intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên môn Địa lí cấp THCS: Hướng dẫn sử dụng tài liệu giáo dục địa phương Quảng Bình môn Địa lí

Chia sẻ: Mã Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên môn Địa lí cấp THCS: Hướng dẫn sử dụng tài liệu giáo dục địa phương Quảng Bình môn Địa lí gồm các nội dung về vị trí địa lí, thành phần tự nhiên, các vấn đề kinh tế - văn hóa – xã hội của Quảng Bình, rèn luyện các kĩ năng địa lí cho học sinh thông qua bài thực hành. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên môn Địa lí cấp THCS: Hướng dẫn sử dụng tài liệu giáo dục địa phương Quảng Bình môn Địa lí

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MÔN ĐỊA LÍ CẤP THCS HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH MÔN ĐỊA LÍ Năm học 2013-2014
  2. MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU II. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH III. GIỚI THIỆU ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP NỘI DUNG ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 8,9 IV. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÂU HỎI TÍCH HỢP NỘI DUNG ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 8,9 V. GIÁO ÁN THAM KHẢO 1
  3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU Cuốn tài liệu bao gồm 3 phần chính với nội dung và cấu trúc như sau Phần 1: Môn Ngữ văn Phần 2: Môn Lịch sử Phần 3: Môn Địa lí * Về nội dung Trong cuốn tài liệu này, môn Địa lí được viết với nội dung nhiều nhất (38 trang), viết về vị trí địa lí, thành phần tự nhiên, các vấn đề kinh tế - văn hóa – xã hội của Quảng Bình, rèn luyện các kĩ năng địa lí cho học sinh thông qua bài thực hành. Bao gồm 4 bài, với nội dung mỗi bài như sau: Bài 1: Tự nhiên và hành chính tỉnh Quảng Bình Nội dung chính của bài học có 3 phần: Phần I. Vị trí địa lí Vừa có kênh chữ, vừa có kênh hình nhằm cung cấp các thông tin về diện tích, phần tiếp giáp, chiều dài đường biên giới, đường bờ biển và hệ tọa độ địa lí của tỉnh Quảng Bình Phần II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Gồm 5 mục nhỏ: 1. Địa hình 2. Khí hậu 3. Sông ngòi 4. Thổ nhưỡng 5. Tài nguyên rừng 6. Tài nguyên biển 7. Tài nguyên khoáng sản 2
  4. Phần địa hình được mô tả qua cả kênh chữ và kênh hình, đã giới thiệu diện tich, các khu vực địa hình và hướng nghiêng địa hình của Quảng Bình. Đặc biệt đã làm rõ được ảnh hưởng lớn của địa hình tới sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Phần khí hậu giới thiệu cho chúng ta biết Quảng Bình thuộc kiểu khí hậu nào? đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa; biểu hiện của khí hậu, thời tiết trong các mùa. Đặc biệt khắc sâu được những ảnh hưởng to lớn của khí hậu đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân. Phần sông ngòi nêu rõ các đặc điểm về mạng lưới sông, hình dạng, hướng chảy, chế độ nước của sông ngòi tỉnh ta. Bên cạnh đó còn cho biết tên các hệ thống sông chính, một số hồ tự nhiên cũng như nhân tạo trên địa bàn tỉnh. Phần thổ nhưỡng giới thiệu các loại đất chính và giá trị kinh tế của các loại đất này. Phần tài nguyên rừng đưa ra số liệu về diện tích rừng, giá trị kinh tế của rừng. Phần tài nguyên biển cung cấp thông tin về chiều dài đường bờ biển, tên một số cảng biển ở tỉnh ta. Qua đó đánh giá tiềm năng của tài nguyên biển đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Phần tài nguyên khoáng sản giới thiệu các loại khoáng sản ở tỉnh ta và giá trị của nó đối với việc phát triển kinh tế. Phần III. Các đơn vị hành chính Giới thiệu các huyện, thành phố, số lượng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Bài 2: Dân cư và lao động tỉnh Quảng Bình Nội dung của bài học gồm 3 phần: Phần I. Đặc điểm dân số Kết hợp kênh chữ và các bảng biểu đã cung cấp những thông tin về tình hình dân số, về thành phần dân tộc và sự phân bố của các dân tộc. Phần II. Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư 3
  5. Gồm 2 mục nhỏ: 1. Kết cấu dân số 2. Phân bố dân cư Trong phần kết cấu dân số đề cập đến kết cấu dân số theo giới và kết cấu dân số theo lao động. Phần phân bố dân cư giới thiệu mật độ dân số và tình hình phân bố dân cư. Kết hợp các bảng số liệu để cung cấp thông tin về diện tích, dân số, dân số trung bình và mật độ dân số của các đơn vị hành chính tỉnh nhà. Phần III. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục, y tế Gồm 3 mục nhỏ: 1. Văn hóa 2. Giáo dục 3. Y tế Phần văn hóa đề cập đến các di chỉ, các danh nhân lỗi lạc, các di tích lịch sử, các làng văn hóa nổi tiếng,.... của Quảng Bình. Phần giáo dục đưa ra số liệu về số lượng các trường ở các cấp học, thông tin về tình hình phổ cập giáo dục của tỉnh ta. Phần y tế trình bày những thành tựu và khó khăn trong lĩnh vực y tế hiện nay. Bài 3: Kinh tế tỉnh Quảng Bình Nội dung bài học gồm 5 phần: Phần I. Đặc điểm chung Kết hợp kênh chữ và kênh hình đã giới thiệu những bước tiến cũng như những tồn tại của nền kinh tế tỉnh ta trong giai đoạn 2006 – 2010. Phần II. Các ngành kinh tế Gồm 3 mục nhỏ: 1. Nông – lâm – ngư nghiệp 2. Công nghiệp – xây dựng 3. Dịch vụ Phần nông – lâm – ngư nghiệp trình bày những thành tựu đáng kể của mỗi ngành: Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), lâm nghiệp, ngư nghiệp và được 4
  6. dẫn chứng sinh động bằng các bảng số liệu. Từ đó, đưa ra phương hướng để phát triển nông nghiệp và nông thôn. Phần công nghiệp – xây dựng giới thiệu thành tựu, các ngành công nghiệp chủ lực, sự phân bố và đề ra phương hướng để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh ta. Phần dịch vụ trình bày những thuận lợi trong sự phát triển của lĩnh vực giao thông vận tải, thương mại và du lịch. Đồng thời kết hợp với kênh hình để phản ánh tình hình phát triển của các lĩnh vực dịch vụ trên. Phần III. Sự phân hóa kinh tế theo lãnh thổ Trình bày các hoạt động kinh tế chủ yếu của các vùng lãnh thổ trên địa bàn tỉnh ta (vùng đồi núi ở phía Tây và vùng đồng bằng). Phần IV.Bảo vệ tài nguyên và môi trường Đưa ra những nguyên nhân làm cho tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm. Từ đó để thấy được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ cấp thiết của tất cả mọi người. Phần V. Phương hướng phát triển kinh tế Giới thiệu các phương hướng cụ thể để góp phần phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội của tỉnh ta trong thời gian tới. Bài 4: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương. Nội dung bài thực hành có 2 phần: Phần I. Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên Với 4 câu hỏi nhằm rèn luyện kĩ năng tích hợp kiến thức từ bài 1, kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức,... và đặc biệt là kĩ năng phân tích mối liên hệ nhân quả trong bộ môn địa lí. Phần II. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 5
  7. Với bảng số liệu về giá trị GDP phân theo các ngành kinh tế của Quảng Bình và 3 câu hỏi nhằm rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng nhận xét và tư duy về xu hướng phát triển của nền kinh tế Quảng Bình. * Tuy nhiên, hiện nay bài 4 của môn địa lí địa phương đã nằm trong danh sách giảm tải của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình (bắt đầu thực hiện giảm tải từ năm học 2011 – 2012). * Về cấu trúc Nhìn chung 3 bài lí thuyết đều có cấu trúc như sau: - Phần đầu tiên là nội dung chính của bài học. Sau mỗi nôi dung là các câu hỏi chữ in nghiêng để học sinh trả lời. - Tiếp theo là phần câu hỏi và bài tập. Mỗi bài có 3 câu hỏi và bài tập. Các câu hỏi và bài tập đều có các mức độ từ biết – hiểu – vận dụng. Đặc biệt, đều rèn luyện cho học sinh cả về lí thuyết và thực hành (vẽ biểu đồ, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ và giải thích). - Cuối mỗi bài học là phần tư liệu tham khảo phù hợp với chủ đề của mỗi bài học. Tư liệu tham khảo của bài 1 là những thông tin về tự nhiên như: nhiệt độ bình quân các tháng trong năm của thành phố Đồng hới, bảy kỉ lục Guinnes của động Phong Nha, đảo Chim – thiên đường của hải âu, suối nước khoáng bang, sự đa dạng sinh học ở Phong Nha – Kẻ Bàng đang được đệ trình UNESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới lần thứ hai, động Thiên Đường – phá kỉ lục về độ dài, sông Gianh – dòng chảy thượng nguồn qua đất rừng Tuyên Hóa. Tư liệu tham khảo của bài 2 là những thông tin về lĩnh vực văn hóa như: văn hóa Bàu Tró, làng nón Quy Hậu, địa đạo Văn La, danh nhân Văn Hóa, nhà thơ Nguyễn Hàm Ninh, thành Đồng Hới, làng chiến đấu Cảnh Dương, Lũy Thầy. Tư liệu tham khảo của bài 3 là những thông tin về kinh tế như: các khu công nghiệp, khu kinh tế ở Quảng Bình thu hút trên 36000 tỉ đồng vốn đầu tư, nâng 6
  8. cấp cơ sở hạ tầng đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới, thời cơ mới – dầu khí, khu kinh tế Hòn La, khu du lịch Vực Quành. PHẦN II. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH Có thể theo hai cách giảng dạy: 1. Cách 1: Dạy theo thứ tự trong phân phối chương trình: Tiết 1: Địa lí Quảng Bình (Tự nhiên) Tiết 2: Địa lí Quảng Bình (Dân cư – xã hội) Tiết 3: Địa lí Quảng Bình (Kinh tế) 7
  9. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp tương đối cao, trung bình từ 2000mm - 2500mm. 2. Tính chất đa dạng và thất - Những năm gần đây sự thất thường thường của thời tiết, khí hậu tỉnh Quảng Bình ngày càng thể hiện rõ nét (gió tây khô nóng, bão, lũ lụt,…) 7 Bài 32. Các mùa Liên khí hậu và thời tiết hệ. ở nước ta. 1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 - Về mùa đông, có gió mùa đông đến tháng 4 (mùa bắc tràn về mạnh thường có rét đông) đậm, rét hại, nhiệt độ có lúc xuống gần 100c. 2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến - Thời tiết phổ biến trong mùa gió tháng 10 (mùa hạ) Tây Nam là gió tây khô nóng, bão. 3. Những thuận lợi và khó khăn do khí - Khí hậu Quảng Bình có ảnh hậu mang lại. hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân. Bên cạnh những mặt thuận lợi, cũng lắm thiên tai, bất trắc nhất là trong những năm gần đây. 8 Bài 33. Đặc điểm Liên sông ngòi Việt hệ. Nam − Đặc điểm sông ngòi ở tỉnh ta 1. Đặc điểm chung ( mạng lưới sông, các hệ thống sông chính, hướng chảy, chế độ 13
  10. - Dành thời gian cho học sinh làm việc độc lập và theo nhóm để sưu tầm tài liệu, tìm hiểu thực tế, viết báo cáo, trong quá trình này giáo viên phải thường xuyên liên hệ với học sinh để hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc khi cần thiết. *Hoạt động dạy học: - Đại diện các nhóm trình bày báo cáo (kết hợp với trưng bày các sản phẩm thu thập được trong quá trình nghiên cứu, có thể là tư liệu, tranh ảnh sưu tầm hoặc các em tự chụp, hiện vật…) - Thảo luận, nhận xét lẫn nhau giữa các nhóm. Giáo viên chuẩn kiến thức. - Đánh giá: kết hợp giữa học sinh tự chấm, chấm lẫn nhau và đánh giá của giáo viên. Nếu có điều kiện giáo viên tổ chức cho học sinh tham quan thực tế tại địa phương, có thể tham quan thực tế một dạng địa hình, dạng cảnh quan, một dòng sông, một nhà máy, một làng nghề… Với cách dạy này có ưu điểm là phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm, phát triển khả năng sáng tạo của học sinh, rèn luyện cho các em được khả năng tự nghiên cứu để đi đến tự khám phá, tự thể hiện (trình bày) và tự điều chỉnh thông qua kết luận, tổng kết của giáo viên. Đồng thời rèn luyện cho các em kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, tích hợp, xâu chuỗi kiến thức đã học trong cả một quá trình dài. Ngoài ra còn rèn luyện năng lực cộng tác làm việc, học hỏi lẫn nhau, kích thích hứng thú học tập của học sinh. Tuy nhiên, với cách dạy này đòi hỏi người giáo viên đứng lớp phải mất nhiều thời gian, công sức để chuẩn bị kĩ lưỡng kế hoạch dạy học, trình độ chuyên môn phải vững vàng, chuyên sâu. Bên cạnh đó còn đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp. 9
  11. PHẦN III. GIỚI THIỆU ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP NỘI DUNG ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 8,9 Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp Lớp 8 1 Bài 23. Vị trí, giới Liên hạn, hình dạng lãnh hệ. thổ Việt Nam 10
  12. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích, hệ tọa độ địa lí. 2. Đặc điểm lãnh - Chiều dài đường bờ biển, các thổ đảo. - QB là nơi hẹp nhất nước theo chiều Đông- Tây. 2 Bài 24. Vùng biển Liên Việt Nam hệ. 2. Tài nguyên và - Vùng biển Quảng Bình có nhiều bảo vệ môi trường tài nguyên. biển Việt Nam - Môi trường biển hiện nay đang bị ô nhiễm. Biện pháp khắc phục. 3 Bài 26. Đặc điểm Liên tài nguyên khoáng hệ. sản Việt Nam 1. Việt Nam là nước giàu tài - Quảng Bình có nhiều loại nguyên khoáng khoáng sản, giá trị kinh tế của sản. chúng. 4 Bài 28. Đặc điểm Liên địa hình Việt Nam hệ. 1. Đồi núi là bộ - Địa hình Quảng Bình chủ yếu là phận quan trọng đồi núi, chiếm khoảng 85% diện nhất của cấu trúc tích tự nhiên của tỉnh; đồng bằng địa hình Việt Nam. nhỏ hẹp, chỉ chiếm khoảng 15% 2. Địa hình nước diện tích tự nhiên của tỉnh. ta được tân kiến tạo - Đến Tân kiến tạo, vận động nâng lên và tạo Himalaya đã làm cho địa hình thành nhiều bậc kế Quảng Bình nâng cao và đa dạng, tiếp nhau. được chia thành 4 khu vực địa hình kế tiếp nhau: núi, gò đồi, 11
  13. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp đồng bằng, ven biển. - Hướng nghiêng của địa hình không đồng nhất: phía bắc theo hướng tây bắc - đông nam, phía nam theo hướng tây nam – đông bắc. - Quảng Bình có dạng địa hình cacxtơ rất rộng, trong đó có nhiều hang động đẹp nổi tiếng. 5 Bài 29. Đặc điểm Liên các khu vực địa hệ. hình - Đặc điểm khu vực địa hình núi 1. Khu vực đồi núi của tỉnh. 2. Khu vực đồng - Đặc điểm khu vực đồng bằng bằng của tỉnh. 3. Địa hình bờ biển - Địa hình bờ biển ít khúc khuỷu, và thềm lục địa. chủ yếu là các dải cát nội đồng. Có một số bãi biển đẹp. - Mỗi dạng địa hình có một thế mạnh kinh tế riêng. 6 Bài 31. Đặc điểm Liên khí hậu Việt Nam hệ. 1. Tính chất nhiệt - Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa ẩm đới gió mùa, mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Mùa đông nhiệt độ trung bình dao động từ 180-210c, mùa hạ từ 260-300c; Độ ẩm trung bình từ 82% đến 84%; Lượng mưa 12
  14. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp tương đối cao, trung bình từ 2000mm - 2500mm. 2. Tính chất đa dạng và thất - Những năm gần đây sự thất thường thường của thời tiết, khí hậu tỉnh Quảng Bình ngày càng thể hiện rõ nét (gió tây khô nóng, bão, lũ lụt,…) 7 Bài 32. Các mùa Liên khí hậu và thời tiết hệ. ở nước ta. 1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 - Về mùa đông, có gió mùa đông đến tháng 4 (mùa bắc tràn về mạnh thường có rét đông) đậm, rét hại, nhiệt độ có lúc xuống gần 100c. 2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến - Thời tiết phổ biến trong mùa gió tháng 10 (mùa hạ) Tây Nam là gió tây khô nóng, bão. 3. Những thuận lợi và khó khăn do khí - Khí hậu Quảng Bình có ảnh hậu mang lại. hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân. Bên cạnh những mặt thuận lợi, cũng lắm thiên tai, bất trắc nhất là trong những năm gần đây. 8 Bài 33. Đặc điểm Liên sông ngòi Việt hệ. Nam − Đặc điểm sông ngòi ở tỉnh ta 1. Đặc điểm chung ( mạng lưới sông, các hệ thống sông chính, hướng chảy, chế độ 13
  15. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp nước,...) 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong − Sông ngòi Quảng Bình có giá trị sạch của các dòng to lớn về nhiều mặt. Tuy nhiên sông. hiện nay đang bị ô nhiễm. Nguyên nhân của sự ô nhiễm. Biện pháp khắc phục. 9 Bài 34. Các hệ Liên thống sông lớn ở hệ. nước ta. 2. Sông ngòi Trung - Do lãnh thổ hẹp ngang, sông có Bộ. hướng Tay- Đông địa hình dốc nên sông ngòi Quảng Bình thường ngắn, dốc, có hiện tượng đào lòng mạnh. - Các hệ thống sông chính. 10 Bài 36. Đặc điểm Liên đất Việt Nam hệ. 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam - Đất ở Quảng Bình được chia thành 2 hệ chính: đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi. Đất có các nhóm chính: nhóm đất cát, nhóm đất phù sa, nhóm đất đỏ vàng. Mỗi loại đất có giá trị kinh tế riêng. 2. Vấn đề sử dụng - Việc sử dụng đất ở tỉnh ta vẫn và cải tạo đất ở còn nhiều điều chưa hợp lí. Diện Việt Nam. tích đất chưa sử dụng còn chiếm diện tích lớn, tài nguyên đất bị giảm sút mạnh cần phải cải tạo. 11 Bài 37. Đặc điểm Liên 14
  16. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp sinh vật Việt Nam hệ. 2. Sự giàu có về - Thực vật ở Quảng Bình đa dạng thành phần loài về giống loài: có 138 họ, 401 chi, sinh vật 640 loài khác nhau. 3. Sự đa dạng về hệ - Quảng Bình có đầy đủ các hệ sinh thái. sinh thái của nước ta: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa, các vườn quốc gia, các hệ sinh thái nông nghiệp. 12 Bài 38. Bảo vệ tài Liên nguyên sinh vật hệ. Việt Nam 1. Giá trị của tài - Tài nguyên sinh vật có giá trị to nguyên sinh vật lớn về nhiều mặt đối với đời sống người dân của tỉnh. 2. Bảo vệ tài nguyên rừng - Do tác động của con người, diện tích rừng ở tỉnh ta ngày càng suy giảm. Cần phải có biện pháp bảo vệ. 3. Bảo vệ tài nguyên động vật. - Không chỉ động vật trên đất liền mà nguồn lợi hải sản cũng bị giảm sút đáng kể do việc đánh bắt ven bờ và bằng những phương tiện có tính chất hủy diệt. Cần thực hiện tốt các biện pháp để bảo vệ. 13 Bài 39. Đặc điểm Liên chung của tự nhiên hệ. Việt Nam 1. Việt Nam là một - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm nước nhiệt đới gió cũng được thể hiện trong mọi mùa ẩm. thành phần của cảnh quan tự nhiên tỉnh ta. 15
  17. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp 2. Việt Nam là một - Là 1 tỉnh ven biển đã đem lại giá nước ven biển trị về nhiều mặt cho đời sống người dân Quảng Bình. - Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế 3. Việt Nam là xứ rõ rệt trong cảnh quan chung của sở của cảnh quan thiên nhiên tỉnh ta. đồi núi. 4. Thiên nhiên - Sự phức tạp, đa dạng của thiên nước ta phân hóa nhiên được thể hiện rõ trong từng đa dạng, phức tạp. thành phần tự nhiên của tỉnh ta. Lớp 9 1 Bài 1. Cộng đồng Liên các dân tộc Việt hệ. Nam I. Các dân tộc ở Việt Nam - QB có 2 DTTS Chứt và Bru-Vân kiều. II. Phân bố các dân tộc - Dân tộc Kinh phân bố tập trung ở vùng đồng bằng. Các dân tộc ít người sống tập trung ở 2 huyện miền núi là Tuyên Hóa và Minh Hóa và một số xã ở phía tây của các huyện Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy. 2 Bài 2. Dân số và Liên gia tăng dân số hệ. I. Số dân - Dân số Quảng Bình năm 2010 có 848.616 người. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số 16
  18. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp II. Gia tăng dân số tỉnh ta có xu hướng giảm, phù hợp với xu thế chung của đất nước. 3 Bài 3. Phân bố dân Liên cư và các loại hình hệ. quần cư I. Mật độ dân số và phân bố dân cư - Mật độ dân số Quảng Bình là 105 người/km2 (năm 2010). Nhưng dân cư phân bố không đều. - Quá trình đô thị hóa của tỉnh ta II. Các loại hình thể hiện ở việc mở rộng quy mô quần cư thành phố, thị xã; tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp, đô thị III. Đô thị hóa đang thuộc loại nhỏ. 4 Bài 4. Lao động và Liên việc làm. Chất hệ. lượng cuộc sống. I. Nguồn lao động và sử dụng lao - Quảng Bình có nguồn lao động động dồi dào với 454.356 người năm 2010, chiếm khoảng 53,52% dân số. Chất lượng lao động có nhiều chuyển biến tích cực. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của tỉnh ta đang thay đổi theo hướng tích cực, phù hợp với xu hướng chung của đất nước (tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ, giảm 17
  19. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp dần trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp). III. Chất lượng cuộc sống - Trong thời gian qua, đời sống của người dân Quảng Bình đã và đang được cải thiện rõ rệt, ngày càng được nâng cao (Năm 2011 đã có 159/159 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học – chống mù chữ; Năm 2010 toàn tỉnh có 100% xã, phường, thị trấn có trạm y tế). 5 Bài 6. Sự phát Liên triển nền kinh tế hệ. Việt Nam II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. 1.Sự chuyển dịch - Nền kinh tế Quảng Bình đã có cơ cấu kinh tế sự chuyển dịch cơ cấu ngành rõ nét, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước: giảm tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế. 6 Bài 7. Các nhân tố Liên ảnh hưởng đến sự hệ. phát triển và phân bố nông nghiệp I. Các nhân tố tự nhiên - Tài nguyên đất, khí hậu, nước 18
  20. Mức Địa chỉ độ STT Nội dung tích hợp tích hợp tích hợp thích hợp một số loại nông sản góp phần tăng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Bên cạnh đó những diễn biến thất thường của thời tiết như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, nắng nóng, rét hại... đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới II. Các nhân tố sản xuất nông nghiệp. kinh tế - xã hội - Năm 2010 Quảng Bình có 65,59% lao động làm việc trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp. 7 Bài 8. Sự phát Liên triển và phân bố hệ. nông nghiệp I. Ngành trồng trọt - Sản lượng lương thực của tỉnh ta năm 2009 đạt trên 25,4 vạn tấn. Lệ Thủy, Quảng Trạch, Bố Trạch là các huyện có diện tích và sản lượng lương thực cao của tỉnh. Đã hình thành và phát triển một số vùng chuyên canh cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Đã trồng ngày càng nhiều loại cây ăn quả (cam, chanh, mít, chuối, ổi, đào, hồng xiêm,…) II. Ngành chăn nuôi - Ngành chăn nuôi của tỉnh phát triển nhanh trong những năm gần đây. Tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp cao hơn so với bình 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2