TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ<br />
HẬU TỚI TÀI NGUYÊN RỪNG<br />
CỦA VIỆT NAM<br />
<br />
Phạm Mạnh Cường<br />
Phạm Minh Thoa<br />
Cục Lâm nghiệp<br />
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn<br />
<br />
Nội dung trình bày<br />
1.<br />
1 Giới thiệu khái quát về tài nguyên rừng<br />
VN<br />
2. Tác động của biến đổi khí hậu tới tài<br />
nguyên rừng VN<br />
3. Các nỗ lực giảm thiểu và thích ứng với<br />
g<br />
g<br />
biến đổi khí hậu trong Lâm nghiệp<br />
<br />
1<br />
<br />
1.1 Rừng và đất Lâm nghiệp<br />
Đồi núi chiếm ¾ tổng diện tích tự nhiên của cả<br />
nước;<br />
Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3 000 km và<br />
3.000<br />
2 đồng bằng rộng lớn có hệ sinh thái rừng ngập<br />
mặn và rừng Tràm phong phú;<br />
Rừng và đất LN chiếm 48% tổng DT tự nhiên<br />
(16.2 million ha) với nhiều hệ ST rừng phong<br />
phú, đ d<br />
hú đa dạng sinh h cao: rừng mưa nhiệt đới<br />
i h học<br />
ừ<br />
hiệt đới,<br />
rừng á nhiệt đới trên núi cao, rừng rụng lá, rừng<br />
Ngập mặn và rừng Tràm vùng đồng bằng ven<br />
biển;<br />
<br />
1.1 Rừng và đất Lâm nghiệp<br />
Rừng là nơi sinh sống của trên 25 triệu<br />
người mà phần lớn số họ là người dân tộc<br />
thiếu người và là những người nghèo nhất<br />
trong số những người nghèo;<br />
ố<br />
Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc<br />
bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh<br />
học và phát triển KTXH;<br />
Ngành CN chế biến gỗ của VN phát triển<br />
nhanh chóng: doanh thu năm 2008 đạt gần<br />
3 tỷ USD.<br />
<br />
2<br />
<br />
1.2 Biến động độ che phủ và chất lượng rừng<br />
Độ che phủ rừng thay đổi theo không gian và<br />
thời gian, đặc biệt kể từ khi đất nước thống nhất<br />
đến nay;<br />
Độ che phủ giảm từ 43% (1943) xuống còn<br />
khoảng 28% (1995) nhưng tăng lên và đạt 38.7%<br />
(2008). Tuy nhiên, sự thay đổi ở các vùng sinh<br />
thái là không liên tục và không giống nhau;<br />
Nguyên nhân chính của việc gia tăng diện tích<br />
rừng là do trồng rừng chủ yếu là các loài cây<br />
mọc nhanh, chu kỳ KD ngắn và tái sinh tự nhiên.<br />
Cả hai loại rừng này có trữ lượng C;<br />
<br />
1.2 Biến động độ che phủ và chất lượng rừng<br />
Chất lượng rừng tự nhiên tiếp tục bị suy giảm.<br />
Diên tích rừng nguyên sinh và rừng giàu giảm từ<br />
3.84<br />
3 84 triệu ha (1990) xuống còn 0 84 triệu (2005)<br />
0.84<br />
– khoảng 29.000ha/năm;<br />
Diện tích rừng giàu và trung bình phần lớn chỉ<br />
còn tập trung ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao,<br />
biên giới có điều kiện đi lại rất khó khăn;<br />
<br />
3<br />
<br />
Diễn biến độ che phủ rừng (1943-2008)<br />
50<br />
80<br />
<br />
45<br />
<br />
70<br />
33.8<br />
<br />
34.3<br />
<br />
35.8<br />
<br />
36.7<br />
37<br />
<br />
38.3<br />
<br />
32.1<br />
<br />
60<br />
30<br />
<br />
27.2<br />
<br />
40<br />
35<br />
30<br />
<br />
28.2<br />
<br />
25<br />
<br />
50<br />
<br />
20<br />
<br />
40<br />
<br />
15<br />
<br />
Forest coverage (%)<br />
<br />
P<br />
Population (Mill. pers)<br />
<br />
43<br />
<br />
10<br />
<br />
30<br />
<br />
5<br />
<br />
20<br />
<br />
0<br />
1943 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2002 2003 2005 2006<br />
Population<br />
<br />
Rural pop.<br />
<br />
Forest cover<br />
<br />
Tình hình nhập, xuất khẩu gỗ giai đoạn<br />
1999-2005<br />
2.0<br />
(million cubic metres)<br />
<br />
Roundwood equivalent vo<br />
olume<br />
<br />
2.5<br />
<br />
Imports<br />
<br />
Exports<br />
<br />
1.5<br />
<br />
Furniture<br />
Timber<br />
<br />
1.0<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.0<br />
00<br />
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005<br />
(Excludes w ood chips and fuel w ood)<br />
<br />
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005<br />
<br />
Year<br />
<br />
Source: based primarily on Comtrade<br />
<br />
• Dự báo, năm 2010 ngành CN chế biến gỗ của VN sẽ cần<br />
khoảng10-12 triệu m3 gỗ tròn<br />
<br />
4<br />
<br />
2. Tác động của BĐKH đến LN VN<br />
<br />
5<br />
<br />