Tài liệu ôn tập môn Lịch sử lớp 12: Chủ đề - Việt Nam từ 1919 đến 1930
lượt xem 4
download
"Tài liệu ôn tập môn Lịch sử lớp 12: Chủ đề - Việt Nam từ 1919 đến 1930" trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam; Những chuyển biến về kinh tế và giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của khai thác thuộc địa lần thứ hai; Hoạt động của tư sản và tiểu tư sản trong những năm 1919-1925; Khái quát quá trình phát triển của phong trào công nhân Việt Nam 1919-1929;... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập môn Lịch sử lớp 12: Chủ đề - Việt Nam từ 1919 đến 1930
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG TÀI LIỆU ÔN TẬP TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD TỪ NGÀY 17/2/2020 ĐẾN 29/02/2020 MÔN: LỊCH SỬ * LÝ THUYẾT PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM CHỦ ĐỀ. VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 1. Hoàn cảnh lịch sử và nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam. a. Hoàn cảnh lịch sử - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề. - Để bù đắp những tổn thất do chiến tranh gây ra, Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam. Chương trình này thực hiện trong những năm 1919- 1929 b. Chính sách khai thác: - Trong cuộc khai thác này, Pháp đầu tư vốn với tốc độ nhanh, qui mô lớn: từ 1924 đến 1929 số vốn đầu tư lên khoảng 4 tỉ phrăng. - Nông nghiệp : là ngành được đầu tư nhiều nhất, tập trung chủ yếu vào lập đồn điền cao su , diện tích đồn điền mở rộng, nhiều công ti cao su mới thành lập. - Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ, trước hết là mỏ than. Đầu tư thêm vào khai thác mỏ sắt, thiếc; mở thêm một số ngành công nghiệp như dệt , muối, xay xát… - Thương nghiệp có bước phát triên mới ; quan hệ lưu thông buôn bán nội địa được đẩy mạnh. - Giao thông vận tải được phát triển , đô thị được mở rộng . - Tài chính :Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương. - Ngoài ra , Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế. * Tác động: - kinh tế: quan hệ xản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng yếu ớt, phiến diện, không đủ để làm chuyển biến cơ cấu kinh tế Việt Nam. Kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. - Xã hội: xã hội Việt Nam có sự chuyển biến và phân hoá mạnh mẽ. Mỗi giai cấp đều thể hiện thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp mình trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đầu thế kỉ XX. ***************************** 2. Những chuyển biến về kinh tế và giai cấp trong xã hội VN dưới tác động của khai thác thuộc địa lần thứ hai. a/ Kinh tế : - Sự đầu tư về vốn và kĩ thuật đã làm cho nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới, song chỉ mang lại lợi ích cho tư bản Pháp. - Kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. b/Xã hội : - Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa : một bộ phận không nhỏ tiểu, trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG - Giai cấp nông dân: Chiếm hơn 90 % dân số , bị đế quốc và phong kiến tước đoạt rưộng đất, bị áp bức bóc lột nặng nề,bị bần cùng hoá, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, đây là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất - Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành hai bộ phận : tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Tư sản mại bản có quyền lợi gắn chặt với tư bản Pháp nên câu kết chặt chẽ với đế quốc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có tinh thần dân tộc, dân chủ . - Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống thực dân Pháp và tay sai, đặc biệt là bộ phận học sinh, sinh viên rất hăng hái trong đấu tranh dân tộc. - Giai cấp công nhân: giai cấp công nhân ngày càng phát triển, trước chiến tranh 10 vạn sau chiến tranh tăng lên 22 vạn, bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. 2 mâu thuẫn => 2 nhiệm vụ ( dân tộc, dân chủ) ******************************* 3. Hoạt động của tư sản và tiểu tư sản trong những năm 1919-1925 a/Tư sản : - Năm 1919, tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều , vận động người Việt Nam chỉ mua hàng Việt Nam; “ chấn hưng nội hóa” “bài trừ ngoại hóa” - Năm 1923: + Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của thực dân Pháp. +Thành lập Đảng Lập hiến b Tiểu tư sản trí thức: - Thành lập các tổ chức chính trị:Việt Nam nghĩa đoàn , Hội Phục VIệt , Đảng Thanh niên với nhiều hình thức hoạt động sôi nổi. - Ra nhiều tờ báo tiến bộ : Chuông rè , An Nam trẻ , Người nhà quê, … - Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ như như Nam đồng thư xã , Cường học thư xã… - Tổ chức các phong trào yêu nước dân chủ công khai mang tính quần chúng rộng lớn: cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu ( 1925) và cuộc truy điệu Phan Chu Trinh ( 1926) c/Giai cấp công nhân : - Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát.Đã thành lập tổ chức Công hội ở SG-CLớn. -Tháng 8/1925 , công nhân xưởng Ba son bãi công , đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân VN. ************************* 4. Khái quát quá trình phát triển của phong trào công nhân V N 1919-1929. * 1919-1925 - Phong trào nổ ra ngày càng nhiều nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu vì mục tiêu kinh tế. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội , - -Tháng 8/1925 cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân . *1925-1929
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG - Sau phong trào vô sản hoá, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc. Cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra ở nhiều nơi trong cả nước: bãi công của công nhân than Mạo Khê; nhà máy cưa Bến Thuỷ; nhà máy xi măng Hải Phòng…. - Các phong trào có sự liên kết với nhau tạo thành phong trào mang tính thống nhất trong cả nước - Sự phát triển của phong trào công nhân thúc đẩy nhanh sự ra đời của ĐẢng cộng sản Việt NAm **************************** 5. Những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1930. Vai trò của lãnh tụ NAQ đối với sự ra đời của ĐCSVN a. Những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. - Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam ” đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. - -Tháng 7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin . Người đã tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản - Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế 3, và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp - Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp, ra báo “Người cùng khổ” để vạch trần tội ác của chủ nghĩa đế quốc. Ngoài ra còn viết bài cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sống công nhân... và viết cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”... - Năm 1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và viết bài cho báo Sự thật, Tạp chí thư tín Quốc tế... - Năm 1924, Người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V. - Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), đê tuyên truyền , xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân VN, - Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên . - Năm 1927, Xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh. - Cuối năm 1929, từ Xiêm ( Thái Lan) về Hương Cảng (TQ),triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Hương Cảng ( Trung Quốc ) . b. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc : - Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản – đây là công lao to lớn nhất. - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. - Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức và lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi. 6. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của Hội với cách mạng giải phóng dân tộc. a/ Hội VN Cách Mạng thanh niên: - Sau khi về Quảng Châu , NAQ mở lớp huấn luyện , đào tạo những thanh niên yêu nước - Lựa chọn , giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã , lập ra Cộng sản đoàn ( 2/1925).
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG - Tháng 6/1925 , thành lập Hội VN cách mạng thanh niên , cơ quan lãnh đạo là Tổng bộ , trụ sở đặt tại Quảng Châu; ra báo Thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội. - Năm 1927 xuất bản cuốn sách Đường Kách mệnh trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ CM , tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân VN. - Xây dựng cơ sở trong nước: đến năm 1929 hầu khắp cả nước đều có tổ chức Thanh niên.Các kỳ bộ được thành lập ở 3 kỳ. - Thực hiện chủ trương vô sản hóa ( 1928)phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ , trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. b. Vai trò của tổ chức đối với việc thành lập Đảng: - Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào phong trào công nhân, giác ngộ, nâng cao ý thức cách mạng cho công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển - Chuẩn bị về chính trị, tổ chức và cán bộ tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ******************************** 7. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản và ý nghĩa của nó. - Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. - Tháng 3/1929 , Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở Bắc kỳ, nhằm chuẩn bị cho việc thành lập Đảng. - Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của tổ chức Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên, đại biểu cộng sản Bắc kì nêu ý kiến thành lập đảng cộng sản nhưng không đựoc chấp nhận , đoàn đại biểu bắc kỳ bỏ về nước và đến tháng 6/1929 đã quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng - Tháng 8/1929, các hội viên của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Tổng bộ và Nam kỳ thành lập An Nam Cộng Sản Đảng. - Tháng 9/1929, bộ phận tiên tiến trong Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn. - Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của Cách Mạng Việt Nam. Nhưng sự hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ dẫn đến chia rẽ. - Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm sang Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản. **************************** 8. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung Hội nghị thành lập ĐẢng. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng. a. Hoàn cảnh lịch sử - Trong năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ. Yêu cầu phải có một Đảng cộng sản thống nhất . - Trước tình hình trên Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Hương Cảng triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. - Ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Tham dự Hội nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng. b/ Nội dung hội nghị : - Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức Cộng sản và nêu chương trình hội nghị .
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG - Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Cử Ban chấp hành trung ương lâm thời. => Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng. c/ Ý nghĩa lịch sử của sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam: - Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử . - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: - Sự ra đời của Đảng đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng sâu sắc về giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam. - Chứng tỏ rằng, giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. - Đảng ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam. ********************************* 9. Nội dung của Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị. a. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên - Đường lối chiến lược cách mạng : là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” - Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do, lập chính phủ công nông binh, …( đúng đắn, KH) - Lực lượng cách mạng gồm: Công nhân, Nông dân, trí thức tiểu tư sản . Với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.( sáng tao) - Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam. - Vị trí: Cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. b. Nội dung Luận cương chính trị - Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN. - Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ PK và đế quốc,hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.( hạn chế) - Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. ( hạn chế) - Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản Đông Dương - Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới. * Hạn chế - Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa được ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG - Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp TTS, khả năng chống PK ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống ĐQ và tay sai ********************************* 10. Việt Nam Quốc dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái * Việt Nam Quốc dân đảng - Thành lập ngày 25/12/1927 từ tổ chức hạt nhân là Nxb Nam Đồng thư xã - Người sáng lập: Nguyễn Thái Học , Phạm Tuấn Tài , Nguyễn Khắc Nhu , Phó Đức Chính .Đây là chính đảng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản , đại biểu cho tư sản dân tộc. - Mục tiêu : đánh đổ giặc Pháp , đấnh đổ ngôi vua , thiét lập dân quyền. - Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực , lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt trong quân đội Pháp được giác ngộ, ngoài ra còn kết nạp phú nông, thân hào địa chủ, nông dân khá giả….. - Tổ chức cơ sở quần chúng ít, địa bàn hoạt động hẹp( Bắc kỳ.), tổ chức lỏng lẻo, kết nạp dễ dãi, thành phần phức tạp. * Khởi nghĩa Yên Bái: Tháng 2/1929, Việt Nam quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh tại Hà Nội. Thực dân Pháp đàn áp dã man. Việt Nam quốc dân đảng bị tổn thất nặng nề, cơ sở đảng tan rã , nhiều đảng viên bị bắt. - Trước tình hình đó các lãnh tụ của Việt Nam quốc dân đảng quyết định dốc hết lực lượng làm cuộc bạo động, dù không thành công cũng thành nhân. - Đêm ngày 9/2/1930 , khởi nghĩa nổ ra đầu tiên ở Yên Bái , sau đó là Phú Thọ , Hải Dưong , Thái Bình.. - Khởi nghĩa thất bại nhanh chóng * Nguyên nhân thất bại: + Việt Nam quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. +Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kỹ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp. * Ý nghĩa : cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân Đảng cũng như con đường cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân và ĐẢng cộng sản Việt Nam. * BÀI TẬP ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930 I.CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp thực hiện ở Việt Nam chương trình gì? A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai C. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ ba D. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ tư Câu 2. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là A. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG C. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam. D. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành A. công nghiệp chế biến. B. nông nghiệp và khai thác mỏ. C. nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 4. Chỉ trong vòng 6 năm( 1924-1929) số vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương là: A.khoảng 4 tỉ phơ răng. B. 4 tỉ phơ răng . C. khoảng 5 tỉ phơ răng. D. 5 tỉ phơ răng. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là ? A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc Câu 6. Sự kiện nào biểu hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”? A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925). B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin (7/1920). C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924). Câu 7. Những tờ báo tiến bộ do tiểu tư sản trí thức xuất bản trong những năm 1919-1925 là A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”. B. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”. C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”. D. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”. Câu 8. Cuộc đấu tranh đầu tiên do tư sản dân tộc phát động trong năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”. B. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ. C. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. D. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG Câu 9. Sau khi trở lại Pháp năm 1917, Nguyễn Tất Thành đã gia nhập đảng chính trị nào ở Pháp? A. Đảng Xã hội Pháp B. Đảng Cộng sản Pháp C. Đảng Dân chủ xã hội Pháp D. Đảng Dân chủ tự do Pháp Câu 10. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecsxai bản A. yêu sách của nhân dân An Nam B. yêu sách của nhân dân Đông Dương C. yêu sách của các dân tộc Á Đông D. yêu sách của những người cùng khổ trên thế giới Câu 11. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở Pari là báo A. Người cùng khổ B. Thanh niên C. Báo Nhân dân D. Báo tuổi trẻ Câu 12. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để tham dự A. Hội nghị Quốc tế Nông dân B. Hội nghị Quốc tế Công nhân C. Hội nghị Quốc tế Thiếu nhi D. Hội nghị Quốc tế Phụ nữ Câu 13. Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Trung Quốc và tham gia hoạt động cách mạng ở A. Quảng Châu B. Quảng Tây C. Bắc Kinh D. Hồng Công. Câu 14. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam D. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam Câu 15. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam chuyển biến như thế nào? A. Tăng nhanh về số lượng B. Tăng nhanh về chất lượng C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp. D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG Câu 2. Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng? A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp D. Vì Việt Nam không có thê mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng Câu 3. Hoạt động nào sau đây không do tiểu tư sản trí thức tiến hành? A. Thành lập Đảng Lập hiến. B. Thành lập Việt Nam nghĩa đoàn, hội Phục Việt, Đảng Thanh niên. C. Ra một số tờ báo tiến bộ bằng tiếng Việt và tiếng Pháp. D. Đòi ân xá Phan Bội Châu; truy điệu, để tang Phan Chu Trinh Câu 4. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản những năm 1919 – 1925 là gì? A. Đòi hỏi một số quyền lợi về kinh tế. B. Đòi hỏi một số quyền lợi về chính trị. C. Đòi hỏi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. D. Đòi hỏi ruộng đất cho nông dân nghèo. Câu 5. Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản (1919 – 1925) là A. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn. B. vận động “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919) C. chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923). D. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì (1923). Câu 6. Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 – 1925 là A. đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và tổ chức truy điệu, đưa tang Phan Chu Trinh (1926). B. ra một số tờ báo có nội dung dân chủ tiến bộ, vận động tẩy chay hàng hóa của Hoa kiều ở Bắc kì. C. thành lập tổ chức Phục Việt và Nam Đồng thư xã. D. thành lập Cường học thư xã và ra tờ báo Chuông rè. Câu 7. Vì sao khi được thực dân Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi về kinh tế và chính trị thì giai cấp tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chính quyền Pháp? A. Tư sản dân tộc lo sợ quần chúng cách mạng gây tổn hại đến quyền lợi. B. Tư sản dân tộc lo sợ bị chính quyền thực dân Pháp đàn áp, khủng bố. C. Tư sản dân tộc mong muốn được sống hòa bình để yên ổn làm ăn. D. Tư sản dân tộc đã thỏa mãn với sự nhượng bộ của chính quyền Pháp. Câu 8. Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào A. lực lượng của bản thân mình B. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới C. lực lượng của các cường quốc trên thế giới D. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG Câu 9. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yếu nước trở thành một người cộng sản là A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp B. ủng hộ Quốc tế Cộng sản. C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 10. Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã A. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam. B. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa D. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa Câu 11. Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là vì A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa B. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc C. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới D. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người Câu 12. Từ năm 1919 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động cách mạng ở các nước A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc B. Anh, Pháp, Liên Xô C. Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm D. Trung Quốc, Xiêm, Việt Nam III. CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là A.vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa B. tăng cường đầu tư thu lãi cao C. đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ D.đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng Câu 2. Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là A. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ B. nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp C. nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là A. công nhân và tư sản B. nông dân và địa chủ C. nhân dânViệt Nam với thực dân Pháp D. địa chủ và tư sản Câu 4. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam. Câu 5. Nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) là A.chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ đủ sức để lãnh đạo cách mạng. B. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. C. thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào. D. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam Câu 6. Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) do giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo là A. theo con đường cách mạng tư sản. B. theo con đường cách mạng vô sản. C. theo con đường cách mạng tư sản dân quyền. D. theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 7. Điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo phong trào yêu nước ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với trước năm 1919 là A. hai giai cấp mới ra đời (tư sản và tiểu tư sản) đứng ra lãnh đạo phong trào. B. hai giai cấp mới (công nhân và tiểu tư sản) cùng nhau lãnh đạo phong trào. C. tất cả các giai cấp trong xã hội Việt Nam đều đứng ra lãnh đạo phong trào. D. hai giai cấp mới (tư sản và công nhân) cùng nhau lãnh đạo phong trào. Câu 8. Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở nước ta trong những năm 1919 - 1925 là A. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo nhân dân tham gia. B. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lới đấu tranh đúng đắn, khoa học. C. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách mạng. D. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền Pháp. Câu 9. Điểm giống nhau trong chủ trương của Đảng Lập hiến và Trung Bắc tân văn là A. chấp nhận sự thống trị của thực dân Pháp. B. cổ vũ thuyết quân chủ lập hiến. C. đánh đuổi thực dân Pháp D. đánh đổ chế độ phong kiến Nam triều. Câu 10. Vì Chủ nghĩa đế quốc giống như một con đĩa hai vòi nên cách mạng các nước thuộc địa và các nước chính quốc phải phối hợp nhịp nhàng như A. hai cánh của một con chim B. tay và chân của một con người C. anh và em trong một nhà D. chồng và vợ trọng một gia đình Câu 11. Một luận điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách mạng vô sản vào hoàn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là A. thấy được vai trò của giai cấp nông dân.
- TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG-MÔN LỊCH SỬ-THPT LƯU HOÀNG B. thấy được vai trò của giai cấp vô sản. C. thấy được vai trò của giai cấp tiểu tư sản. D. thấy được vai trò của bộ phận tư sản dân tộc. Câu 12. Điểm giống nhau giữa Hội nghị Véc xai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) là A. các cường quốc thắng trận phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới B. các cường quốc bàn về nguy cơ vũ khí hạt nhân C. các cường quốc bàn về vấn đề các nước thuộc địa D. các cường quốc bàn về biến đổi khí hậu IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nhận xét nào dưới đây về giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào? A. Tăng nhanh về số lượng B. Tăng nhanh về chất lượng C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. Câu 2. Nhận xét về tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam? A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương. C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phòng kiến cao. D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng. Câu 3. Nét mới của phong trào công nhân 1919 – 1925 so với trước năm 1919 là A. số lượng cuộc bãi công tăng nhanh, Công hội ra đời và ý thức giai cấp phát triển. B. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân. C. đã thành lập được chính đảng cách mạng của giai cấp mình. D. tính thống nhất, độc lập và tiên phong dẫn dắc phong trào yêu nước. Câu 4. Tác dụng bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) là A. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để gieo hạt giống “đỏ” của chủ nghĩa cộng sản. B. nguồn cổ vũ, động viên và khích lệ tinh thần yêu nước cho nhân dân ta. C. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để truyền bá sâu rộng tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam. D. tạo ra một mãnh đất màu mỡ truyền bá sâu rộng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn vào Việt Nam. Câu 5. Trong bài thơ “Bác ơi” nhà thơ Tố Hữu khẳng định: “Yêu Bác, lòng ta A. trong sáng hơn”. B. tốt đẹp hơn” C. rộng mở hơn”. D. yêu nước hơn”. Câu 6. Hiện nay, trong tình trạng bạo lực học đường trở nên nghiêm trọng, thế hệ trẻ cần học tập và làm theo A. tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh B. tấm gương học ngoại ngữ của Bác Hồ C. tấm gương tự học của Bác Hồ D. tinh thần cách mạng của Hồ Chí Minh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn tóm tắt ôn tập môn lịch sử theo từng chương - phần 1
10 p | 403 | 190
-
Hướng dẫn tóm tắt ôn tập môn lịch sử theo từng chương - phần 2
10 p | 231 | 108
-
Hướng dẫn tóm tắt ôn tập môn lịch sử theo từng chương - phần 3
10 p | 239 | 97
-
Hướng dẫn tóm tắt ôn tập môn lịch sử theo từng chương - phần 4
8 p | 229 | 94
-
Ôn tập môn: Lịch sử 11
6 p | 575 | 93
-
Hướng dẫn tóm tắt ôn tập môn lịch sử theo từng chương - phần 5
9 p | 221 | 91
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 9 học kì 2 - Nguyễn Đức Thắng (THCS Phan Ngọc Hiển)
13 p | 799 | 56
-
Đề cương ôn tập môn: Lịch sử 9 - Học kỳ 1
9 p | 422 | 40
-
Đề cương ôn tập môn: Lịch sử 8
10 p | 231 | 20
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 8 năm học 2012-2013
8 p | 170 | 15
-
Tài liệu ôn tập môn Lịch sử lớp 11 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
40 p | 15 | 5
-
Tài liệu ôn tập môn Lịch sử lớp 11 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
72 p | 11 | 5
-
Tài liệu ôn tập Lịch sử lớp 11 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
72 p | 13 | 4
-
Tài liệu ôn tập Lịch sử lớp 11 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
40 p | 14 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
104 p | 26 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
36 p | 21 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Thanh Bình 2 - Mã đề 135
5 p | 58 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn