intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÀI LIỆU CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

113
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xếp loại chấn thương sọ não 1)Các tổn thương đầu tiên -Chảy máu ngoài trục .Chảy máu khoang dưới nhện .Tụ máu dưới màng cứng .Tụ máu ngoài màng cứng -Các tổn thương trong trục .Thương tổn sợi trục lan toả .Đụng dập nhu mô .Tổn thương chất xám trong sâu .Tổn htương thân não .Chảy máu trong não thất -Vỡ xương 2) Các thương tổn thứ phát -Thoát vị não -Thiếu máu do chấn thương -Phù não lan toả -Thiếu oxy não Thang điểm hôn mê GLASGOW Tổn thương sọ não nhẹ 13-15 đ; loại trung bình từ 9-12 đ; loại nặng ≤ 8đ ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÀI LIỆU CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

  1. CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO 3.1. Đại cương Xếp loại chấn thương sọ não 1)Các tổn thương đầu tiên -Chảy máu ngoài trục .Chảy máu khoang dưới nhện .Tụ máu dưới màng cứng .Tụ máu ngoài màng cứng -Các tổn thương trong trục .Thương tổn sợi trục lan toả .Đụng dập nhu mô .Tổn thương chất xám trong sâu
  2. .Tổn htương thân não .Chảy máu trong não thất -Vỡ xương 2) Các thương tổn thứ phát -Thoát vị não -Thiếu máu do chấn thương -Phù não lan toả -Thiếu oxy não Thang điểm hôn mê GLASGOW Tổn thương sọ não nhẹ 13-15 đ; loại trung bình từ 9-12 đ; loại nặng ≤ 8đ Thang điểm -Mở mắt .Tự nhiên = 4đ .Do ánh sáng =3đ .Do đau =2đ
  3. .Không mở =1đ -Đáp ứng vận động .Vận động đúng yêu cầu =6đ .Định khu đau =5đ .Co bình thường =4d .Co bất thường =3đ .Duổi =2đ =1đ .Không -Đáp ứng lời nói .Quay đúng hướng =5đ .Nhầm lẫn =4đ .Từ ngữ không thích hợp = 3đ .Không hiểu =2đ =1đ .Không
  4. 3.2. Các tổn thương : 3.2.1 Tụ máu ngoài màng cứng: Các thể: .Tụ máu ngoài màng cứng do động mạch: 90%( ĐM màng não giữa) .Tụ máu ngoài màng cứng tĩnh mạch; 10%( rách các xoang, TM mạch màng não) Hố sau: Rách xoang bên, xoang sigma(thường gặp) Cạnh giữa: Rách xoang dọc giữa Tụ máu ngoài màng cứng lớn là cấp cứu ngoại thần kinh, tụ máu nhỏ (dày
  5. .Có thể vượt qua các nếp gấp màng cứng( liềm tiểu não) ngược với tụ máu dưới màng cứng. .Thường hay phối hợp với vỡ xương -Tụ máu tĩnh mạch màng cứng .Hình dạng thay đổi hơn( áp lực thấp của TM) .Hình ảnh thường xuất hiện muộn sau chấn thương do xuất hiện chảy máu muộn sau chấn thương 3.2.2. Tụ máu dưới màng cứng: Nguyên nhân do vỡ tĩnh mạch màng não, rất hiếm do động mạch. Khác với chảy máu ngoài màng cứng, chảy máu dưới màng cứng không kèm theo vỡ xương. Thường gặp ở trẻ em (bị ngược đãi, 80% hai bên hay liên bán cầu) và ở người có tuổi( 20% hai bên) Dấu hiệu lâm sàng: -Hình thái khối máu tụ: .95% trên lều .Hình trăng lưỡi liềm dọc theo bề mặt não
  6. .Vượt qua các đường khớp .Không vượt qua các nếp màng não( liềm não, lều não) .CHT > CT nhất là đối với Các trường hợp tụ máu hai bên Tụ máu dọc lều não Tụ máu giữa hai bán cầu Tụ máu dưới màng cứng mạn tính -Các hình ảnh khác: .Hình mức ngang của hematôcrit của tụ máu bán cấp và mãn sớm .Hiệu ứng khối rộng trong tụ máu dưới màng cứng -Tụ máu dưới màng cứng cấp: .Tăng tỷ trọng hay tỷ trọng hỗn hợp -Tụ máu dưới màng cứng bán cấp( sau 1 tuần) .Có thể đồng tỷ trọng nên khó phát hiện trên CLVT .Ngấm thuốc của màng não và đè đẩy các mạch máu vỏ não sau
  7. tiêm thuốc cản quang -Tụ máu dưới màng cứng mãn tính( sau vài tuần) .Giảm tỷ trọng .Tỷ trọng hỗn hợp khi có chảy máu lại .Vôi hoá 1% Bảng so sánh chảy máu dưới và ngoài màng cứng Chảy máu ngoài màng cứng Chảy máu dưới màng cứng Tỷ lệ
  8. Lồi hai mặt Lõm hình mặt trăng lưỡi liềm Hình 70% tăng tỷ trọng, 30% đồng tỷ Thay đổi tuỳ thời điểm khám CLVT trọng Cộng hưởng Đồng tín hiệu Thay đổi tuỳ thời gian từ 3.2.3. Tụ dịch dưới màng cứng: Tụ dịch dưới màng cứng sau chấn thương so rách màng nhện Dấu hiệu hình ảnh: .Tỷ trọng dịch não tuỷ .Không lan vào các rãnh cuộn não .Các mạch máu đi qua vùng tổn thương .Chẩn đoán phân biệt với: Tụ máu mạn tính dưới màng cứng
  9. Teo não khu trú với giãn rộng khoang dưới nhện 3.2.4. Tổn thương sợi trục lan toả: Tổn thương sợi trục lan toả là hiẹn tượng đứt các sợi trục do gia tốc đột ngột hay giảm tốc đột ngột. Tổn thương thường gặp trong chấn thương sọ não nặng. lâm sàng : hôn mê sâu ngay sau chấn thương Dấu hiệu hình ảnh: -Vị trí đặc trưng của tổn thương: Gianh giới giữa chất xám và chất trắng Thể trai Lưng bên của thân não -CLVT lúc đầu thường bình thường -Các đốm chảy máu xuất hiện sau đó -Nhiều các đốm tổn thương tăng tín hiệu trên T2 -CHT xung gradient echo nhạy nhất trong phát hiện chảy máu chấn thương, đánh giá lan toả của tổn thương
  10. 3.2.5.Đụng dập nhu mô não. Các tổn thương điểm chảy máu và phù nề não do chấn thương sọ não do va đập mạnh hay Dấu hiệu hình ảnh: -Vị trí đặc trưng của tổn thương: .Vùng thái dương trước 50% .Thuỳ trán dưới 30% .Bán cầu não cạnh giữa .Thân não -Tổn thương tiến triển theo thời gian; chảy máu muộn trong 20% -CLVT giai đoạn đầu có thể bình thường, xuất hiện sau đó các tổn thương giảm tỷ trọng có thể có chảy máu bên trong 3.3. Tổn thương thứ phát của chấn thương sọ não: 3.3.1. Thoát vị não: Thoát vị não là hậu quả của hiệu ứng khối. Thoát vị não gây trèn ép não gây rối loạn chức năng thần kinh, trèn ép mạch máu gây thiếu máu não.
  11. Các thể: -Thoát vị dưới liềm não -Thoát vị qua lều tiểu não: thoát vị lê trên, thoát vị xuống dưới -Thoát vị amidal Hình ảnh: -Thoát vị dưới liềm não: .Bờ các cuộn não trượt dưới bờ tự do của liềm não .Trèn ép não thất cùng bên .Gây kẹt và giãn não thất đối bên .Có thể gây thiếu máu động mạch não trước -Thoát vị xuống dưới lều .Hồi móc và hồi cạnh hải mã di chuyển qua lều tiểu não .Xoá bể trên yên cùng bên .Làm rộng bể góc cầu tiểu não cùng bên .Di chuyển trung não sang bên đối diện
  12. .Thiếu máu hệ não sau: thuỳ chẩm, đồi thị, thân não -Thoát vị lên trên lều não .Khối hố sau( chảy máu...) gây hiệu ứng khối đẩy tiểu não lên trên lều .Mất bể củ não sinh tư -Thoát vị amidal .Amidal tiểu não bị đẩy xuống dưới 3.3.2. Phù não lan toả. Phù não lan toả và tăng áp lực nội sọ thứ phát do rối loạn hệ thống điều hoà và biến đổi hàng rào mạch máu não. Nguyên nhân chính là so nhồi máu và chấn thương sọ não. Nhồi máu não có thể nguyên phát( thiếu oxy, chết đuối...) hay thứ phát sau các bệnh lý khác( Tụ máu lớn dưới màng cứng...) hay sau tổn thương thiếu máu. Phù não hay gặp ở trẻ em và tỷ lệ tử vong và tàn phế cao. Hình ảnh : .Phát hiện sau 24-48 giờ sau chấn thương .Các các rãnh cuộn não và các bể đáy
  13. .Mất các bể quanh cuống não .Gianh giới chất xám và chất trắng không rõ .Dấu hiệu tiểu não trắng: phân biệt giữa thân não và bán cầu đại não 3.3.3. Bóc tách động mạch: Máu bóc tác nội mạc tạo thành nòng giả bóc dọc thành động mạch. Cơ chế bệnh sinh chưa rõ ràng. Vị trí thường gặp: động mạch cảnh( các phình cảnh 2cm, phình cảnh) > ĐM cảnh trong( Đoạn trong xương đá) > ĐM sống > các mạch khác. Nguyên nhân: -Tự phát hay sau chấn thương nhẹ -Chấn thương -Tăng huyết áp -Bệnh lý mạch máu( bệnh Marfan, bệnh loạn sản xơ cơ) -Đau nửa đầu -Lạm dụng thuốc Hình ảnh:
  14. Cộng hưởng từ: -Thăm khám được lựa chọn hàng đầu, khi không rõ nguyên nhân thì có thể chụp mạch để chẩn đoán xác định -T1: tăng tín hiệu của tụ máu trong thành mạch. -Hẹp trên đoạn dài hình thoi vùng mạch tổn thương -Cộng hưởng từ mạch máu: dấu hiệu sợi dây do mạch rất nhỏ Biến chứng: -Huyết khối -Nhồi máu não -Chảy máu trong thành mạch -Giả phình 3.3.4. Thông động mạch cảnh xoang hang Thông động mạch cảnh xoang hang là thông bất thường giữa động mạch cảnh và xoang tĩnh mạch hang Lâm sàng:
  15. -Nghe tiếng thổi liên tục -Lồi mắt -Cương tụ kết mạc Nguyên nhân: -Nguyên nhân hay gặp nhất là chấn thương sọ não ( tai nạn giao thông tốc độ thấp) gây thông động mạch cảnh xoang hang lưu lượng cao -Thông tự phát: .Vỡ túi phình động mạch cảnh trong xoang hang cũng gây thông có lưu lượng cao( hiếm gặp) .Dò màng cứng( Dural fistula): thông động mạch tĩnh mạch màng cứng vùng xoang hang, thường ở người già, phụ nữ nhiều hơn nam giới, thông có lưu lượng thấp thường từ các nhánh màng cứng của động mạch cảnh ngoài vào xoang hang. Hình ảnh:
  16. -Xoang tĩnh mạch hang giãn rộng -Tĩnh mạch trên của mắt giãn trên CLVT và chụp mạch -Siêu âm Doppler: động mạch cnảh trong có tốc độ tăng, RI giảm, TM mắt động mạch hoá -Điều trị bằng nút mạch( thả bóng hay coil)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2