Tài liệu Kinh tế học vi mô bài giảng 9
lượt xem 54
download
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu Kinh tế học vi mô bài giảng 9
- KINH TẾ HỌC VI MÔ Tác Giả: Dennis McCornac, Ðặng Văn Thanh, Trần Hoàng Thị, Nguyễn Quý Tâm, Trần Thị Hiếu Hạnh, FETP, Fulbright Economics Teaching Program BÀI GIẢNG 10 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH Người tiêu dùng, Người sản xuất và Hiệu quả của các thị trường Thặng dư người tiêu dùng Là sự chênh lệch giữa tổng số tiền người tiêu dùng sẵn lòng trả cho một món hàng và số tiền thực tế mà họ trả. Nói cách khác, đó là sự chênh lệch giữa tổng lợi ích (TB) mà người tiêu dùng nhận được và tổng chi tiêu của người tiêu dùng (CE hay giá) vào món hàng. Thặng dư người sản xuất Là sự chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR) và tổng chi phí kinh tế (TC) của sản xuất. PS = TR – TC (Chú ý: Tổng chi phí kinh tế = Chi phí hiện + Chi phí ẩn) Tổng thặng dư Tổng thặng dư = Thặng dư người tiêu dùng + Thặng dư người sản xuất = (TB – CE) + (TR –TC) = TB TC (Chú ý: CE = TR, Tại sao?) Kết luận:
- 1. Thị trường tự do phân bổ hàng hóa đến những người tiêu dùng nào coi chúng có giá trị cao nhất, tính bằng mức sẵn lòng chi trả của họ. 2. Thị trường tự do phân bổ sản xuất đến những người sản xuất có chi phíù thấp nhất. 3. Thị trường tự do đem đến kết quả là một lượng cân bằng trên thị trường mà tại đó tổng thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất là tối đa. Nói ngắn gọn, thị trường tự do tối đa hóa lợi ích kinh tế, chúng hiệu quả từ quan điểm của cả cá nhân và xã hội. Chú ý: Những kết luận này đúng nếu không có ngoại tác tiêu cực hay tích cực, nghĩa là, tác động xấu hay tốt đến bên thứ ba. Trợ cấp và Giá trần Ta có thể dùng ý tưởng thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất để xét tác động phúc lợi của trợ cấp và giá trần nhằm làm hạ giá và khuyến khích tiêu dùng. Tác động của trợ cấp đối với thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất Trước trợ cấp Sau trợ cấp Thặng dư người tiêu A + B A + B + C + E + F dùng Thặng dư người sản C + D C + D + B + G xuất Người tiêu dùng Người sản xuất Tổng cộng Thặng dư ròng tăng C + E + F B + G B + C + E + F + G thêm Chi tiêu từ thuế B + C + E + F + G + H Lợi (thiệt) ròng H
- Có thể phân tích giá trần theo cách tương tự. Giá trần làm giảm giá thị trường bằng một mệnh lệnh hành chính. Điều này làm tăng số lượng cầu nhưng lại làm giảm số lượng cung, như minh họa bên dưới. Có thể phân tích ý nghĩa phúc lợi của giá trần bằng cách xét thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất. Điều này được mô tả trong bảng dưới đây và được minh họa bằng hình tương ứng. Tác động của giá trần đối với thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất Trước khi có giá trần Sau khi có giá trần Thặng dư người tiêu A + D A + B dùng Thặng dư người sản B + C + E C xuất Người tiêu dùng Người sản xuất Tổng cộng Lợi (thiệt) ròng B D B E D E
- Định nghĩa: Hiệu quả kinh tế nghĩa là tổng thặng dư được tối đa hóa. “Mọi người tiêu dùng, những người sẵn lòng trả cao hơn chi phí cơ hội của những nguồn lực cần để sản xuất thêm xuất lượng, có thể mua; mọi người tiêu dùng, những người không sẵn lòng trả chi phí cơ hội của xuất lượng tăng thêm, không mua.” Cân bằng cạnh tranh hoàn hảo đạt được hiệu quả kinh tế. Chính sách: Thuế trên từng mặt hàng Định nghĩa: Thuế trên từng mặt hàng (hay thuế tính theo đơn vị hàng hóa) là khoản tiền do người tiêu dùng hoặc người sản xuất trả trên mỗi đơn vị hàng hóa tại thời điểm bán. Phần trước ta đã trình bày điều này. Ví dụ: Giả sử cùng một loại thuế T sẽ do người tiêu dùng chứ không do người cung cấp trả. Biểu đồ thay đổi thế nào? Định nghĩa: khoản tiền tăng lên giữa giá do người mua trả, PD , và giá cân bằng không thuế, P*, được gọi là thuế do người tiêu dùng chịu; khoản tiền giảm xuống giữa giá do người bán nhận được, PS , và P*, được gọi là thuế do người sản xuất chịu.
- Ta có thể trình bày các ví dụ. Phương pháp đơn giản ("Mặt sau bì thư” ) để tính phần chịu thuế của các bên khi có thuế` tính theo đơn vị hàng hóa trong đó e là độ co giãn của cung tại mức giá cũ và E d là độ co giãn của cầu tại mức giá cũ Tại sao?…xét một mức thuế nhỏ áp dụng cho một nền kinh tế tại điểm (Q*,P*)… e =(∆ Q/Q*)/(∆ PS/P*)…∆ Q/Q*=∆ PS/P*e Ed =(∆ Q/Q*)/(∆ PD/P*)…∆ Q/Q*=∆ PD/P*Ed nhưng để cho thị trường cân bằng, ∆ Q/Q* phải là như nhau đối với cầu và cung, do đó ∆ PS/P*e = ∆ PD/P*Ed Ví dụ: cho Ed = 0,5 và e = 2. Xác định phần thuế tính theo đơn vị hàng hóa do người tiêu dùng và người sản xuất chịu. ∆PD/∆PS = 2/0,5 = 4 Giải thích: “người tiêu dùng trả gấp bốn lần số giảm của giá mà người sản xuất nhận. Do đó, mức thuế tính theo đơn vị hàng hóa $1 làm giá người tiêu dùng phải trả tăng $0,8 và làm giá người sản xuất nhận giảm $0,2.” Chính sách: Hạn ngạch sản xuất
- Định nghĩa: Hạn ngạch sản xuất là một giới hạn về số lượng người sản xuất trong thị trường hoặc giới hạn về số lượng mà mỗi ngườiø sản xuất có thể bán. Hạn ngạch thường có mục tiêu là đặt một giới hạn lên tổng số lượng mà những người sản xuất có thể cung cấp cho thị trường. Ví dụ: Xét một chương trình hạn ngạch đem lại kết quả về giá thị trường cũng giống như chương trình hỗ trợ giá. So sánh các mức xuất lượng và thặng dư (CS, PS, TS) do những chương trình này tạo ra?
- Sự can thiệp của chính phủ: ai đuợc và ai mất? Loại tác động Tác động lên Tác động lên Tác động lên Tác động lên Có sự khối lượng thặng dư thặng dư ngân sách mất mát mậu dịch người tiêu người sản xuất chính phủ vô ích (trong nước) dùng (trong (trong nước) (trong nước) (trong nước) nước) không? Thuế tính Giảm Giảm Giảm Tích cực Có theo đơn vị hàng hóa Trợ giá cho Tăng Tăng Tăng Tiêu cực Có người sản xuất Giá trần tối Giảm; Tăng hoặc Giảm Không Có đa cho người Dư cầu (thiếu Giảm sản xuất hụt) Giá sàn tối Giảm; Giảm Tăng hoặc Không Có thiểu cho Dư cung Giảm người sản (dư thừa) xuất Hạn ngạch Giảm Giảm Tăng hoặc Không Có sản xuất Giảm Thuế quan Giảm Giảm Tăng Tích cực Có nhập khẩu Hạn ngạch Giảm Giảm Tăng Không Có nhập khẩu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mẫu đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế học vĩ mô
16 p | 2665 | 1040
-
Bài tập môn Kinh tế học vĩ mô TS. Hay Sinh
17 p | 1812 | 532
-
Giáo trình kinh tế học vi mô - Mở đầu
24 p | 1117 | 437
-
Giáo trình kinh tế học vị mô part 1
12 p | 1088 | 339
-
Lý thuyết Kinh tế học vi mô: Phần 2
360 p | 412 | 156
-
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I
9 p | 629 | 151
-
kinh tế học vĩ mô dành cho chính sách công
14 p | 356 | 111
-
Giáo trình về kinh tế học vị mô part 4
12 p | 340 | 109
-
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
30 p | 534 | 109
-
Giáo trình về kinh tế học vị mô part 5
12 p | 218 | 75
-
TÀI LIỆU KINH TẾ HỌC
40 p | 112 | 24
-
KHÁI QUÁT KINH TẾ HỌC VI MÔ
14 p | 142 | 24
-
SÁch Kinh tế vi mô 1
208 p | 137 | 22
-
Bài giảng kinh tế học vĩ mô 2
177 p | 137 | 18
-
Câu hỏi và bài tập thực hành (ôn tập và thảo luận) Kinh tế học vĩ mô I
9 p | 365 | 18
-
Nghiên cứu kinh tế học vi mô: Phần 1
142 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu kinh tế học vi mô: Phần 2
188 p | 9 | 2
-
Tài liệu Kinh tế học vi mô - ĐH Thương Mại
82 p | 222 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn