang xây dựng nhiệt điện Cẩm Phả 600 MW. - Các mỏ kim loại đáng kể: sắt (Yên Bái), thiếc và bô xít (Cao Bằng), chì - kẽm (Chợ Điền Bắc Cạn), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng) sx khoảng 1000 tấn thiêc/năm. - Khoáng sản phi kim loại đáng kể có apatít (Lào Cai). Mỗi năm khai thác khoảng 600 nghìn tấn quặng để sx phân lân. - Khu vực Tây Bắc có một số mỏ khá lớn nhƣ: đông – ni ken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). *Những khó khăn trong khai thác khoáng sản của vùng. - Đa số các mỏ trong vùng là mỏ nhỏ, nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác đòi hỏi phải có các thiết bị hiện đại và chi phí cao, trong quá trình khai thác cần chú ý đến bảo vệ môi trƣờng. a Vẽ biểu đồ: 1,75đ - Tính cơ cấu dt gieo trồng cà phê của Tây Nguyên so với cả nƣớc ( đơn vị %) Năm 1985 1990 1995 2000 2005 Cả nƣớc 100 100 100 100 100 Tây Nguyên 17,4 32,2 79,02 83,4 89,5 Trang 3
- - Vẽ biểu đồ miền: đầy đủ các bƣớc, đúng đẹp. III 3đ b Vai trò của Tây Nguyên trong việc Pt cây cà phê đối với cả nước 1,25đ - Vai trò: + Tây Nguyên là vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nƣớc ta ( SLCM). + Đặc biệt giai đoạn 1990 – 1995 tỉ trọng DT gieo trồng tăng vọt so với cả nƣớc. + Việc sx cà phê của Tây Nguyên góp phần tạo mặt hàng chủ lực, tăng kim ngạch xuất khẩu, phân bố lại dân cƣ, giải quyết vấn đề việc làm và giúp Tây Nguyên phát huy đƣợc thế mạnh để theo kịp các vùng khác trong cả nƣớc. - Nguyên nhân: Tây nguyên có nhiều thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội để PT cà phê: + Tự nhiên: đất ba dan dt lớn gần 1,8 tr ha. Các cao nguyên xếp tầng có địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cà phê quy mô lớn. Có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, không có sƣơng muối, bão... phù hợp cho cây cà phê PT. + Đk kt- xh: thị trƣờng tiêu thụ cà phê trên tgiới rất lớn, giá khá cao, sx cà phê mang lại hiệu quả kt cao. Do việc chế biến các sản phẩm cà phê hợp với thị hiếu của các thị trƣờng chính nên cà phê VN đã đứng vững trên thị trƣờng thế giới ( nhất là châu Âu). PHẦN RIÊNG (2đ) IVa *Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công 2đ 2đ nghiệp điện lực? - Nguồn năng lƣợng: + Tiềm năng thuỷ điện nƣớc ta rất lớn. Về lí thuyết công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kw với sản lƣợng từ 260-270 tỉ kwh. Tiềm năng này tập trung chủ yếu trên hệ thống sông Hồng ( 37%) và hệ thống sông Đông Nai (19%). +Nguồn than khá phong phú: gồm than đá (antraxít), than nâu, than bùn... có trữ lƣợng trên 3tỉ tấn, cho nhiệt lƣợng cao (7000-8000 calo/kg), dễ khai thác tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. + Dầu khí tập trung ở các bể tầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa trữ lƣợng 3 - 4 tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lƣợng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. Các nguồn năng lƣợng khác ( gió, thuỷ triều, năng lƣợng Mặt trời...) cũng rất lớn. - Thị trƣờng tiêu thụ: nhu cầu cho sx và sinh hoạt ngày càng tăng. Trang 4
- - Chính sách nhà nƣớc: đƣợc xếp là ngành CN trọng điểm, đƣợc đầu tƣ ƣu tiên PT... *Tại sao công nghiệp điện lực lại phải phát triển đi trước một bước? - Vì: Đây là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, tạo nền tảng cho sự PT của các ngành KT khác. - Nhu cầu về điện trong sx và sinh hoạt trong những năm tới của nƣớc ta rất lớn, và ngày càng tăng. IVb Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. 2đ Nguyên nhân dẫn tới tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu. - Biểu hiện: + Tính chất nhiệt đới: tổng lƣợng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dƣơng, nhiệt độ trung bình năm cao: >20o C (trừ vùng núi cao); nhiều nắng: tổng số giờ năng: 1400-3000giờ/năm. + Tính ẩm: những sƣờn đón gió biển hoặc núi cao lƣợng mƣa trung bình: 3500-4000mm/năm. Độ ẩm không khí cao > 80%, cân bằng ẩm luôn dƣơng. + Gió mùa: qunah năm nƣớc ta có hoạt động của gió mùa: gió mùa mùa đông thổi từ tháng XI đến tháng IV năm sau, làm cho miền Bắc nƣớc ta có mùa đông lạnh. Gió mùa mùa hạ thổi từ tháng V đến tháng X. Gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới đã gây mƣa cho cả nƣớc. - Nguyên nhân: + Do vị trí nƣớc ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hàng năm nƣớc ta nhận đƣợc lƣợng bức xạ Mặt trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có MT 2 lần lên thiên đỉnh. + Nhờ tác động của biển Đông, cùng các khối khí di chuyển qua biển, kho đến nƣớc ta gặp các địa hình chắn gió và các nhiễu động của khí quyển gây mƣa lớn. + Nằm trong vùng nội chí tuyến BBC nên có tín phong BBC hoạt động quanh năm. Mặt khác khí hậu VN còn chịu ảnh hƣởng của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa đã lấn át gió tín phong; vì vậy tín phong chỉ thổi xen kẽ gió mùa và chỉ có tác động rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giũa 2 mùa gió. .............Hết............ Trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp trường môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
8 p | 36 | 5
-
Đề thi HSG cấp trường môn Tiếng Nga năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
14 p | 28 | 5
-
Đề thi HSG cấp trường môn Tiếng Anh năm 2021-2022 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
11 p | 28 | 5
-
Đề thi HSG cấp trường môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
9 p | 39 | 4
-
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tin học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
8 p | 16 | 4
-
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tin học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc (Mã đề 111)
3 p | 16 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
5 p | 19 | 4
-
Đề thi thử THPT quốc gia môn Toán năm 2021-2022 kèm đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
29 p | 15 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 143)
4 p | 15 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
4 p | 9 | 3
-
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
6 p | 10 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Kinh Môn (Mã đề 001)
28 p | 17 | 3
-
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
18 p | 11 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 550)
9 p | 8 | 2
-
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
5 p | 13 | 2
-
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
6 p | 8 | 2
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Toán năm học 2015 - 2016 - Sở GD&ĐT Hải Dương
5 p | 39 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn