intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành Cơ điện (Ngành/Nghề: CNKT cơ khí, điện tử - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Tiếng Anh Chuyên ngành Cơ điện được biên soạn theo chương trình đào tạo nghề môn tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin của Trường cao đẳng công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu được viết theo các chủ đề liên quan đến ngành công nghệ thông tin. Cấu trúc tài liệu gồm 6 bài. Mỗi bài có 3 phần: Tasks, language work, reading comprehension. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành Cơ điện (Ngành/Nghề: CNKT cơ khí, điện tử - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

  1. TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TP. HCM TÀI LIỆU GIẢNG DẠY MÔN HỌC/MÔ ĐUN: TACN CƠ ĐIỆN NGÀNH/NGHỀ: CNKT CƠ KHÍ, ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/ TRUNG CẤP …………, năm 2019 1
  2. 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại tài liệu giảng dạy nội bộ sử dụng trong nhà trường với mục đích làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và sinh viên nên các nguồn thông tin có thể tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Tài liệu được biên soạn theo chương trình đào tạo nghề môn tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin của Trường cao đẳng công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu được viết theo các chủ đề liên quan đến ngành công nghệ thông tin . Cấu trúc tài liệu gồm 6 bài. Mỗi bài có 3 phần: Tasks, language work, reading comprehension. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định, Tổ bộ môn Ngoại ngữ rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý đọc giả để giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, ngày……tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Hoàng Thị Minh Nhựt 4
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH Mã môn học: Thòi gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 0 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học được phân bố vào học kỳ 4, sau các môn học Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2. - Tính chất: Là môn học chuyên môn ngành, nghề. II. Mục tiêu môn học: Sau khi học xong môn học này, sinh viên đạt được: 1. Về kiến thức: - Hiểu và sử dụng được từ vựng cơ bản về chuyên ngành cơ điện: các khái niệm về các ngành kỹ thuật, định nghĩa dòng điện, các thiết bị cơ điện cơ bản; - Trình bày được các thì của động từ như là hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, tương lai gần, tương lai đơn, tính từ so sánh, mệnh đề liên hệ, các dạng câu điều kiện, câu bị động, các cấu trúc đặc biệt thường sử dụng trong kỹ thuật. 2. Về kỹ năng: - Hình thành và phát triển khả năng giao tiếp, đọc hiểu và dịch thuật các tài liệu chuyên ngành cơ điện với việc sử dụng từ điển; - Tự tìm kiếm, tự học và nghiên cứu tài liệu. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học; - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và làm việc nhóm; - Rèn được tính tự tin, phương pháp học tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập. III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Số Thực hành, thí Tên chương, mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, thảo số thuyết tra luận, bài tập 1 Unit 1: Engineering – What 7 7 is it about? 2 Unit 2: Using electricity – 7 7 Electrical engineering 5
  6. 3 Achievement test 1 1 1 4 Unit 3: Charges in motion 7 7 5 Unit 4: Electrical motors 7 7 6 Achievement test 2 1 1 7 Unit 5: Circuit breakers 7 7 8 Unit 6: Refrigerators 7 7 9 Achievement test 3 1 1 Cộng 45 42 3 2. Nội dung chi tiết: Unit 1: Engineering – What is it about? Thời gian: 7 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được: - Hiểu và sử dụng được từ vựng về các ngành kỹ thuật; trình bày được thành thạo hơn về cách sử dụng thể bị động ở hiện tại, các giới từ và câu điều kiện loại một; - Đọc, dịch và giao tiếp một cách cơ bản về các ngành kỹ thuật; - Phát huy ý thức tham gia hoạt động nhóm, thảo luận trao đổi kinh nghiệm và tìm ra phương pháp học tập tích cực chủ động. 2. Nội dung bài: 2.1. Vocabulary Thời gian: 2 giờ 2.1.1. Some definitions and conceptions of engineering 2.1.2. Practice the conversation 2.2. Grammar Thời gian: 2 giờ 2.2.1. The simple present passive 2.2.2. Prepositions: with, of, about, for 2.2.3. The first conditional sentence 2.3. Practice doing exercises Thời gian: 3 giờ 2.3.1. Practice reading the text about some concepts of engineering 2.3.2. Practice translating the text about some concepts of engineering 2.3.3. Doing the exercises Unit 2: Using electricity – Electrical engineering Thời gian: 7 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được: 6
  7. - Hiểu và sử dụng được từ vựng về kỹ thuật cơ điện, công dụng của điện trong đời sống hàng ngày; trình bày thành thạo cách sử dụng thể bị động của động từ khiếm khuyết, của thì quá khứ và hiện tại hoàng thành; sử dụng Will để diễn tả kế hoạch trong tương lai, một lời đề nghị hoặc một lời hứa; - Đọc, dịch và giao tiếp một cách cơ bản về các ngành kỹ thuật, về năng lượng điện sử dụng trong đời sống; - Phát huy ý thức tham gia hoạt động nhóm, thảo luận trao đổi kinh nghiệm và tìm ra phương pháp học tập tích cực chủ động. 2. Nội dung bài: 2.1. Vocabulary Thời gian: 1 giờ 2.1.1. Usefulness of electricity; electrical engineering 2.1.2. Practice the conversation 2.2. Grammar Thời gian: 3 giờ 2.2.1. The passive voice of modal verbs 2.2.2. The simple past passive and present perfect passive 2.2.3. Using will to express future plan, intention; an offer or a promise 2.3. Practice Thời gian: 3 giờ 2.3.1. Practice reading the text about using electricity in everyday life 2.3.2. Practice translating the text about using electricity in every life 2.3.3. Doing the exercises Achievement test 1 Thời gian: 1 giờ Unit 3: Charges in motion Thời gian: 7 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được: - Hiểu và sử dụng từ vựng về khái niệm điện tích, dòng diện, chất dẫn điện, điện trở; trình bày được sự khác biệt giữa mệnh đề liên hệ xác định và không xác định. - Đọc, dịch và giao tiếp một cách cơ bản về ý nghĩa dòng điện, chất dẫn và điện trở. - Phát huy ý thức tham gia hoạt động nhóm, thảo luận trao đổi kinh nghiệm và tìm ra phương pháp học tập tích cực chủ động. 2. Nội dung bài: 2.1. Vocabulary Thời gian: 2 giờ 2.1.1. Some definitions and conceptions of electrical currency; charges in motion 2.1.2. Practice the conversation 7
  8. 2.2. Grammar Thời gian: 2 giờ 2.2.1. Present participle phrases 2.2.2. Past participle phrases 2.3. Practice Thời gian: 3 giờ 2.3.1. Practice reading the text about meaning of electric current; conductivity and resistance 2.3.2. Practice translating the text about meaning of electric current; conductivity and resistance 2.3.3. Doing the exercises Unit 4: Electrical motors Thời gian: 7 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được: - Hiểu và sử dụng từ vựng về một số khái niệm về công dụng của động cơ điện, nguyên tắc vận hành động cơ điện, trình bày được sự khác biệt giữa mệnh đề liên hệ xác định và không xác định; - Đọc, dịch và giao tiếp một cách cơ bản về công dụng của động cơ điện, nguyên tắc vận hành; - Phát huy ý thức tham gia hoạt động nhóm, thảo luận trao đổi kinh nghiệm và tìm ra phương pháp học tập tích cực chủ động. 2. Nội dung bài: 2.1. Vocabulary Thời gian: 2 giờ 2.1.1. Subjects for the engineering studies; usefulness of electric motors; principle of operating electric motors 2.1.2. Practice the conversation 2.2. Grammar Thời gian: 2 giờ 2.2.1. Non - defining relative clauses 2.2.2. Differences between defining relative clause and non - defining relative clause 2.3. Practice doing exercises Thời gian: 3 giờ 2.3.1. Practice reading the text about principle of operating electric motors 2.3.2. Practice translating the text about principle of operating electric motors 2.3.3. Doing the exercises Achievement test 2 Thời gian: 1 giờ 8
  9. Unit 5: Circuit breakers Thời gian: 7 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được: - Hiểu và sử dụng từ vựng về một số khái niệm về công dụng của ngắt điện, các loại ngắt điện phổ biến, trình bày thành thạo dạng so sánh hơn với tính từ, danh từ; - Đọc, dịch và giao tiếp một cách cơ bản về công dụng của ngặt điện và các loại ngắt điện thông dụng; - Phát huy ý thức tham gia hoạt động nhóm, thảo luận trao đổi kinh nghiệm và tìm ra phương pháp học tập tích cực chủ động. 2. Nội dung bài: 2.1. Vocabulary Thời gian: 2 giờ 2.1.1. Some popular circuit breakers and their construction 2.1.2. Practice the conversation 2.2. Grammar Thời gian: 2 giờ 2.2.1. The comparative degree with the comparative of adjective…. than 2.2.2. The comparative degree with the comparative of noun …than 2.3. Practice Thời gian: 3 giờ 2.3.1. Practice reading the text about some concepts of engineering 2.3.2. Practice translating the text about some concepts of engineering 2.3.3. Doing the exercises Unit 6: Refrigerators Thời gian: 7 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được: - Hiểu và sử dụng từ vựng về một số khái niệm về công dụng của tủ lạnh; - Tóm tắt có hệ thống những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6; - Đọc, dịch và giao tiếp một cách cơ bản về công dụng của tủ lạnh, cách bảo quản thực phẩm bằng tủ lạnh; - Phát huy ý thức tham gia hoạt động nhóm, thảo luận trao đổi kinh nghiệm và tìm ra phương pháp học tập tích cực chủ động. 2. Nội dung bài: 2.1. Vocabulary Thời gian: 2 giờ 2.1.1. Usefulness of refrigerators; how to preserve refrigerators 2.1.2. Practice the conversation 9
  10. 2.2. Grammar Thời gian: 2 giờ 2.2.1. The first conditional used to describe things in science and engineering 2.2.2. Using a preposition and noun phrase 2.2.3. Using a relative clause with where 2.3. Practice Thời gian: 3 giờ 2.3.1. Practice reading about two different types of air conditioners; usefulness of refrigerators and how to preserve food 2.3.2. Practice translating the text about two different types of air conditioners; usefulness of refrigerators and how to preserve food 2.3.3. Doing the exercises Achievement test 3 Thời gian: 1 giờ IV. Điều kiện thực hiện môn học: 1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết 2. Trang thiết bị máy móc: máy tính, máy chiếu Projector 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: phim, tranh ảnh minh họa các tình huống, tài liệu phát tay cho người học, tài liệu tham khảo. 4. Các điều kiện khác: không V. Nội dung và phương pháp, đánh giá: 1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá thông qua bài kiểm tra thường xuyên; định kỳ; thi kết thúc môn học, sinh viên cần đạt các yêu cầu sau: + Vốn từ vựng về kỹ thuật cơ điện như các khái niệm về các ngành kỹ thuật, dòng điện, các thiết bị cơ điện; + Các điểm văn phạm: Dạng câu bị động, mệnh đề liên hệ, cụm phân từ, câu điều kiện loại một, cách sử dụng giới từ. - Kỹ năng: + Dịch thuật các tài liệu chuyên ngành thể hiện qua các bài đọc hiểu; + Khả năng tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá trong quá trình học tập cần đạt những yêu cầu sau: + Chấp hành nội qui, qui chế của nhà trường; + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu hoc tập; + Chuẩn bị đầy đủ nội dung tự học, tự nghiên cứu; + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học, tích cực trong giờ học. 2. Phương pháp: 10
  11. Các kiến thức và kỹ năng trên sẽ được đánh giá qua các nội dung tự nghiên cứu, ý thức thực hiện môn học, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc môn học: - Điểm môn học bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra: tự nghiên cứu, điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc môn học có trọng số 0,6; - Điểm trung bình các điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và tự nghiên cứu theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên và điểm tự nghiên cứu được tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2; - Hình thức thi: trắc nghiệm online 45 phút (được thông báo vào đầu mỗi học kỳ). VI. Hướng dẫn thực hiện môn học: 1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học Tiếng Anh chuyên ngành sử dụng để giảng dạy cho sinh viên trình độ cao đẳng. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: - Đối với giảng viên: + Đây là môn rèn luyện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết, vì vậy giảng viên nên kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận và đóng vai hội thoại; + Trước khi giảng dạy, giảng viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy; + Nên hướng dẫn bài tập tự nghiên cứu mang tính minh họa để sinh viên hiểu và hoàn thành tốt bài tập được giao. - Đối với người học: + Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm, nội dung tự học tự nghiên cứu khi đến lớp; + Xây dựng kế hoạch tự học, tự nghiên cứu cho từng cá nhân; + Nghiên cứu tài liệu trước khi lên lớp; + Tham dự ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học được quy định trong chương trình môn học. 3. Những trọng tâm cần chú ý: - Vốn từ vựng về kỹ thuật cơ điện như các khái niệm về các ngành kỹ thuật, dòng điện, các thiết bị cơ điện; - Các điểm văn phạm: Dạng câu bị động, mệnh đề liên hệ, cụm phân từ, câu điều kiện loại một, cách sử dụng giới từ. 11
  12. 4. Tài liệu tham khảo: [1] Oxford English for Electrical and Mechanical Engineering, Eric H. Glendinning & Norman Glendinning, C.Eng, MIMech. E, Oxford University Press [2] English Grammar in use, Oxford University Press, second Edition [3] Từ điển Anh - Việt, Việt - Anh, Bamboo Dictionary 12
  13. MỤC LỤC Unit 1: Engineering – What is it about? Unit 2: Using electricity – Electrical engineering Unit 3: Charges in motion Unit 4: Electrical motors Unit 5: Circuit breakers Unit 6: Refrigerators 13
  14. UNIT 1 ENGINEERING – WHAT IS IT ABOUT? A. DIALOGUE Work in pair Professor: My secretary tells me that you’d like to know something about mechanical engineering. What I can do is to give you some idea of the variety of specialties within the field. Student: I’d appreciate that very much. Professor: One of the oldest mechanical engineering areas is machine design. First, we need to know the purpose of a particular machine, whether it’s a crane or a tool or a steam engine. Then, if we know the loads that this machine will carry, we can make the most efficient use of the materials we have. Student: I see. Is heating included in this field? Professor: Oh, yes. Heating, refrigerating, and air conditioning rely quite a lot on thermodynamics and theories of heat power. This area can be quite involved with mathematics. Student: I’ve heard of the Carnot cycle. Does this concern the mechanical engineer? Professor: Very much so. The whole field of internal combustion engines is based on the principles set out by Carnot. The mechanical engineer deals with two and four cycle engines, gasoline and diesel engines, gas turbines, and the like. Student: Isn’t that part of automotive engineering? Professor: Yes. This is one of our largest industries. B. GRAMMAR I. Passive voice: We form the present passive using IS/ Are + Past participle Examples: - Mechanical engineers are also involved in support services such as road, rail track, harbours, and bridges. - Electrical engineers are concerned with the production and distribution of electricity to homes, offices, industry, hospitals, colleges and schools. - The wire filament inside the bulb is made of a metal called tungsten - Such high-resistance wires are used in the elements of electric jugs, toasted and heaters. II. Prepositions: With, of, about, to, for,….. Examples: Mechanical engineering deals with the design and manufactures of tools and machines. 14
  15. Mining and medical engineering belong partly to mechanical and partly to electrical. III. The first conditional sentence If clause Main clause The simple present tense Will / can+ V (bare infinitive) Example: If we know the loads that this machine will carry, we can make the most efficient use of the materials we have. Use: It is used to express a possible condition and a probable result in the future. C. READING Engineering is largely a practical activity. It is about putting ideas into action. Civil engineering is concerned with making bridges, roads, airports, etc. Mechanical engineering deals with the design and manufacture of tools and machines. Electrical engineering is about the generation and distribution of electricity and its many applications for communications, computing, and so on. Mechanical engineering includes marine, automobile, aeronautical, heating and ventilating, and others. Electrical engineering includes electricity generating, electrical installation, lighting, etc. Mining and medical engineering belong partly to mechanical and partly to electrical. Transport: Cars, trains, ships and planes are all products of mechanical of mechanical engineering. Mechanical engineers are also involved in support services such as road, rail track, harbours, and bridges. Food processing: Mechanical engineers design, develop, and make the machines and the processing equipment for harvesting, preparing and preserving the foods and drinks that fill the supermarkets. Mechanical engineering: Body scanners, X –ray machines, life – support system, and other high equipment result from mechanical and electrical engineers combining with medical experts to convert ideas into life –preserving products . Building services: Electrical engineers provide all the services we need in our homes and places of work, including lighting, heating, ventilating, air-conditioning, refrigeration, and lifts. Energy and power: Electrical engineers are concerned with the production and distribution of electricity to homes, offices, industry, hospitals, colleges and schools. and the installation and maintenance of the equipment involved in these processes . I. Comprehension check 1. Are these sentences true or false? 15
  16. a. Engineering is not largely a practical activity. b. Civil engineering is concerned with making bridges, roads, airports, etc . c. Mechanical engineering deals with the design and manufacture of tools and machines. d. Electrical engineering includes electricity generating, electrical installation, lighting, etc. e. Cars, trains, ships and planes are not all products of mechanical of mechanical engineering. f. Mechanical engineers are also involved in support services such as road , rail track, harbours, and bridges. g. Electrical engineers provide all the services we need in our homes and places of work , including lighting, heating, ventilating, air-conditioning, refrigeration, and lifts. h. Electrical engineers are concerned with the production and distribution of electricity to homes, offices, industry, hospitals, colleges and schools. and the installation and maintenance of the equipment involved in these processes . III. Answer the questions 1. What is engineering? 2. How many kinds of engineering are there? 3. What is electrical engineering about? 4. What is civil engineering concerned with? 5. What are the differences between mechanical engineering and electrical engineering? C. PRACTICE 1. Fill in the gaps in the following description of the different branches of engineering using information from this diagram and language you have studied in this unit. Engineering Civil Mechanical Electrical Electronic Marine Automotive Aeronautical Heating Electricity Electrical Lighting & ventilating generating installation Mining Medical 16
  17. The main branches of engineering are civil (1) _________ (2) _________, and electronic. Mechanical engineering is (3) ________ (4) __________ machinery of all kinds. This branch of engineering includes (5) _________, automobile, (6) ________, and heating and ventilating. The first three are concerned with transport: (7) _______, cars and planes. The last (8) ______ with air- conditioning, refrigeration, etc. Electrical engineering deals with (9) _________ from generation to use. Electricity generating is concerned with (10) ________ stations. Electrical installation deals (11) _______cables, switchgear, and concerning up electrical equipment. Two branches of engineering include both (12) ______ and (13) _________ engineers. These are mining and (14) _________engineering. The former deals with mines and mining equipment, the latter with hospital (15) __________ of all kinds. 2. Word forms Verb Noun _________________ Installation _________________ Ventilation _________________ Refrigeration _________________ Generation _________________ Distribution Complete the following sentences with the correct form of the appropriate word 1. When a number of people are in a closed room, the oxygen is gradually replaced by carbon dioxide. For this reason, it is important to ___________any crowded places. 2. Electricity is _________at large power stations by big machines known as generators. 3. The Electricians are _______________ the lighting system in the new building. 4. Remember to keep perishable food under ______________. 5. Electrical engineers are concerned with production and ________ of electricity to homes, offices, hospitals,……. 17
  18. UNIT 2 USING ELECTRICITY- ELECTRICAL ENGINEERING A. DIALOGUE: Work in pair Student: Could you give me a general idea of what electrical engineering is like today? My knowledge is pretty much limited to the appliances around our house. Professor: I’ll try, although it’s a very broad field. To start with, there is the power engineer. The problems he deals with concern the efficient generation and distribution of electrical power. Student: What are some of problem? Professor: They have to do, for example, with the voltage at which power must be generated. Then they are the problems of controlling the phase, the frequency, and the loads of power systems. Student: I imagine this is one of the oldest areas of electrical engineering. Professor: Yes, but it is still a very important and complex field. More recent are the fields of communications, computers, and industrial electronics. Student: Could you give me an idea of what they are? Professor: In communications, of course, the object is to send messages of many types from one location to another. Modulation, channel capacity, and waveguides are only a few of the problems that come up. Student: I see. Professor: The term “computer” is often misunderstood. Some computers handle basically simple problems of arithmetic at unbelievably high speed. There are other types, however. The primary purpose of industrial electronics is to control large amount of power. B. GRAMMAR I. Passive Voice * The passive voice of modal verb: can Can+ Be + Past participle Ex: It is useful because it can easily be changed into other forms of energy. *The past passive: Was/ were + Past participle Ex: The form of electric light bulb was invented by Thomas Edison in 1879 * The present perfect passive Have/ has + been + Past participle Ex: The air inside the bulb has been pumped out and replaced by argon gas. II. Modal verbs: Will 18
  19. 1. Form: Will + V (bare infinitive) 2. Use: It is used - To express a decision, plan or intention at the moment of speaking - To express an offer or a promise Ex: There is a lot of work in the office now. I will give you a hand. Could you turn all the light off when leaving the office? - Yes, I will do it. C. READING Electricity is a form of energy which we use every day. It is useful because it can easily be charged into other forms of energy; for example, light, heat, kinetic energy chemical energy. Lighting The most common way of changing electricity into light is with a light bulb. The wire filament inside the bulb is made of a metal called tungsten. It has a very high electrical resistance, and as electrons are pushed through it they lose energy as heat. As a result the filament becomes white –hot (2600 o C). To stop the filament from burning, the air inside the bulb has been pumped out and replaced by argon gas. This form of electric light bulb was invented by Thomas Edison in 1870. Fluorescent tubes do not contain a filament. A starter sends electrons along the tube at high speed. They collide with atoms of mercury vapour which then produce invisible ultraviolet rays. The inside of the tube is coated with a white powder which glows (fluoreses) when UV rays hit it. Heating Electricity heats all wires it flows through. But some types of wires get much hotter than others, because they have a high resistance. Such high-resistance wires are used in the elements of electric jugs, toasted and heaters. In a microwave oven a magnetron is used to change electrical energy into microwaves (a type of radiation). When these waves are absorbed by the food, heat is produced and the food is cooked. The waves are reflected around the oven by meat surface, ensuring that the food is cooked evenly. Moving and communicating Electricity is widely used in electronic devices, many of which are used for communication; for example, television, computers, radios and telephones. Electric motors turn electrical energy into kinetic energy in the form of circular motion. I. Comprehension check: 1. Name the types of electric lighting devices most commonly used. 2. Why is the air inside the light bulb replaced by argon gas? 3. How does a starter work in a fluorescent tube? 4. What kind of gas or vapour is used in the fluorescent lamp? 5. Does a fluorescent tube contain a filament? 19
  20. 6. What is the function of the white powder coating on the inside of the tube? 7. What is the wire filament the bulb made of? 8. Who invented t electric light bulb? 9. Which appliances are high – resistance wires used? 10. Which fields of communication is electricity widely used? II. TRUE / FALSE 1. The air in the glass bulb is replaced by Argon gas which will not support combustion. 2. In a fluorescent lamp a special resistance wire is heated by a current to about 2,600oC. 3. A poor conductor is said to have high resistance to a flow of electricity and much electrical energy will be converted into heat energy when a current flows through it. 4. The use of an inert gas instead of a vacuum in the bulb has the advantage of slowing evaporation of the filament, thus prolonging the life of the lamp. 5. The metal tungsten is used for filament because it does not melt at the high temperature. 6. Much of the radiation from the fluorescent lamp is invisible ultraviolet but this radiation is changed into visible light if it hits the coating on the inside of the tube. 7. Electric energy is turned into kinetic energy by electronic motors. 8. The element in an electric jug consists to coiled nichrome resistance wire wound around an insulator. C. PRACTICE (1) In a filament lamp a special resistance wire (filament) is heated by a current to about 2,600 oC at which temperature it is white- hot or “incandescent”. (2) The metal tungsten is used for the filament because it can be drawn into very thin wires and does not melt at the high temperature. (3) It would actually burn if exposed to air while white- hot and so the air in the glass globe is replaced by Argon gas which will not support combustion. (4) The modern lamp filament is a coil or coiled coil. (5) This reduces the cooling effect of the surrounding gas and the same current will then maintain a higher temperature. (6) Coiling, therefore, improves the efficiency of the lamp so that it gives more light for the same electricity consumption. The incandescent filament of a lamp is very bright and if you look directly at it, especially at short range, it can be most distressing. 1. In sentence 1, it stands for a. a filament lamp b. a current c. a special resistance wire 2. In sentence 2, which it stands for 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2