Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 5: 432-442 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(5): 432-442<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
<br />
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP<br />
ĐẾN GIẢM NGHÈO VÙNG TÂY BẮC<br />
Nguyễn Thị Thiêm1*, Nguyễn Phượng Lê2, Đỗ Kim Chung2<br />
1<br />
NCS Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
2<br />
Khoa Kinh tế và PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: ntthien@vnua.edu.vn<br />
<br />
Ngày nhận bài: 04.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 17.09.2019<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Tây Bắc là địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng, kinh tế và môi trường. Nhiều chính<br />
sách hỗ trợ nông nghiệp được thực hiện tại Tây Bắc như hỗ trợ cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất, thị trường. Mặc<br />
dù vậy, tỷ lệ nghèo của vùng hiện cao nhất trên cả nước, gấp hơn 3 lần tỷ lệ bình quân chung và được coi là “lõi<br />
nghèo”. Số liệu từ báo cáo của Chính phủ, 6 tỉnh vùng Tây Bắc và số liệu điều tra cho thấy các chính sách đã mang<br />
lại những cải thiện rõ rệt trong sản xuất nông - lâm nghiệp của vùng trong việc tăng năng suất cây trồng, khôi phục<br />
rừng và tăng độ che phủ rừng, tăng thu nhập của hộ nông dân, giảm nghèo, tăng GDP. Tuy nhiên, các chính sách<br />
chỉ tập trung hỗ trợ đầu vào sản xuất, chưa chú trọng đầu ra, khuyến nông, đa dạng sinh kế dựa vào rừng do vậy<br />
chưa khai thác hết lợi thế của Tây Bắc.<br />
Từ khóa: Chính sách, giảm nghèo, nông nghiệp, tác động, Tây Bắc.<br />
<br />
<br />
Impacts of Policy Support for Agricultural Development on Poverty Reduction<br />
in the Northwest Region<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
The Northwest is a region with important strategic position in terms of national security, economic development,<br />
and environmental protection. In recent years, various agricultural policies have been implemented in the region to<br />
improve infrastructure, production efficiency, and market accessibility. However, the poverty rate is currently the<br />
highest among seven economic regions, being three-fold of the country average. The information collected from<br />
government reports, six Northwestern provinces, and surveys showed that agricultural policies brought significant<br />
improvement in agricultural production such as crop yields, forest cover, GDP contribution, household’s income and<br />
poverty reduction. Most of policies have focused on input subsidy, but less attention to marketing, agricultural<br />
extension, and forest-based livelihood activities, resulting in underexploited region’s advantages.<br />
Keywords: Agriculture, northwest region, policy, poverty reduction.<br />
<br />
<br />
tď lệ hû nghèo cao nhçt và gçp 3 læn bình quân<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
chung cþa câ nāĉc (Bû LĐTBXH, 2017).<br />
Tây Bíc là đða bàn có vð trí chiến lāČc quan Nghiên cău rà soát các chāćng trình dĆ án<br />
trõng về an ninh - quøc phòng, kinh tế và môi giâm nghèo Ċ Việt Nam do UNDP thĆc hiện chî<br />
trāĈng sinh thái. Trong nhąng nëm qua, Đâng ra hiện có 41 dĆ án và chính sách đðnh hāĉng<br />
và Nhà nāĉc đã có nhiều chính sách và giâi vào việc giâm nghèo. Hæu hết các chāćng trình,<br />
pháp hú trČ phát triển kinh tế - xã hûi cho vùng dĆ án này đã và đang đāČc thĆc hiện Ċ vùng Tây<br />
và đã đät đāČc nhiều kết quâ tích cĆc. Tuy Bíc. Trong các chāćng trình giâm nghèo thì<br />
nhiên, do điều kiện tĆ nhiên khò khën nên hiện nông nghiệp đāČc hú trČ nhiều nhçt. Hćn nąa,<br />
nay Tây Bíc vén là mût trong ba vüng khò khën hû nghèo Ċ vùng Tây Bíc có sinh kế chþ yếu dĆa<br />
nhçt (cùng vĉi Tây Nguyên và Tây Nam Bû) vĉi vào nông nghiệp, do vêy việc thýc đèy thĆc thi<br />
<br />
432<br />
Nguyễn Thị Thiêm, Nguyễn Phượng Lê, Đỗ Kim Chung<br />
<br />
<br />
<br />
chính sách nông nghiệp nhìm täo ra nhąng tác không hû thoát nghèo. Các biến đûc lêp X đäi<br />
đûng tích cĆc cho phát triển kinh tế xã hûi cþa diện cho các yếu tø ânh hāĊng đến việc thoát<br />
vùng nói chung và giâm nghèo nói riêng là rçt nghèo hoặc không thoát nghèo cþa hû bao g÷m:<br />
cæn thiết. X1 là dân tûc: Dân tûc Kinh: 1, DTTS: 0<br />
Bìng kết quâ nghiên cău tĂ thĆc tế trong<br />
X2 là giĉi tính cþa chþ hû: Nam: 1, Ną: 0<br />
vùng, bài viết phån tích tác đûng cþa chính sách<br />
X3 là tuùi chþ hû: Nëm<br />
phát triển nông nghiệp (PTNN) đến giâm nghèo<br />
Ċ vùng Tây Bíc, tĂ đò đāa ra nhąng khuyến X4 là trình đû hõc vçn cþa chþ hû: Sø nëm<br />
nghð nhìm nâng cao hiệu lĆc và hiệu quâ cþa đi hõc<br />
chính sách hú trČ PTNN cho giâm nghèo. X5 là sø thành viên cþa hû: Sø ngāĈi<br />
X6-16 là nhên khoán và chëm sòc rĂng, hú<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trČ đçt rĂng sân xuçt, hú trČ đçt nông nghiệp,<br />
hú trČ giøng cây tr÷ng vêt nuôi, hú trČ phân bón,<br />
Vùng Tây Bíc trong nghiên cău này g÷m 6<br />
hú trČ nāĉc tāĉi, hú trČ thăc ën chën nuöi, hú<br />
tînh Yên Bái, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu,<br />
trČ công cĀ máy móc cho sân xuçt, hú trČ tham<br />
Hña Bình, Sćn La, nghiên cău såu đāČc thĆc<br />
gia mô hình giâm nghèo, hú trČ tín dĀng và hú<br />
hiện Ċ 2 tînh g÷m Sćn La và Lào Cai.<br />
trČ tiêu thĀ sân phèm: Có nhên đāČc hú trČ: 1,<br />
Thông tin thă cçp đāČc thu thêp tĂ hệ Không nhên đāČc hú trČ: 0<br />
thøng các vën bân chính sách liên quan đến<br />
X17 là hú trČ têp huçn khuyến nöng: ĐāČc<br />
giâm nghèo, hú trČ phát triển nông nghiệp tĂ<br />
têp huçn kĐ thuêt: 1, Khöng đāČc têp huçn kĐ<br />
cçp trung āćng, cçp tînh, cçp huyện, các báo cáo<br />
thuêt: 0.<br />
kết quâ thĆc hiện chāćng trình giâm nghèo cþa<br />
Chî tiêu phân ánh tác đûng cþa chính sách<br />
các tînh vùng Tây Bíc, các huyện và các xã Ċ<br />
bao g÷m: Giá trð sân xuçt ngành nông nghiệp,<br />
hai tînh nghiên cău såu là Sćn La và Lào Cai.<br />
sø huyện, xã, hû nghèo, thoát nghèo, thu nhêp<br />
Thöng tin sć cçp tĂ sø liệu điều tra 1.500 hû,<br />
cþa hû nghèo, thay đùi cć cçu lao đûng.<br />
50 trang träi, 40 doanh nghiệp, 30 hČp tác xã Ċ<br />
ba tînh nëm 2015 và 240 hû, 16 cán bû cçp tînh,<br />
12 cán bû cçp huyện và 24 cán bû cçp xã các cán 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
bû thĆc thi chính sách Ċ các cçp Ċ 2 tînh Sćn La 3.1. Tổng quan chính sách hỗ trợ phát triển<br />
và Lào Cai nëm 2019 để chî ra thĆc träng và nông nghiệp triển khai tại vùng Tây Bắc<br />
nhąng tác đûng cþa thĆc hiện chính sách hú trČ<br />
PTNN đến giâm nghèo vùng Tây Bíc khuyến Trong giai đoän 2012-2018, Ċ cçp trung<br />
nghð giâi pháp thĆc hiện có hiệu quâ chính sách. āćng cò 48 vën bân chính sách liên quan đến<br />
giâm nghèo đāČc ban hành để thĆc hiện trên câ<br />
Để phân ánh møi liên hệ, tác đûng giąa<br />
nāĉc nói chung và Ċ vùng Tây Bíc nói riêng.<br />
chính sách hú trČ PTNN đøi vĉi tình träng thoát<br />
Trên cć sĊ đò, các Bû, cć quan trung āćng đã kðp<br />
nghèo cþa hû, nghiên cău sĄ dĀng mô hình thĈi ban hành các Thöng tā, vën bân hāĉng dén<br />
Binary logistic vĉi biến phĀ thuûc là tình träng tù chăc thĆc hiện.<br />
thoát nghèo hoặc không thoát nghèo cþa hû, các<br />
Đøi vĉi hú trČ PTNN cho giâm nghèo, giai<br />
biến đûc lêp (12 biến) là các häng mĀc hú trČ<br />
đoän 2011-2015, các chính sách hú trČ PTNN<br />
nông nghiệp mà hû nhên đāČc. Mô hình bao g÷m<br />
đāČc thiết kế trong nhiều chāćng trình giâm<br />
17 biến đûc lêp nhā sau:<br />
nghèo khác nhau nhā: Nghð quyết sø<br />
P 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 cþa Chính<br />
log 0 1 X1 2 X 2 ... 18 X17<br />
1P phþ; DĆ án hú trČ phát triển sân xuçt cho hû<br />
Trong đò: Biến phĀ thuûc nhên giá trð 1 nếu nghèo Ċ các xã, thôn bân đặc biệt khò khën theo<br />
hû thoát nghèo và nhên giá trð 0 khi hû không Quyết đðnh sø 551/QĐ-TTg ngày 4/4/2013; Hú trČ<br />
thoát nghèo. Tď sø P/(1-P) mô tâ xác suçt có hay giøng cây tr÷ng, vêt nuôi, thuøc thý y cho ngāĈi<br />
<br />
433<br />
Tác động của chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp đến giảm nghèo vùng Tây Bắc<br />
<br />
<br />
<br />
dân thuûc hû nghèo vüng khò khën theo Quyết sĊ hä tæng theo Chāćng trình 135 đāČc thĆc<br />
đðnh sø 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009, dĆ án hiện theo Thöng tā 01/2017/TT-UBDT ngày 10<br />
nhân rûng mô hình giâm nghèo theo Quyết đðnh tháng 05 nëm 2017.<br />
sø 1489/2012/QĐ-TTg ngày 10/9/2012 cþa Thþ Bên cänh các chính sách hú trČ PTNN thĆc<br />
tāĉng Chính phþ. Theo đò, các đða phāćng triển hiện bĊi các cć quan nhà nāĉc, täi các tînh vùng<br />
khai chính sách vĉi 02 Thöng tā hāĉng dén cþa Tây Bíc nhên đāČc hú trČ cþa các cć quan,<br />
Bû NN&PTNT, bao g÷m: Thöng tā 52/TT- doanh nghiệp trong nāĉc và quøc tế. Giai đoän<br />
BNNPTNT ngày 29/12/2014 hāĉng dén thĆc hiện 2012-2018 có tùng sø 24 dĆ án cþa các tù chăc<br />
mût sø nûi dung hú trČ phát triển sân xuçt quy quøc tế vĉi tùng sø kinh phí 5.208.615,14 triệu<br />
đðnh theo Nghð Quyết sø 30a/2008/NQ-CP ngày đ÷ng đāČc thĆc hiện täi các tînh vùng Tây Bíc,<br />
27/12/2008 (hú trČ các huyện nghèo) và Thöng tā trong đò thĆc hiện nhiều nhçt Ċ hai tînh Sćn La<br />
sø 46/2014/TT-BNNPTNT, ngày 5/12/2014 về và Lào Cai (Chính phþ, 2019).<br />
hāĉng dén thĆc hiện mût sø nûi dung hú trČ phát Về nûi dung hú trČ PTNN cho giâm nghèo<br />
triển sân xuçt theo Chāćng trình 135 (hú trČ các bao g÷m hú trČ phát triển cć sĊ hä tæng nhā giao<br />
xã và thôn bân đặc biệt khó khën). thông nûi đ÷ng, thþy lČi, hú trČ PTSX, công cĀ,<br />
Vì hú trČ nông nghiệp trong giâm nghèo máy mòc, đçt sân xuçt, bâo vệ và phát triển<br />
đāČc thĆc hiện Ċ nhiều chāćng trình, dĆ án khác rĂng và xúc tiến thð trāĈng. Nûi dung hú trČ cć<br />
nhau nên trong giai đoän này có sĆ ch÷ng chéo sĊ hä tæng có sĆ khác nhau giąa hai giai đoän,<br />
về đøi tāČng, nûi dung, đða bàn thĀ hāĊng, gây hú trČ xây dĆng các trung tâm dðch vĀ nông<br />
khò khën cho các cçp triển khai chính sách cÿng nghiệp (theo Chāćng trình 30a) khöng cñn đāČc<br />
nhā quá trình hāĊng lČi cþa ngāĈi nghèo. thĆc hiện Ċ giai đoän 2016-2020.<br />
Giai đoän 2016-2020, Chính phþ ban hành Về hình thăc, phāćng thăc hú trČ có sĆ khác<br />
Quyết đðnh 1722/2016/QĐ-TTg ngày 2/9/2016 về nhau cën bân giąa hai giai đoän 2011-2015 và<br />
Chāćng trình MTQG giâm nghèo bền vąng giai 2016-2020. Giai đoän trāĉc, hú trČ chþ yếu trĆc<br />
đoän 2016-2020. Chính sách hú trČ PTNN đāČc tiếp đến tĂng hû nghèo, giai đoän hiện hành, hú<br />
thĆc hiện Ċ các dĆ án thuûc Chāćng trình trČ chuyển sang thĆc hiện theo các dĆ án và theo<br />
MTQG giâm nghèo bền vąng, bao g÷m: phát nhóm hû, theo cûng đ÷ng. Vì vêy, cách thăc triển<br />
triển cć sĊ hä tæng, sân xuçt, đa däng hóa sinh khai có sĆ khác biệt Ċ hai giai đoän.<br />
kế, nhân rûng mô hình giâm nghèo theo Chāćng<br />
Về đøi tāČng hāĊng lČi, giai đoän 2011-2015<br />
trình 30a, 135 và ngoài 30a, 135. Bên cänh đò,<br />
đøi tāČng hāĊng lČi chþ yếu là các hû nghèo, hû<br />
trong giai đoän 2009-2018, hú trČ PTNN cho<br />
cên nghèo và các doanh nghiệp, HTX, trang träi,<br />
giâm nghèo cñn đāČc thĆc hiện theo Quyết đðnh<br />
thôn bân, xã đặc biệt khò khën và các huyện<br />
102/2009/QĐ-TTg ngày 7 tháng 8 nëm 2009 về<br />
nghèo nhāng giai đoän hiện hành cò thêm đøi<br />
chính sách hú trČ trĆc tiếp cho ngāĈi dân thuûc<br />
tāČng là nhąng hû mĉi thoát nghèo. Vì vêy, phæn<br />
hû nghèo Ċ vüng khò khën vĉi phāćng thăc hú<br />
nào đã tránh đāČc thĆc träng không muøn thoát<br />
trČ trĆc tiếp bìng tiền hoặc hiện vêt. Riêng các<br />
nghèo cþa hû để nhên hú trČ.<br />
hú trČ phát triển và bâo vệ rĂng đāČc thĆc hiện<br />
theo Nghð đðnh sø 75/2015/NĐ-CP ngày 3.2. Kết quâ thực hiện chính sách hỗ trợ<br />
9/9/2015 về Cć chế, chính sách bâo vệ và phát phát triển nông nghiệp cho giâm nghèo<br />
triển rĂng gín vĉi chính sách giâm nghèo<br />
nhanh, bền vąng và hú trČ đ÷ng bào DTTS giai 3.2.1. Mức hỗ trợ ngành nông nghiệp<br />
đoän 2015-2020. Theo đò, các hoät đûng hú trČ Chính sách hú trČ PTNN có thể đāČc đánh<br />
sân xuçt, đa däng hóa sinh kế và nhân rûng mô giá qua nhąng thay đùi về măc đû hú trČ tính<br />
hình giâm nghèo đāČc thĆc hiện theo Thông tā bìng% PSE (Ưĉc tính hú trČ ngāĈi sân xuçt nhā<br />
sø 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 27/11/2017. mût phæn cþa tùng doanh thu cþa nông dân)<br />
Thöng tā này thay thế cho hai Thöng tā 52 và và% TSE (Ưĉc tính tùng măc hú trČ nhā mût<br />
46 trāĉc đò khöng cñn hiệu lĆc. DĆ án hú trČ cć phæn cþa GDP).<br />
<br />
434<br />
Nguyễn Thị Thiêm, Nguyễn Phượng Lê, Đỗ Kim Chung<br />
<br />
<br />
<br />
Bâng 1. Ước tính hỗ trợ phát triển nông nghiệp vùng Tây Bắc và câ nước<br />
Chỉ tiêu ĐVT 2000-2002 2016-2018 2016 2017 2018<br />
Cả nước<br />
Tổng giá trị sản xuất (giá cổng trại) nông nghiệp Tỷ đồng 128.552,8 977.405,8 926.062,6 975.579,3 1.031.670<br />
Trong đó, tỷ lệ hàng hóa MPS % 82,3 66,6 69,5 65,9 64,4<br />
Ước tính hỗ trợ sản xuất (PSE) Tỷ đồng 7.770,2 -58.160,8 -46.207 -9.858,5 -119.375,4<br />
Tỷ lệ PSE (%) % 5,9 -5,9 -4,9 -1,0 -11,5<br />
Tổng ước tính hỗ trợ (TSE) Tỷ đồng 10.860,3 -44.222,2 -31.065,6 3.589,1 -106.206,1<br />
Tỷ lệ TSE (% of GDP) % 2,0 -0,9 -0,7 -0,1 -2,2<br />
<br />
Nguồn: OECD, 2019.<br />
<br />
Bâng 2. Kết quâ hỗ trợ theo nội dung của các dự án (2016-2018)<br />
Sơn La Lào Cai<br />
Chỉ tiêu ĐVT Kinh phí Kinh phí<br />
Số lượng Số lượng<br />
(Triệu đồng) (Triệu đồng)<br />
<br />
Hỗ trợ hạ tầng Công trình 721 754.373 270 53.462<br />
<br />
Phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế Lượt hộ 21.127 243.825,4 109.621 181.360<br />
<br />
Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo Hộ - - 1.126 1.741,89<br />
<br />
Nguồn: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La và Lào Cai, 2017; 2018; 2019.<br />
<br />
<br />
Trong giai đoän 2000-2002, tính chung trên Nghiên cău cþa OECD gČi ý các quøc gia<br />
câ nāĉc măc hú trČ là khá biến đûng mà không nên áp dĀng các chính sách theo hāĉng cít giâm<br />
có bçt kč đðnh hāĉng dài hän rõ ràng nào. Măc măc hú trČ cho nông nghiệp nào không hiệu<br />
đû hú trČ ngāĈi sân xuçt đāČc tính theo% PSE quâ, đặc biệt là hú trČ giá, hú trČ chi trâ trĆc<br />
trung bình đät -5,9% trong giai đoän 2016- tiếp cho các sân phèm đæu vào và đæu ra, tëng<br />
2018; chāa bìng mût nĄa cþa Trung Quøc và cāĈng hú trČ các dðch vĀ chung, đặc biệt cho sĆ<br />
Indonesia, thçp hćn đáng kể măc trung bình đùi mĉi sáng täo nhìm tëng nëng suçt bền vąng<br />
cþa OECD là 18%. trong bøi cânh có nhiều loäi rþi ro bao g÷m câ<br />
Việt Nam là mût trong sø các nāĉc có măc biến đùi khí hêu.<br />
hú trČ ngành nông nghiệp thçp nhçt trong sø 51<br />
3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ<br />
nāĉc đāČc tính bĊi OECD Ċ câ hai giai đoän.<br />
nông nghiệp trong các chương trình giảm<br />
Nëm 2017, TSE cþa Việt Nam bìng 1,5 tď USD,<br />
nghèo ở vùng Tây Bắc<br />
chiếm khoâng 0,7% GDP. Trong khi đò, măc hú<br />
trČ cþa Trung Quøc chiếm 2,0% GDP, Nhêt Bân Nûi dung hú trČ PTSX nông nghiệp đāČc thể<br />
chiếm 1,1% GDP, Hàn Quøc chiếm 1,8% GDP, hiện Ċ tçt câ các dĆ án giâm nghèo, đặc biệt là<br />
Philippine 3,0% (OECD, 2019). Măc hú trČ PSE các dĆ án thuûc chāćng trình 30a và 135.<br />
cþa Việt Nam, đặc biệt là đøi vĉi các vùng nghèo Chāćng trình 30a hú trČ nhiều hćn cho sân xuçt<br />
nhā Tåy Bíc, chþ yếu là các chính sách hú trČ nông. Ví dĀ, hú trČ nông nghiệp nhā täo ruûng<br />
về giá đæu vào và đæu ra nhā chính sách gią đçt bêc thang, xây dĆng mô hình giâm nghèo và<br />
lúa (hú trČ đæu vào), chính sách đâm bâo lČi phát triển cć sĊ hä tæng, nhçt là công trình thþy<br />
nhuên ngāĈi tr÷ng lýa đät 30% chi phí sân xuçt lČi phĀc vĀ sân xuçt.<br />
(hú trČ giá đæu ra). Việt Nam là mût trong sø các Chính sách hú trČ phát triển cć sĊ hä tæng<br />
nāĉc có măc hú trČ ngāĈi sân xuçt thçp nhçt, nông nghiệp đã đèy mänh phân cçp cho các xã<br />
nhāng tëng lên trong vñng 3 nëm qua. làm chþ đæu tā và tù nhóm cûng đ÷ng thôn bân<br />
<br />
435<br />
Tác động của chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp đến giảm nghèo vùng Tây Bắc<br />
<br />
<br />
<br />
thĆc hiện công tác duy tu bâo dāċng. Tuy nhiên, đćn lê nhā hú trČ liên kết, hú trČ tā vçn xây<br />
vøn đæu tā vào thþy lČi chiếm tď lệ nhó, chþ yếu dĆng thāćng hiệu sân phèm chāa mang läi tác<br />
là các công trình giao thông nông thôn, giao đûng cho PTNN.<br />
thông liên xã, liên huyện. Giao thông nûi đ÷ng Lïnh vĆc hú trČ chþ yếu là tr÷ng trõt và<br />
và đāĈng lên nāćng réy chāa đāČc đæu tā, dén chën nuöi Ċ câ hai tînh nghiên cău sâu. Tuy<br />
đến việc thu hoäch và vên chuyển sân phèm gặp nhiên, hình thăc hú trČ chþ yếu là các loäi giøng<br />
khò khën, chi phí cao, khò tiêu thĀ sân phèm cây tr÷ng vêt nuôi và các loäi vêt tā phån bòn,<br />
hoặc tiêu thĀ vĉi giá bán thçp. thăc ën chën nuöi. Hú trČ về thþy sân chiếm tď<br />
Hoät đûng hú trČ trĆc tiếp đæu vào cho sân lệ nhó trong cć cçu hú trČ. Hú trČ về phát triển<br />
xuçt nông nghiệp là phù biến nhçt. Hú trČ đøi và bâo vệ rĂng theo Nghð đðnh 75 cÿng Ċ măc<br />
vĉi phát triển bâo vệ rĂng, hú trČ đçt sân xuçt, nhó lê (Bâng 4). Vùng Tây Bíc là vùng có tď lệ<br />
khuyến nông và tìm kiếm kết nøi thð trāĈng Ċ diện tích rĂng cao nhçt trên câ nāĉc, tuy nhiên,<br />
măc rçt thçp (Bâng 3). Nûi dung hú trČ chāa cò các dĆ án giâm nghèo chāa thiết kế đāČc các<br />
sĆ khác biệt so vĉi các giai đoän trāĉc đåy. phāćng thăc sinh kế dĆa vào rĂng.<br />
Chính sách PTNN cho giâm nghèo vén đang Theo nhên đðnh cþa hû, chính sách hú trČ<br />
đèy mänh việc tëng nëng suçt, đæu ra cho sân về thþy lČi, khuyến nông, vøn là cò tác đûng<br />
phèm mà chāa tính đến hiệu quâ kinh tế mang nhiều nhçt, đa däng hóa sinh kế và hú trČ tìm<br />
läi, chāa gín vĉi thð trāĈng. Ví dĀ nhā chanh đæu ra cò tác đûng ít. Theo lïnh vĆc hú trČ tr÷ng<br />
leo, táo mèo cþa hû Ċ Sćn La cò nëng suçt cao trõt và chën nuöi cò tác đûng mänh trong khi<br />
và chçt lāČng quâ tøt nhāng giá bán thçp và phát triển rĂng tác đûng ít (Bâng 5) . Nhên đðnh<br />
thêm chí gặp khò khën trong tiêu thĀ vì chāa cþa hû trùng hČp vĉi kết quâ cþa các chāćng<br />
cò đāČc đæu ra. Các hoät đûng hú trČ đæu ra trình hú trČ nhā trên.<br />
<br />
<br />
Bâng 3. Kết quâ hỗ trợ đầu vào/đầu ra cho sân xuất nông nghiệp (2016-2018)<br />
Sơn La Lào Cai<br />
Chỉ tiêu ĐVT Kinh phí Kinh phí<br />
Số lượng Số lượng<br />
(Triệu đồng) (Triệu đồng)<br />
Đầu vào, vật tư sản xuất Lượt người 21.302 229.868,2 103.918 169.019<br />
Hỗ trợ vay vốn tín dụng Hộ 34.842 2.163.231 28.246 2.043.475<br />
Phát triển và bảo vệ rừng Ha 87.399 13.674 15.227 10.543<br />
Hỗ trợ đất sản xuất Ha 338,5 4.821,2 - -<br />
Khuyến nông, nâng cao năng lực Lượt người 8.189 30.902 7.946 1.059<br />
Đầu ra, quảng bá sản phẩm, thương hiệu Hộ - 500 570 1.470<br />
<br />
Nguồn: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La và Lào Cai, 2017; 2018; 2019.<br />
<br />
<br />
Bâng 4. Kết quâ hỗ trợ theo lĩnh vực sân xuất nông nghiệp<br />
Sơn La Lào Cai<br />
Chỉ tiêu ĐVT Kinh phí Kinh phí<br />
Số lượng Số lượng<br />
(Triệu đồng) (Triệu đồng)<br />
Trồng trọt Lượt hộ 14.912 99.079 71.471 90.684<br />
Chăn nuôi Lượt hộ 7.660 95.434,9 15.112 59.546<br />
Rừng Ha 87.399 13.674 15.227 10.543<br />
Thủy sản Hộ - - 277 621<br />
<br />
Nguồn: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La và Lào Cai, 2017; 2018; 2019.<br />
<br />
<br />
436<br />
Nguyễn Thị Thiêm, Nguyễn Phượng Lê, Đỗ Kim Chung<br />
<br />
<br />
<br />
Bâng 5. Nhận định của hộ về sự tác động của các chính sách hỗ trợ PTNN đến hộ (%)<br />
Tác động Tác động<br />
Nội dung Bình thường Tác động ít<br />
rất nhiều nhiều<br />
Theo hoạt động<br />
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông) 12,2 45,6 21,8 20,4<br />
Hỗ trợ đầu vào sản xuất/vật tư sản xuất 1,4 34,5 24,6 39,4<br />
Hỗ trợ vốn, tín dụng 11,8 49,3 10,4 28,5<br />
Khuyến nông, tập huấn kỹ thuật 0,0 57,7 27,5 14,8<br />
Đa dạng hóa sinh kế, việc làm 1,6 19,4 33,3 45,7<br />
Hỗ trợ đầu ra, thị trường tiêu thụ 0,0 16,4 17,2 66,4<br />
Theo lĩnh vực<br />
Trồng trọt 7,9 61,9 26,6 3,6<br />
Chăn nuôi 6,5 43,1 36,6 13,8<br />
Phát triển rừng 0,0 10,6 11,8 77,6<br />
<br />
Nguồn: Phỏng vấn cán bộ và điều tra hộ tại Sơn La và Lào Cai, 2019.<br />
<br />
<br />
lāćng thĆc trên đæu ngāĈi này chþ yếu là do<br />
3.3. Tác động của chính sách hỗ trợ phát<br />
tëng nëng suçt cây tr÷ng nhĈ tác đûng cþa việc<br />
triển nông nghiệp đến giâm nghèo vùng<br />
đāa giøng lýa, ngö cò nëng suçt cao vào sân<br />
Tây Bắc<br />
xuçt. Đåy là thành tĆu nùi bêt, giúp cho Tây<br />
3.3.1. Tác động đến năng suất/sản lượng Bíc nói chung, các hû nghèo nòi riêng cò đþ<br />
cây trồng lāćng thĆc, đâm bâo an ninh lāćng thĆc Ċ các<br />
NhĈ nhąng hú trČ chuyển đùi cć cçu cây vùng nghèo.<br />
tr÷ng, diện tích và sân lāČng cây tr÷ng chính là 3.3.3. Tác động đến diện tích rừng che phủ<br />
lúa và ngô vùng Tây Bíc tëng qua các nëm,<br />
Trong nhąng nëm vĂa qua, dāĉi tác đûng<br />
trong đò Sćn La là tînh có tøc đû tëng và sân<br />
cþa chính sách giao đçt, giao rĂng, diện tích<br />
lāČng lĉn nhçt.<br />
rĂng cþa Tây Bíc tëng tĂ 2.320,1 nghìn hecta<br />
Nëng suçt cây tr÷ng đāČc nhên đðnh tëng<br />
nëm 2010 tĉi 2.529,5 nghìn hecta nëm 2018<br />
lên và tëng lên nhiều, có thể dễ nhìn thçy nhĈ<br />
(chiếm gæn 20% diện tích rĂng cþa câ nāĉc). Sćn<br />
các chính sách hú trČ PTNN. Tuy nhiên, thu<br />
La, Lai Châu, Yên Bái là các tînh có diện tích<br />
nhêp về nông nghiệp có sĆ thay đùi nhāng<br />
rĂng cao nhçt câ nāĉc vĉi tď lệ diện tích tĆ<br />
khöng rô nét. Điều này chăng tó, giá trð sân<br />
nhiên lĉn.<br />
xuçt chāa đāČc câi thiện nhiều trong các chính<br />
sách hú trČ PTNN, cĀ thể nhąng chính sách hú NhĈ vêy, tď lệ che phþ rĂng cþa các tînh<br />
trČ về đæu ra và thð trāĈng chāa cò tác đûng trong vùng Tây Bíc đã tëng tĂ 42% nëm 2010<br />
nhiều đến tëng thu nhêp và giâm nghèo. tĉi 44,57% vào nëm 2018, cao hćn so vĉi măc<br />
bình quân câ nāĉc khoâng gæn 3%.<br />
3.3.2. Tác động đến an ninh lương thực Kết quâ phân tích Ċ tāćng quan cho thçy<br />
Sân lāČng lāćng thĆc bình quån đæu nếu tď lệ che phþ rĂng càng cao thì tď lệ hû<br />
ngāĈi/nëm tëng tĂ 442,4 kg giai đoän 2006- nghèo càng giâm Ċ hệ sø tāćng quan là -0,552 và<br />
2010 tĉi 462,87 kg vào giai đoän 2016-2018 (hay có ý nghïa thøng kê (Đú Kim Chung, 2015). Tuy<br />
1,05 læn). Tuy nhiên, vén Ċ măc thçp hćn trung nhiên, các chính sách hú trČ PTNN thĈi gian<br />
bình cþa câ nāĉc là hćn 50 kg. Sćn La là tînh có qua chāa cò nhąng quan tâm thóa đáng tĉi<br />
sân lāČng lāćng thĆc bình quån đæu ngāĈi cao nhąng giâi pháp sinh kế dĆa vào rĂng phát huy<br />
nhçt vùng Tây Bíc. SĆ tëng lên về sân lāČng lČi thế cþa vùng. Vì vêy, tác đûng tĂ hú trČ về<br />
<br />
437<br />
Tác động của chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp đến giảm nghèo vùng Tây Bắc<br />
<br />
<br />
<br />
rĂng cho giâm nghèo đāČc đánh giá Ċ măc rçt 7% đến 8%. Tuy nhiên, thu nhêp bình quån đæu<br />
thçp (Bâng 5). Trong thĈi gian tĉi, cæn đa däng ngāĈi cþa vùng Tây Bíc thçp hćn măc chung cþa<br />
các hoät đûng sinh kế dĆa vào rĂng để khai thác câ nāĉc, trong khi tď lệ lao đûng nông nghiệp Ċ<br />
lČi thế về rĂng và giâm nghèo bền vąng. măc cao xçp xî 50% (Bâng 9). Điều này chăng tó,<br />
tình hình phát triển kinh tế xã hûi cþa vùng có<br />
3.3.4. Tác động đến thu nhập đòng gòp lĉn tĂ nông nghiệp, tĂ đò, PTNN cò liên<br />
GDP nông nghiệp các vùng Tây Bíc cao hćn quan đến thu nhêp và giâm nghèo cþa vùng.<br />
măc chung cþa câ nāĉc, trong đò, Hña Bình, Yên Muøn giâm nghèo Ċ vùng Tây Bíc cæn có nhąng<br />
Bái và Sćn La chênh lệch so vĉi măc câ nāĉc tĂ câi thiện, nú lĆc về phát triển nông nghiệp.<br />
<br />
<br />
Bâng 6. Diện tích, sân lượng lúa và ngô của Vùng Tây Bắc (2010-2018)<br />
2010 2015 2018<br />
Khu vực/Tỉnh<br />
Lúa Ngô Lúa Ngô Lúa Ngô<br />
Năng suất (tạ/ha)<br />
Cả nước 53,4 41,1 57,6 44,8 58,1 47,2<br />
Lào Cai 42,6 32,7 48,9 36,2 51,5 40,3<br />
Yên Bái 45,4 28,6 50,3 33,0 49,9 34,2<br />
Sơn La 33,0 31,5 34,0 36,8 26,0 41,3<br />
Điện Biên 33,4 23,2 35,4 25,7 36,1 26,6<br />
Lai Châu 38,5 25,8 43,0 29,1 44,8 33,1<br />
Hòa Bình 48,4 40,7 49,8 41,8 53,5 44,1<br />
Sản lượng (nghìn tấn)<br />
Vùng Tây Bắc 924,1 847,2 1.038,6 1.119,1 1.101,7 1.015,8<br />
Cả nước 40.005,6 4.625,7 45.091,0 5.287,2 43.979,2 4.905,9<br />
Tây Bắc/cả nước (%) 2,31 18,31 2,3 21,17 2,51 20,71<br />
Lào Cai 126,4 101,6 150,1 133,2 173,2 152,2<br />
Yên Bái 186,1 64,7 207,7 93,0 210,0 97,5<br />
Sơn La 147,1 417,4 177,4 588,7 182,5 469,5<br />
Điện Biên 155,1 67,4 174,8 76,2 185,3 79,3<br />
Lai Châu 116,7 50,1 132,8 66,0 143,7 70,1<br />
Hòa Bình 192,7 146,0 195,8 162,0 207,0 147,2<br />
<br />
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018.<br />
<br />
Bâng 7. Sân lượng lương thực bình quân vùng Tây Bắc và câ nước (kg/ngāĈi/nëm)<br />
Khu vực/Tỉnh 2006-2010 2011-2015 2016-2018<br />
Vùng Tây Bắc 442,4 509,9 462,87<br />
Cả nước 496,1 547,0 516,5<br />
Tây Bắc - Cả nước -53,7 -37,1 -53.63<br />
Lào Cai 341 398,55 444,94<br />
Yên Bái 306,4 360,85 380,97<br />
Sơn La 523,45 651,6 592,2<br />
Điện Biên 246,08 451,7 456,6<br />
Lai Châu 397,78 454,03 477,67<br />
Hòa Bình 410,15 438,53 424,8<br />
<br />
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2010; 2018.<br />
<br />
438<br />
Nguyễn Thị Thiêm, Nguyễn Phượng Lê, Đỗ Kim Chung<br />
<br />
<br />
<br />
Bâng 8. Tỷ lệ che phủ rừng của các tỉnh vùng Tây Bắc Giai đoạn 2010-2018 (%)<br />
Tỉnh/Vùng 2010 2012 2014 2018<br />
Sơn La 44,1 44,7 44,6 43,5<br />
Điện Biên 36,2 40,2 41,3 39,8<br />
Lai Châu 41,2 41,2 45,0 49,3<br />
Hòa Bình 50,0 49,3 48,9 51,5<br />
Lào Cai 50,1 51,2 52,8 54,8<br />
Yên Bái 57,7 58,8 60,4 63<br />
Vùng Tây Bắc 42,2 44,6 43,64 44,57<br />
Cả nước 39,5 40,7 40,4 41,7<br />
<br />
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Thống kê từ năm 2010 đến 2018.<br />
<br />
<br />
Bâng 9. Thu nhập từ nông nghiệp vùng Tây Bắc và câ nước 2018<br />
Chỉ tiêu Cả nước Yên Bái Lào Cai Sơn La Điện Biên Lai Châu Hòa Bình<br />
Nông nghiệp trong GDP (%) 14,68 21,9 13,83 22,28 19,96 15,94 21,25<br />
Thu nhập BQ/người 60.865 33.600 61.840 39.772 24.150 30.660 50.700<br />
(nghìn đồng/người/năm)<br />
Tỷ lệ lao động nông nghiệp (%) 46,36 49,53 49,57 49,78 49,69 49,88 49,63<br />
<br />
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018.<br />
<br />
<br />
Theo báo cáo cþa Chính phþ (2019), thu Cò đến 95,6% sø hû điều tra cho rìng, lý do<br />
nhêp cþa hû gia đình tham gia dĆ án hú trČ thoát nghèo là nhĈ các giâi pháp hú trČ nông<br />
PTSX, đa däng hóa sinh kế và nhân rûng mô nghiệp. Trong khi đò, 2,72% sø hû cho rìng hõ<br />
hình giâm nghèo tëng tĂ 15-20% (giai đoän thoát nghèo nhĈ các hú trČ về công nghiệp, tiểu<br />
2011-2015), tĂ 20-25% (giai đoän 2016-2018). thþ công nghiệp, lao đûng việc làm. Điều này<br />
NhĈ thĆc hiện nhąng nú lĆc về phát triển kinh chăng tó nông nghiệp vén là sinh kế chþ yếu<br />
tế và các chính sách hú trČ PTNN, tùng thu cþa các hû nông thôn vùng Tây Bíc.<br />
nhêp và thu nhêp tĂ nông nghiệp cþa các tînh Phân tích møi tāćng quan giąa tình träng<br />
vùng Tây Bíc tëng lên. Thu nhêp tĂ nông thoát nghèo cþa hû và nhąng hú trČ cþa chính<br />
nghiệp chiếm tď trõng cao trong cć cçu thu nhêp sách PTNN chî ra: sø nëm nhên khoán và chëm<br />
cþa ngāĈi dån, cao hćn măc trung bình câ nāĉc sóc rĂng, hú trČ đçt nông nghiệp, hú trČ giøng<br />
tĂ 1,5 đến hćn 2 læn (Bâng 10). Vì vêy, chính cây tr÷ng vêt nuôi, hú trČ phân bón, hú trČ têp<br />
sách hú trČ PTNN cò đòng gòp quyết đðnh đến huçn khuyến nông có sig = 0,00