intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu học tập môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Tài liệu học tập môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu học tập môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY  TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN ĐỊA LÝ 11 Họ tên HS: …………….…………. Lớp: ………………..……… Tài liệu lưu hành nội bộ 1
  2. Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. I. Sự phân chia thành các nhóm nước: - Thế giới gồm hai nhóm nước: + Nhóm nước phát triển. + Nhóm nước đang phát triển. - Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: các nước công nghiệp mới (NIC), trung bình, chậm phát triển. - Phân bố: (SGK) II. Sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT GDP Lớn Nhỏ GDP/ người Cao Thấp KV I thấp KV I cao Tỉ trọng GDP KV III cao KV III thấp Tuổi thọ Cao Thấp HDI Cao Thấp Trình độ PT KT - XH Cao Lạc hậu III. Cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại: 1. Khái niệm: - Cuộc cánh mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao ( cuối TK XX). - Bốn công nghệ trụ cột: + Công nghệ .................................................................................................................... VÍ DỤ: .............................................................................................................................. + Công nghệ .................................................................................................................... VÍ DỤ: ............................................................................................................................. + Công nghệ .................................................................................................................... VÍ DỤ: .............................................................................................................................. + Công nghệ .................................................................................................................... VÍ DỤ: ............................................................................................................................. 2. Tác động: - Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ. - Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. - Tác động khác: thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ. => Xuất hiện xu hướng toàn cầu hoá. Củng cố: a. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. b. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới. 2
  3. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập số 3 SGK trang 9. - Đọc bài : Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế. - Trả lời các câu hỏi giữa bài và cuối bài. Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ. I. Xu hướng toàn cầu hoá: 1. Toàn cầu hoá kinh tế: - Nguyên nhân: + Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. + Nhu cầu phát triển của từng nước. + Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết. - Biểu hiện: + Thương mại thế giới phát triển mạnh. + Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. + Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. + Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Hãy cho ví dụ của từng biểu hiện: VD . .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2. Hệ quả của toàn cầu hoá: a. Tích cực: - Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Khoa học – công nghệ: Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Hợp tác quốc tế: Tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu. b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước. II.Xu hướng khu vực hoá kinh tế: 1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không .................................................................................................... .......................................................................................................................................... đã liên kết lại với nhau. b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: c. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR. d. Các tổ chức liên kết tiểu vùng: 3
  4. Tam giác tăng trưởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, hiệp hội thương mại tự do châu Âu. 2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: - Tích cực: + Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... + Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ. + Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước - > tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá. - Tiêu cực: + Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia. + Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ. VÍ DỤ .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Củng cố: a. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì. b. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? c.Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập số 3 SGK trang 12. - Đọc bài : Một số vấn đề mang tính toàn cầu. Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU. I.Dân số: 1.Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh; năm 2005: 6.477 triệu người -> bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm một tỉ người, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển: + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển. + Chiếm đại bộ phận trong dân số tăng thêm hàng năm. + Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao, hơn 80%. - Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường. 2.Già hoá dân số: - Dân số thế giới đang già đi: + Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. + Tỉ lệ nhóm dưới 5 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng tăng. - Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển: + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm nhanh. + Cơ cấu dân số già. - Hậu quả: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người già rất lớn. II. Môi trường: Một số vấn đề về môi trường toàn cầu: 4
  5. Vấn đề môi Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp trường Biến đổi khí - Trái Đất nóng -Lượng CO2 tăng - Băng tan. hậu toàn cầu. lên. đáng kể trong khí - Mực nước biển - Mưa axit. quyển -> hiệu tăng ngập một số ứng nhà kính. vùng đất thấp. - Chủ yếu từ sản - Ảnh hưởng đến xuất điện và các sức khoẻ sinh hoạt ngành CN sử và sản xuất. dụng than đốt. Suy giảm tầng Tầng ôzôn bị Hoạt động CN và Ảnh hưởng đến ôzôn. thủng và lỗ sinh hoạt -> một sức khoẻ, mùa thủng ngày lượng khí thải lớn màng,sinh vật. càng lớn. trong khí quyển. Ô nhiễm nguồn - Ô nhiễm - Chất thải CN, -Thiếu nguồn nước nước ngọt, biển nghiêm trọng NN, sinh hoạt. sạch. và đại dương. nguồn nước - Việc vận chuyển - Ảnh hưởng đến ngọt. đâu và sản phẩm sức khoẻ. - Ô nhiễm từ dầu mỏ. - Ảnh hưởng đến biển. sinh vật. Suy giảm đa Nhiều loài sinh Khai thác thiên - Mất đi nhiều loài dạng sinh học. vật bị diệt nhiên quá mức. sinh vật, nguồn chủng hoặc thực phẩm, nguồn đứng trước thuốc chữa bệnh, nguy cơ diệt nguồn nguyên chủng. liệu… - Mất cân bằng sinh thái. III.Một số vấn đề khác: - Xung đột tôn giáo, sắc tộc. - Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới. - Các bệnh dịch hiểm nghèo. Củng cố: a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng. b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành dộng bảo vệ môi trường. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16. - Đọc và chuẩn bị bài thực hành. Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. I.Xác định yêu cầu: Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. II.Nội dung chính: 5
  6. Nội dung Cơ hội Thách thức 1.Tự do hoá thương Mở rộng thị trường, Trở thành thị trường tiêu thụ cho mại: thúc đẩy sản xuất phát các cường quốc kinh tế. triển. 2. Cách mạng khoa Chuyển dịch cơ cấu Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ học - công nghệ: kinh tế theo hướng phát triển kinh tế. tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. 3.Sự áp đặt lối sống, Tiếp thu các tinh hoa Giá trị đạo đức bị biến đổi theo văn hoá của các siêu văn hoá của nhân hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh cường loại. mất bản sắc dân tộc. 4.Chuyển giao công Tiếp nhận đầu tư, Trở thành bãi thải công nghệ lạc nghệ vì lợi nhuận: công nghệ, hiện đại hậu cho các nước phát triển. hoá cơ sở vật chất kĩ thuật. 5. Toàn cầu hoá công Đi tắt, đón đầu từ đó Gia tăng nhanh chóng nợ nước nghệ: có thể đuổi kịp và ngoài, nguy cơ tụt hậu. vượt các nước phát triển. 6.Chuyển giao mọi Thúc đẩy nền kinh tế Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, thành tựu của nhân phát triển với tốc độ nguy cơ hoà tan. loại: nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới. 7.Sự đa phương hoá, Tận dụng tiềm năng Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ đa dạng hoá quan hệ thế mạnh toàn cầu để cạn kiệt tài nguyên. quốc tế: phát triển kinh tế đất nước. *Tổng kết: - Cơ hội:+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ. + Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển kinh tế xã hội đất nước. + Gia tăng tốc độ phát triển. - Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn. + Chịu nhiều thua thiệt,rủi ro:tụt hậu,nợ nần,…thậm chí đánh mất nền độc lập. Củng cố: a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà hoàn thành bài thực hành. - Đọc bài: Một số vấn đề của châu lục và khu vực. 6
  7. Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC. Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI. I.Một số vấn đề về tự nhiên: - Các loại cảnh quan: đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, khô, xavan, và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc. - Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc và xavan, khí hậu khô nòng. - Tài nguyên nổi bật: +Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt đặc biệt là kim cương. +Rừng chiếm diện tích khá lớn. - Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá…Nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài. II.Một số vấn đề dân cư và xã hội: Các vấn đề Đặc điểm Ảnh hưởng Dân số - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất Hạn chế của sự phát triển kinh tế, gia tăng tự nhiên cao nhất TG giảm chất lượng cuộc sống, tàn phá MT Mức sống - Tuổi thọ trung bình thấp, HDI Chất lượng nguồn lao động thấp. rất thấp. -Phần lớn các nước châu Phi dưới mức trung bình của các nước đang phát triển. Vấn đề Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc Tổn thất lớn về người và của -> làm khác tộc. chậm sự phát triển nền KT-XH. III. Một số vấn đề kinh tế: 1. Thành tựu: Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định. 2.Hạn chế: - Quy mô nền kinh tế nhỏ chiếm 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số TG. - Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất TG. 3. Nguyên nhân: - Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân. - Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử nguyên nhân gây ra xung đột sắc tộc. - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước. - Dân số tăng nhanh. 4/Củng cố: a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên. b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển. 5/Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23. - Đọc bài: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và nghiên cứu các câu hỏi giữa và cuối bài. 7
  8. Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT) Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH. I.Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội: 1.Tự nhiên: - Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ. - Khoáng sản: Đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lượng. - Đất đai, khí hậu thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới. 2.Dân cư – xã hội: - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn. - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn, từ 37-62%. - Tỉ lệ dân thành thị cao phần lớn sống trong điều kiện khó khăn ( đô thị hoá tự phát). II.Một số vấn đề về kinh tế: 1.Thực trạng: - Kinh tế tăng trưởng không đồng đều: Tốc độ tăng trưởng GDP tỉ lệ thấp, dao động mạnh. - Nợ nước ngoài cao. 2.Nguyên nhân: - Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Vấn đề quản lí nhà nước: Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở, đường lối phát triển kinh tế xã hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước ngoài. 3.Biện pháp: - Củng cố bộ máy nhà nước. - Phát triển giáo dục. - Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế. - Tiến hành công nghiệp hoá. - Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài. Củng cố: a.Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi? Để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ ở khu vực này lại cao? b.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định? Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập số 2 SGK. Đọc bài: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á. 8
  9. Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT). Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC TRUNG Á I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: Các mặt Tây Nam Á Trung Á tìm hiểu - Tây Nam Á - Nằm ở trung tâm lục địa :Á- Vị trí địa lí: Âu, không tiếp giáp với đại dương - Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp giáp với các cường quốc lớn. Ý nghĩa: -Tiếp giáp giữa 3 châu lục, - Trung tâm châu Á án ngự trên án ngự kênh đào Xuy-ê, Có con đường tơ lụa vị trí chiến lược về kinh tế, - khu vực đầy biến động. giao thông, quân sự. Khí hậu khô, nóng, mhiều Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới Đặc điểm núi, cao nguyên và hoang lục địa, nhiều thảo nguyên và tự nhiên mạc, giàu dầu khí nhất thế hoang mạc, khoáng sản đa dạng giới. đặc biệt là dầu khí. - Cái “nôi” của ba tôn giáo - Đa dân tộc. Đặc điểm lớn trên thế giớ. - Vùng có sự giao thoa văn hoá xã hội nổi - Phần lớn dân cư theo đạo Đông Tây. bật Hồi. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi * Hai khu vực có cùng điểm chung là: -Cùng có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lược. - Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác. - Khí hậu khô hạn - Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao. II.Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: 1.Vai trò cung cấp dầu mỏ: - Khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Trữ lượng dầu mỏ rất lớn: Tây Nam Á chiếm 50% thế giới. - Tây Á và Trung Á là hai trong ba khu vực có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. - Lượng dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á chiếm phần lớn trọng lượng dầu xuất khẩu thế giới -> đây là nguyên nhân quan trọng tạo nên sự bất ổn định của khu vực. 2.Xung đột sắc tộc , tôn giáo và nạn khủng bố: a.Thực trạng: - Xung đột dai dẳng giữa người …………………………………………….. - Các cuộc tranh giành tài ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. - Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lượng khủng bố phát triển. b.Nguyên nhân: 9
  10. - Do tranh chấp quyền lợi : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. - Do khác biệt về ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. - Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. c.Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác. - Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển. - Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới. *Hướng dẫn ôn tập: -Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1đến bài 5. - Xem lại các dạng biểu đồ SGK Củng cố: a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật? b.Tại sao khu vực này thường xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? Nguyên nhân, hậu quả? Dặn dò:Về nhà tự ôn tập từ bài 1đến bài 5. Bài tâp: Các dạng biểu đồ ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ. I. Lãnh thổ và vị trí địa lí: 1. Lãnh thổ: *Gồm 3 bộ phận: - Trung tâm lục địa Bắc Mĩ. - Bán đảo A-la-xca. - Quần đảo Ha- oai giữa Thái Bình Dương. * Phần trung tâm: - Diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hoá đa dạng theo chiều Bắc-Nam,Đông -Tây. - Hình dạng khá cân đối. 2. Vị trí địa lí: a. Đặc điểm: - Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ: 25oB-44oB. - Giữa hai đại dương lớn. - Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh. b. Thuận lợi: - Có thị trường tiêu thu rộng lớn. - Trong hai cuộc chiến tranh thế giới đất nước không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh. - Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. II. Điều kiện tự nhiên 10
  11. Miền Tây Trung tâm Đông - Gồm các dãy núi - Phía Bắc: Gò đồi - Dãy núi cổ Apalát cao TB trên 2000m. thấp. - Các đồng bằng Đặc điểm địa hình - Chạy song song - Phía Nam: Đồng ven Đai Tây theo hướng B-N bằng phù sa sông Dương. xen kẽ là có bồn địa Mi-xi-xi-pi. và cao nguyên. Khí hậu khô hạn - Ôn đới lục địa ở Đặc điểm khí hậu phân hoá phức tạp phía Bắc. Ôn đới hải dương. - Cận nhiệt đới ở phía Nam. - Nhiều kim loại - Than đá, quặng - Than đá, quặng Tài nguyên phát màu: Vàng, đồng, sắt ở phía Bắc. sắt nhiều nhất. triển công nghiệp chì, bôxít. -Dầu mỏ, khí đốt ở - Thuỷ năng phong - Tài nguyên năng phía Nam. phú. lượng phong phú. - Ven Thái Bình - Đồng bằng phù sa - Đồng bằng phù sa Dương có các đồng màu mở => thuận ven biển diện tích Tài nguyên phát bằng ven biển nhỏ, lợi phát triển nông khá lớn, phát triển triển nông nghiệp đất tốt. nghiệp. cây trồng ôn đới. - Diện tích rừng tương đối lớn. III. Dân cư Hoa Kì: 1. Dân số: - Đứng thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn độ. - Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư -> Nguồn lao động dồi dào,trình độ khoa học kĩ thuật cao… - Có xu hướng già hoá. 2. Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp: -Gốc Âu: 83%. - Châu Á,Mĩ La tinh:6% - Châu Phi: >10%. - Người bản địa:1% Tạo nên nền văn hoá phong phú thuận lợi phát triển du lịch, tính năng động của dân cư. Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế. 3. Phân bố dân cư: - Phân bố không đồng đều: + Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. + Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt. - Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004). - 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ -> hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị. *Nguyên nhân:Do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản, lịch sử khai phá và trình độ phát triển kinh tế. 11
  12. Củng cố: a. Hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển linh tế - xã hội. b. Hãy chứng minh Hoa Kì là cường quốc giàu về tài nguyên. c. Hãy phân tích ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội của HK. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 40. - Đọc trước tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài. Bài 6 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tíêt 2: KINH TẾ. I.Nền kinh tế mạnh nhất thế giới: 1. Biểu hiện: - Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ năm 1890 cho đến nay. - GDP: 11667,5 tỉ USD -> chiếm ¼ TG. Lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi. - GDP/ người: 39739 USD. 2.Nguyên nhân: - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác. -Lao động dối dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo. - Trong hai cuộc chiến tranh thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi nhuận. II. Các ngành kinh tế: 1. Đặc điểm các ngành kinh tế: a. Dịch vụ: - Tạo giá trị lớn nhất trong GDP 79.4% (2004). - Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch. - Phạm vi hoạt động thu lợi nhuận trên toàn thế giới. b. Công nghiệp: - Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới. - Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống. + Cơ cấu lãnh thổ:  Đông Bắc: vùng công nghiệp truyền thống giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.  Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. c. Nông nghiệp: - Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hoá, xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. 12
  13. - Hình thức tổ chức sảm xuất chủ yếu: trang trại lớn khoảng 176 ha/trang trại, hình thành các vùng chuyên canh lớn. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động hoạt dịch vụ nông nghiệp. + Cơ cấu lãnh thổ: sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: - Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng. Tỉ trọng của các ngành trong GDP của Hoa Kì Ngành 1960 2004 Dịch vụ 62,1 79,4 Công nghiệp 33,9 19,7 Nông nghiệp 4,0 0,9 Củng cố: a. Trắc nghiệm: 1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì: A. Công nghiệp. C. Công nghiệp chế biến. B. Ngư nghiệp. D. Nông nghiệp. 2. Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng: A.Tăng. B. Giảm. b. Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44 Đọc bài thực hành Hoa Kì . Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45. Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK. Để tiết sau thực hành. Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ. I. Yêu cầu của bài thực hành: 1. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì. 2. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì. II. Tiến hành bài thực hành: 1. Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì: Nông Cây công sản nghiệp và cây Gia súc chính ăn quả Khu vực Phía Đông Đỗ tương, rau Bò thịt, bò sữa quả TRUN Các bang Lúa mạch Củ cải Bò, G phía Bắc 13
  14. TÂM đường lợn Các bang Lúa mì và ngô Đỗ tương, ở giữa bông, thuốc lá Bò Các bang Lúa gạo Nông sản nhiệt phía Nam đới Bò, lợn Lúa mạch Lâm nghiệp, đa Chăn nuôi bò, Phía Tây canh lợn * Nguyên nhân: - Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ… - Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính. 2. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Vùng Các ngành Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây CN chính Hoá chất, thực phẩm, Đóng tàu, thực Đóng tàu, luyện Các ngành CN luyện kim, đóng tàu, phẩm. kim màu truyền thống dệt, cơ khí. Chế tạo máy bay, Điện tử, viễn tên lửa vũ trụ, hoá thông, chế tạo Các ngành CN Điện tử viễn thông, dầu, điện tử, viễn máy bay, sản xuất hiện đại sản xuất ô tô. thông, sản xuất ô ô tô tô. * Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng thời của các yếu tố: - Lịch sử khai thác lãnh thổ. -Vị trí địa lí của vùng. -Nguồn tài nguyên khoáng sản. -Dân cư và lao động. -Mối quan hệ với thị trường thế giới. Củng cố: GV đánh giá tinh thần làm việc của cả lớp và nhóm. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà HS về nhà hoàn thiện bài thực hành. Đọc bài: Liên minh châu Âu tiết 1. 14
  15. Bài : 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 1 EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI I.Quá trình hình thành và phát triển: 1. Sự ra đời và phát triển: * Sự ra đời: - Với mong muốn duy trì và cải thiện đời sống nông dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất. - 1957: 6 nước thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu ( Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà lan, Lúc xăm bua) tiền thân của liên minh châu Âu ngày nay. * Sự phát triển: - Số lượng thành viên tăng liên tục. 1957:6 thành viên,hiện nay:27thành viên. - EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lý. -Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao 2.Mục đích và thể chế: * Mục đích: - Xây dựng và phát triển một khu vực tự do liên thông hàng hoá, dịch vụ con người, tiền vốn giữa các thành viên và liên minh toàn diện. * Thể chế: - Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não EUđề ra. - Các cơ quan quan trọng nhất: +Quốc hội châu Âu. + Hội đồng châu Âu. + Ngân hàng trung ương châu Âu. + Uỷ ban châu Âu. + Cơ quan kiểm toán châu Âu. + Sở kinh tế xã hội châu Âu. II.EU- Liên kết khu vực lớn nhất thế giới: 1.EU một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới: - EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới: + EU đứng đầu thế giới về GDP (2004) + Dân số chiếm 7,1% thế giới nhưng chiếm 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của TG(2004) 2.Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: - EU chiếm tới 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản. Củng cố: 1.Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày mục đích và thể chế của tổ chức này. 2. Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới? Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn ý khoanh tròn trước câu mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Quốc hội châu Âu có chức năng gì? a.Dự thảo nghị quyết và dự luật. 15
  16. b.Cơ quan quyền lực cao nhất EU. c.Tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ. d.Đưa ra các quyết định, đường lối chỉ đạo Câu 2: Ý nào sau đây không chính xác: a. Quốc hội châu Âu. b. Hội đồng châu Âu. c. Toà án châu Âu. d. Hội đồng nội vụ. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà: Trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài Liên minh châu Âu ( tiết 2) Bài : 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 2 EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐÊ CÙNG PHÁT TRIỂN I.Thị trường chung châu Âu: 1.Tự do lưu chuyển: EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 1/1/1993. * Bốn mặt tự do lưu thông là: - Tự do di chuyển. - Tự do lưu thông dịch vụ. - Tự do lưu thông hàng hoá. - Tự do lưu thông tiền vốn. * Ý nghĩa của tự do lưu thông: - Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. - Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu. - Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 2.Eu ro(Ơ rô)-Đồng tiền chung của châu Âu: - Đồng tiền chung của ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU. - Lợi thế: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu. + Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. +Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. + Đơn giản hoá công tác kế toán của ccác doanh nghiệp đa quốc gia. II.Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ: 1.Sản xuất máy bay E- bớt: - Trụ sở Tu-lu dơ (Pháp) - Cạnh tranh có hiệu quả với các hảng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng sơ: - Vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục địa châu Âu và ngược lại. III.Liên kết vùng châu Âu(EUROREGION) 1.Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia. * Ý nghĩa của liên kết vùng: + Tăng cường liên kết và nhất thể hoá thể chế ở châu Âu. + Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước. 16
  17. + Tăng cường tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới. 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ: - Vị trí: Khu vực biên giới 3 nước Hà Lan, Bỉ, Đức. - Lợi ích: + Có khoảng 30.000 nguời ngày đi sang nước láng giềng làm việc . + Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung. + Các con đường xuyên biên giới được xây dựng. Củng cố: 1.Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU. 2. EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải. 3. Thế nào là liên kết vùng? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu. Một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Đồng tiền chung EU(ơ-rô) được sử dụng vào năm nào: a. 1997 b.1998. c. 1999. d. 2000. Câu 2: Bón mặt tự do lưu thông bao gồm: a.Tự do di chuyển. b.Tự do lưu thông dịch vụ. c.Tự do lưu thông hàng hoá. d.Tự do lưu thông tiền vốn. e.Tất cả các ý trên. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà Trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài thực hành: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. Bài 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I.Yêu cầu bài thực hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất. 2.Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. II.Tiến hành bài thực hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất: * Thuận lợi: - Tăng cường tự do lưu thôngvế người, hàng hoá, tiền tệ và dịch vụ. - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã hội - Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế toàn khối. - Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. * Khó khăn: -Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá têu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. 2.Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: a. Vẽ biểu đồ: +Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: 17
  18. - Một biểu đồ hình tròn về GDP. - Một biểu đồ hình tròn về dân số. - Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích của bản, có tên biểu đồ. b. Nhận xét: - EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số của thế giưói nhưng chiếm tới: + 30,9% GDP của thế giới (2004) + 26% sản lượng ô tô của thế giới. + 37,7% xuất khẩu của thế giới. + 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản. - Xét về chỉ số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới vượt xa cả Hoa Kì và Nhật Bản. Bài 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU(EU)(TT) Tiết 4: CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên: 1.Vị trí: -Nước Đức có vị trí quan trọng ở châu Âu. - Nằm ở trung tâm châu Âu => Giao lưu giao thông với các nước. -Có vai trò chủ chốt trong EU và một trong những nước sáng lập ra EU. 2.Cảnh quan thiên nhiên: - Đa dạng, đẹp, hấp dẫn nhiều khách du lịch - Nghèo tài nguyên khoáng sản chỉ có: Than nâu, than đá và muối mỏ. II. Dân cư và xã hội: - Chỉ số phát triển con người cao. - Tỉ lệ sinh thấp, cấu trúc dân số già => Thiếu lực lượng lao động thay thế trong tương lai. - Tỉ lệ dân nhập cư cao. - Khuyến khích lập gia đình và sinh con. - Mức sống cao, hệ thống phúc lợi và bảo hiểm tốt,giáo dục và đào tạo được ưu tiên đầu tư và phát triển. III. Kinh tế: 1.Khái quát: - Đức là cường quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và đứng thứ 3 thế giới. - Là cường quốc thương mại đứng thứ 2 thế giới. 2.Công nghiệp: -Là nước công nghiệp phát triển với trình độ cao trên thế giới. -CN là ngành kinh tế xương sống của nền kinh tế quốc dân. -Các ngành CN nổi tiếng và có vị trí cao trên thế giới:Chế tạo ô tô, máy móc, hoá chất,kĩ thuật điện và điện tử, công nghệ môi trường. -Phân bố: +Các trung tâm CN quan trọng: Xtút-gát,Muy-nich,Hăm-buốc, Brê-men, Rô-xtốc. + Vùng CN: Rua, khu vực Béc-lin, tam giác CN miền Đông là những vùng CN quan trọng. 18
  19. 3.Nông nghiệp: - Nền nông ngiệp thâm canh và đạt năng suất cao. - Được tăng cường cơ giới hoá, chuyên môn hoá, sử dụng nhiều phân bón, giống tốt, tưới tiêu hợp lí. -Các nông sản chủ yếu: Lúa mì, củ cải đường, khoai tây, thịt bò, lợn và sữa. 4.Củng cố: -Vì sao có thể nói rằng: CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới? -Chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền công - nông nghiệp phát triển cao? Câu hỏi trắc nghiệm: 1.CHLB Đức có vị trí ở đâu? a. Đông Nam châu Âu. b. Đông Bắc châu Âu. c. Trung tâm châu Âu. d.Phía Tây châu Âu. 2. Các khoáng sản chính của CHLB Đức: a.Vàng, kim cương, dầu khí. b.Than nâu, than đá, muối mỏ. c.Than, đồng, khí đốt. d.Quặng sắt, bô xít, muối mỏ. 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: Làm bài tập 1,2 SGK. Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 14 theo hệ thống câu hỏi SGK. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học Kì I. ÔN TẬP 1.Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước. Cuộc CM khoa học công nghệ hiện đại: 1.Sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: -Các nước phát triển: GDP, GDP/người, tỉ trọng GDP, tuổi thọ, HDI, trình độ phát triển kinh tế - xã hội đều cao hơn các nước đang phát triển. - Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại: + Cuộc cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. + Cuộc cách mạng công nghệ trải qua bốn giai đoạn. + Bốn công nghệ trụ cột: Công nghệ sinh học. Công nghệ vật liệu. Công nghệ năng lượng. Công nghệ thông tin. * Tác động: - Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ. - Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III. - Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. => Xuất hiện xu hướng toàn cầu hoá. * Khái niệm nền kinh tế tri thức: Là nên kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao. 2.Xu hướng toàn cầu hóa: *K/niệm:SGK * Biểu hiện: - Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. -Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. -Vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia. 19
  20. * Xu hướng khu vực hoá: -Trình bày một số tổ chức liên kết khu vực(SGK) - Hệ quả của khu vực hoá kinh tế. 3.Sự bùng nổ dân số: - Chủ yếu tập trung ở các nước đang phát triển. - Sự già hoá dân số tập trung ở các nước phát triển. - Những thuận lợi và khó khăn của các nước có kết cấu dân số trẻ và dân số già? Biện pháp giải quyết. 4.Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển: - Cơ hội: +Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ. +Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. + Gia tăng tốc độ phát triển. - Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn. + Chịu nhiều thua thiệt, rủi ro, tụt hậu, nợ nần....thậm chí đánh mất nền độc lập. 5.Châu Phi: - Châu lục giàu về tài nguyên khoáng sản. - Khí hậu khắc nghiệt, khô nóng, diện tích hoang mạc lớn. - Đặc điểm dân cư và xã hội: + Tỉ lệ gia tăng dân số cao. +Mức sống thấp. +Tuổi thọ trung bình thấp + Hủ tục, bệnh tật,xung đột sắc tộc. - Kinh tế phát triển chậm, quy mô dân số nhỏ so với thế giới, dân số chiếm tỉ lệ cao. - Nguyên nhân: Sự kìm hảm của chủ nghĩa thực dân,xung đột sắc tộc, khả năng quản lí yếu kém của nhà nước,dân số tăng nhanh. 6.MĨ LA TINH: - Cảnh quan đa dạng, khoáng sản phong phú, đất đai tốt... Đ/ kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. - Dân cư - xã hội: + Chênh lệch giàu nghèo trong tầng lớp xã hội + Đô thị hoá quá mức=> Dân số tăng nhanh. -Kinh tế: Tăng trưởng không đồng đều,tốc độ tăng trưởng GDP thấp, thiếu ổn định, nơn nước ngoài lớn. 7.Tây Nam Á và Trung Á: - Vị trí quan trọng,chiếc nôi của ba tôn giáo lớn, điểm nóng của thế giới. - Tài nguyên: Giàu tài nguyên đặc biệtlà dầu mỏ khí đốt. - Vai trò cung cấp dầu mỏ. -Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. 8.Hoa Kì: - Vị trí: + Thuận lợi: Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, trong hai cuộc chiến tranh đất nước không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh, giao lưu kinh tế mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1