Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CẮT ĐỐT NỘI SOI TĂNG SINH<br />
LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG LASER THULIUM<br />
VÀ ĐIỆN ĐƠN CỰC<br />
Nguyễn Tế Kha*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Cho đến ngày nay, cắt đốt nội soi (CĐNS) bằng điện đơn cực (ĐĐC) qua ngả niệu đạo vẫn là<br />
tiêu chuẩn vàng và là phương pháp (PP) điều trị phẫu thuật (PT) phổ biến đối với bệnh lý tăng sinh lành tính-<br />
tuyến tiền liệt (TSLT-TTL). Tuy nhiên, khi thời gian PT với ĐĐC kéo dài trên 90 phút sẽ tăng nguy cơ biến<br />
chứng như: hội chứng CĐNS, nhiễm trùng, chảy máu… Trong những thập kỉ gần đây, nhằm khắc phục các<br />
khuyết điểm của ĐĐC, LASER Thulium (Tm: YAG) đã được đưa vào cắt đốt nội soi TSLT-TTL, tuy nhiên kết<br />
quả còn hạn chế và vẫn chưa phổ biến tại nước ta. Việc chọn lựa laser Thulium trong CĐNS là một thực tế lâm<br />
sàng đặt ra cho các phẫu thuật viên trong giai đoạn hiện nay.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả của LASER Thulium so với ĐĐC trong CĐNS TSLT-TTL qua<br />
các trường hợp (TH) điều trị tại bệnh viện Bình Dân từ 10/2010 đến 10/2014.<br />
Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Đoàn hệ tiến cứu phân tích với nhóm chứng so sánh (có can thiệp<br />
lâm sàng). Chúng tôi đã chọn được 62 TH được điều trị bằng LASER Tm:YAG (nhóm Tm: YAG) và 59 TH<br />
CĐNS ĐĐC (nhóm ĐĐC) tại bệnh viện Bình Dân từ 10/2010 đến 10/2014. Thăm khám, phỏng vấn trực tiếp và<br />
ghi nhận kết quả xét nghiệm từ hồ sơ bệnh án để thu thập các thông tin lâm sàng, cận lâm sàng theo bảng câu hỏi<br />
cấu trúc.<br />
Kết quả: Cải thiện điểm số IPSS, QoL, Qmax ở nhóm Tm: YAG cao hơn nhóm ĐĐC. Thời gian đặt thông<br />
NĐ-BQ ở nhóm LASER Tm: YAG (2,21 ± 0,86 ngày) ngắn hơn nhóm ĐĐC (3,58 ± 0,99 ngày). Thời gian nằm<br />
viện ở nhóm LASER Tm: YAG (2,47 ± 0,89 ngày) ngắn hơn nhóm ĐĐC (4,56 ± 1,21 ngày).<br />
Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy cắt đốt bốc hơi TTL bằng Tm: YAG hiệu quả hơn ĐĐC. Nhờ vậy bệnh<br />
nhân có thể xuất viện sớm hơn, giúp giảm đáng kể chi phí điều trị và khắc phục nhược điểm của PP CĐNS bằng<br />
ĐĐC.<br />
Từ khóa: cắt đốt nội soi, điện đơn cực, laser Tm: YAG.<br />
ABSTRACT<br />
COMPARING OF THE EFFECT OF SURGICAL TREATMENT BPH BETWEEN USING LASER TM:<br />
YAG AND MONOPOLAR<br />
Nguyen Te Kha. * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 4- 2018: 43- 48<br />
<br />
Introduction: TURP with monopolar is the gold standard and the most popular method for surgical<br />
treatment BPH. With monopolar, when the operating time last over 90 minutes, there are some complications<br />
such as: TURP syndrome, bleeding, UTI… Recently, for overcoming theses problems, Thulium laser has been<br />
applied, however, the limited using still remains in our country. The chooses for Thulium laser in TURP is a<br />
question for physician.<br />
Objective: Evaluate effect of Thulium laser versus monopolar for the whole patients were treated from<br />
10/2010 to 10/2014.<br />
<br />
* Bệnh Viện Bình Dân, TP Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: Bs. Nguyễn Tế Kha ĐT: 0938898659 Email: nguyentekha64@yahoo.com<br />
43<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018<br />
<br />
Methods: Prospective controlled cohort study. 62 cases were treated by using Tm:YAG and 59 cases by<br />
monopolar. Data were collected via physical check, interview and from medical records. Frequency, proportion,<br />
means were measured.<br />
Results: The improvement of IPSS, QoL and Qmax in Tm: YAG group is better than in monopolar group.<br />
The catheterizing time in Tm: YAG group (2.21 ± 0.86 days) shorter than in monopolar group (3.58 ± 0.99 days).<br />
The hospitalizing time in Tm: YAG group (2.47 ± 0.89 days) shorter than in monopolar group (4.56 ± 1.21 days).<br />
Conclusion: Resection and vaporization BPH by using Tm: YAG is efficacy. Patients can leave the hospital<br />
sooner and overcome the drawbacks by using monopolar.<br />
Key words: TURP, monopolar, Tm: YAG.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Cho đến ngày nay, cắt đốt nội soi (CĐNS) Thiết kế nghiên cứu<br />
bằng điện đơn cực (ĐĐC) qua ngả niệu đạo Đoàn hệ tiến cứu phân tích với nhóm chứng<br />
vẫn là phương pháp (PP) phẫu thuật (PT) phổ so sánh. Cách chọn mẫu: chọn tất cả không ngẫu<br />
biến và là tiêu chuẩn vàng để điều trị TSLT- nhiên. Tiêu chuẩn chọn bệnh và tiêu chuẩn loại<br />
TTL. Tuy nhiên, khi thời gian PT kéo dài trên trừ dựa vào chỉ định và chống chỉ định phẫu<br />
90 phút sẽ tăng nguy cơ biến chứng như: hội thuật CĐNS TSLT-TTL trong Hướng dẫn xử trí<br />
chứng CĐNS, nhiễm trùng, chảy máu…Tai TSLT-TTL của Hội Tiết niệu và thận học Việt<br />
biến chảy máu trong PT ảnh hưởng tới huyết Nam 2014 với điều kiện BN tự nguyện tham gia<br />
động của BN và ảnh hưởng phẫu trường, NC. 62 TH được can thiệp bằng phương pháp<br />
thường không thể tiến hành CĐNS tiếp nếu CĐNS LASER Tm:YAG (nhóm Tm: YAG) và 59<br />
không cầm được máu(5). TH được can thiệp bằng phương pháp cắt đốt<br />
Trong những thập kỉ gần đây, năng lượng nội soi ĐĐC (nhóm ĐĐC) tại khoa bộ môn Tiết<br />
LASER (Light Amplification by Stimulated niệu, bệnh viện Bình Dân từ 10/2010 đến 10/2014.<br />
Đề tài nghiên cứu được duyệt thông qua cho<br />
Emission of Radiation: khuếch đại ánh sáng<br />
phép thực hiện bởi Hội đồng y đức của Bệnh<br />
bằng phát xạ kích thích) được áp dụng để<br />
viện Bình Dân theo Quyết định số 123/ BVBD-<br />
khắc phục khuyết điểm của ĐĐC. Năm 2010, QĐ ngày 03 tháng 4 năm 2013. Phân tích số liệu<br />
Bach.T đã khẳng định triển vọng của theo phần mềm SPSS 18.0, gồm thống kê mô tả<br />
LASER Tm: YAG qua 1 bài báo đăng trên tạp và thống kê phân tích.<br />
chí World Journal of Urology(2). Laser thế hệ Những số thống kê cần tính bao gồm:<br />
mới nhất này mang nhiều đặc tính vật lý ưu Tần số, tỉ số, tỉ lệ %.<br />
việt hơn tất cả các loại LASER khác đã được sử Trung bình và độ lệch chuẩn của các biến số<br />
dụng trong điều trị TSLT-TTL trước đây như định lượng nếu tuân theo phân phối bình<br />
KTP, Holmium, Diode(1). Với những đặc điểm thường hoặc trung vị và khoảng tứ phân vị nếu<br />
ưu việt như vậy, việc chọn lựa laser Thulium số liệu không tuân theo phân phối bình thường.<br />
để tăng cường hiệu quả điều trị trong CĐNS là Sử dụng các phép kiểm:<br />
một yêu cầu bức thiết đặt ra cho các phẫu Phép kiểm t-test hoặc ANOVA để so sánh<br />
thuật viên trong giai đoạn hiện nay. LASER giá trị trung bình nếu số liệu tuân theo phân<br />
phối bình thường. Phép kiểm phi tham số<br />
Tm: YAG có hiệu quả hơn khi so sánh với<br />
(Mann-Whitney U) dùng để so sánh 2 trung vị<br />
ĐĐC? Từ câu hỏi nghiên cứu đó, chúng tôi<br />
của 2 nhóm độc lập nếu số liệu không tuân theo<br />
tiến hành nghiên cứu này. phân phối bình thường.<br />
<br />
44<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Phép kiểm Chi bình phương (Chi-squard Thăm khám, phỏng vấn trực tiếp và ghi<br />
test) dùng để so sánh tỉ lệ giữa các nhóm nghiên nhận kết quả xét nghiệm từ hồ sơ bệnh án để thu<br />
cứu hoặc phép kiểm chính xác Fisher (Fisher’s thập các thông tin lâm sàng, cận lâm sàng theo<br />
exact test) khi có > 20% tần số mong đợi trong bảng câu hỏi cấu trúc.<br />
bảng < 5.<br />
KẾT QUẢ<br />
So sánh đặc điểm của 2 nhóm Tm: YAG và ĐĐC<br />
Bảng 1. Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu.<br />
Đặc tính Tm: YAG (n=62) ĐĐC (n=59) Tổng cộng (n=121) Giá trị p<br />
₣<br />
Tuổi trung bình 72,8 ± 9,09 72,1 ± 6,20 72,9 ± 7,84 0,237<br />
Thấp nhất 60 60 60<br />
Cao nhất 90 92 92<br />
60-69 tuổi, n (%) 19 (30,6%) 19 (32,2%) 38 (31,4%)<br />
€<br />
70-79 tuổi, n (%) 22 (35,5%) 34 (57,6%) 56 (46,3%) 0,004<br />
≥ 80 tuổi, n (%) 21 (33,9%) 6 (10,2%) 27 (22,3%)<br />
₣: Phép kiểm t độc lập. €: Phép kiểm Chi bình phương.<br />
Bảng 2. Lí do nhập viện<br />
Lí do nhập viện Tm:YAG (n=62) ĐĐC (n=59) Tổng cộng (n=121) Giá trị p<br />
Bí tiểu, n (%) 33 (53,2%) 30 (50,8%) 63 (52,1%)<br />
0,798<br />
Triệu chứng khác n (%) 29 (46,8%) 29 (49,2%) 58 (47,9%)<br />
Phép kiểm Chi bình phương<br />
Khảo sát sự thay đổi các giá trị IPSS, QoL, Qmax ở các thời điểm<br />
<br />
40 30.01 Tm: 20 16.99 17.61<br />
30 YAG 14.66<br />
15.68 15<br />
20 30.06 11.78 15.49<br />
10.29 14.87<br />
10 13.67<br />
10 5.71<br />
12.03 11.23 9.27<br />
0 5 Tm<br />
Trước Sau mổ 1Sau mổ 6Sau mổ 1 5.82 :…<br />
mổ tháng tháng năm 0<br />
Trước mổ Sau mổ 1 Sau mổ 6 Sau mổ 1<br />
tháng tháng năm<br />
Biểu đồ 1: Khảo sát sự thay đổi giá trị IPSS ở các<br />
thời điểm Biểu đồ 3: Khảo sát sự thay đổi giá trị Qmax ở các<br />
thời điểm<br />
6 5.24 Tm:<br />
YAG<br />
4 5.19<br />
2.16 1.82 1.35<br />
2<br />
2.22<br />
0 1.49 1.34<br />
Trước Sau mổ 1 Sau mổ 6 Sau mổ 1<br />
mổ tháng tháng năm<br />
<br />
.<br />
Biểu đồ 2: Khảo sát sự thay đổi giá trị QoL ở các<br />
thời điểm<br />
<br />
45<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018<br />
<br />
<br />
Bảng 3: So sánh sự thay đổi các giá trị trước và sau điều trị của hai nhóm.<br />
Giá trị Tm: YAG (n=62) ĐĐC (n=59) Tổng cộng (n=121) Giá trị p<br />
L0 30,06±3,58 30,01 ±3,54 30,03 ±3,54 0,921<br />
L1 12,03±1,80 15,68 ±1,83 13,81 ±2,57