
Tài liệu ôn tập môn Lịch sử 12
lượt xem 122
download

Nhằm giúp đỡ cho các bạn học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức ôn tập tốt Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam từ 1919-2000 để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, mời các bạn tham khảo “Tài liệu ôn tập môn Lịch sử 12”.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập môn Lịch sử 12
- TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12
- Tài liệu ôn tập môn lịch sử Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) Câu hỏi: Hãy nếu những quyết dịnh quan trọng của Hội nghị Ianta(2-1945) Trả lời: đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề cấp bách đặt ra, trong bối cảnh đó Hội nghị cấp cao 3 nước Anh - Mĩ - Liên Xô họp (4 - 11/2/1945) tại Ianta. Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng -Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chóng Nhật ở châu Á -Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới. -Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Những quyết định của hội nghị Ianta đã hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh gọi là "Trật tự hai cực Ianta". Câu hỏi:Nêu mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. Đánh giá về vai trò của Liên Hiệp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay Trả lời: -25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế (50 nước) họp tại Xanphranxixcô, thông qua hiến chương Liên hợp quốc và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hiệp quốc. -24/10/1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc. Ngày này được gọi là ngày của Liên hợp quốc. a- mục đích -Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. -Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. b- Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc -Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. -Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. -Không can thiệp vào các công việc nội bộ của bất kì nước nào. -Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình -Chung sôngs hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). Các cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và xã hội, hội đồng quản thác, Tòa án quốc tế và Ban thư kí
- Đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay: Vai trò: -Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. -Thúc đẩy giải quyết những xung đột. -Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và sự hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo v.v... Liên hợp quốc trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh để thực hiện tốt vai trò của mình. Song bên cạnh đó, Liên hiệp quốc còn có những hạn chế, những việc chưa làm được. Có nhiều vấn đề về các cuộc chiến tranh, Liên hiệp quốc vẫn chưa giải quyết được. Việt Nam- Liên hợp quốc: -20/9/1977: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc là thành viên 149. -2007: Việt Nam là ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc (nhiệm kì 2008-2009). Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) Câu hỏi: Nêu thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh ( từ 1945 đến giữa những năm 70 ) Trả lời: a.Bối cảnh lịch sử: -Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, Liên Xô chịu tổn thất nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70000 làng mạc bị thiêu hủy, 32000 xí nghiệp bị tàn phá. -Đảng và Nhà nước Liên Xô dề ra kế hoạch 5 năm (1946-1950), nhiều kế hoạch dài hạn. Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành trước thời hạn với nhiều thành tựu to lớn: b.Những thành tựu: +Kinh tế: Công nghiệp -hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) vượt trước thời hạn 9 tháng. -1950, sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. -6200 xí nghiệp được đưa vào hoạt động. -Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn. Dầu mỏ, than, thép ... có sản lượng cao vào loại nhất thế giới. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới ( sau Mỹ) Nông nghiệp: -Sản lượng nông nghiệp năm 1950 đã đạt mức trước chiến tranh -Sản lượng nông nghiệp trong những năm 60 tăng trung bình hàng năm là 16% ... Khoa học, kĩ thuật: -Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền bôm nguyên tử của Mỹ. -1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. -1961, phóng tàu vũ trụ đầu tiên đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Về xã hội: -Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước. -Trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao. Về đối ngoại: -Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới -Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của htế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa đặc biết là đối với cách mạng Việt Nam. Câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Trả lời: -Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ đời sống nhân dân không được cải thiện. Sự thiếu dân chủ và công bằng làm cho quần chúng bất mãn. -Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì trệ khủng hoảng về kinh tế và xã hội. -Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. -Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước. Câu hỏi: Những nét chính về tình hình Liên Bang Nga trong những năm 1991-2000. Trả lời: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga là " Quốc gia kế tục Liên Xô" , kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. Trong thập niên 90 đất nước có nhiều biến đổi: Về kinh tế : -Từ năm 1990-1995, kinh tế liên tục suy thoái ( GDP là số âm: 1990:-3.6% ; 1995: -4.1% ) -Từ năm 1996 có tín hiệu phục hồi ( 1997, tốc độ tăng trường là 0.5% ; 2000, lên đến 9% ) Về chính trị:
- -Tháng 12/1993, Hiến pháp ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên Bang. Nước Nga phải đối mặt với 2 thách thức lớn tình trạng không ổn định và những xung đột sắc tộc. Về đối ngoại: -Một mặt Nước Nga ngả về Phương Tây nhưng kết quả không như mong muốn ; Mặt khác, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á ( Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN...) Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển ( kinh tế ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao). Tuy vậy, nước Nga phải đương đầu với nhièu thách thức: nạn khủng bố, xu hướng li khai... BÀI 3:CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu hỏi: Khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai có sự biển đổi như thế nào? Trả lời: Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn đông dân nhất thế giới, tài nguyên phong phú. Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước này bị chủ nghĩa thực dân nô dịch ( trừ Nhật Bản) , từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 có sự biến đổi. Về chính trị: -Tháng 10/1949 nước CHND Trung Hoa ra đời. Cuối những năm 90 của tk XX, TQ thu hồi Hồng Công, Ma Cao. -Trên bán đảo Triều Tiên xuất hiện 2 nhà nước theo 2 chế độ khác nhau:Đại Hàn Dân Quốc tháng 8/1948 ( Hàn Quốc ở phía Nam) và nước CHDCND Triều Tiên tháng 9/1948 ( ở phía Bắc). Quan hệ 2 nước này đối đầu căng thẳng. -Từ năm 2000, Hiệp định hòa hợp giữa 2 nước được kí kết, tuy nhiên vẫn chưa giải quyết đc bất đồng. Về kinh tế: Từ nửa sau tk XX khu vực này có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, đời sống của nhân dân đc cải thiện rõ rệt. Đông Bắc Á có 3 con rồng ( Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan ); Nhật Bản nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới ; Nền kinh tế TQ đạt mức tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới vào thế kỉ XX và những năm đầu của tk XXI. Câu hỏi: Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 và ý nghĩa của sự thành lập nước CHND Trung Hoa: Trả lời: a.Những sự kiện chính trong những năm 46-49:
- + Từ những năm 46-49 ở TQ đã diẽn ra cuộc nội chiến giữa Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng Sản. + Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng. + Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa thành lập. b.Ý nghĩa của sự thành lập nước CHND Trung Hoa: + Đánh dấu thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ. Chấm dứt hơn 1 trăm năm nô dịch, thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. + Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. + Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN + Ảnh hưởng sâu sắc của các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu hỏi: Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đã đạt đc trong những năm 78-2000: Trả lời: a.Đường lối đổi mới: -Tháng 12/1978 TW Đảng Cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế- xã hội . Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, biến TQ thành 1 nước giàu mạnh, dân chủ, văn minh. b.Thành tựu: -Trong 20 năm (1978-1998) đất nước Trung Quốc đã có những biến đổi quan trọng: + Kinh tế:GDP tăng bình quân 8% /năm. Năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng 1080 tỉ USD . . Năm 2000, thu nhập trong nông nghiệp giảm chỉ chiếm 16%, trong khi đó thu nhập trong công nghiệp và xây dựng đạt 51%, dịch vụ tăng 33%, thu nhập của người dân tăng ( nông thôn tăng từ 134 lên tới 2090 nhân dân tệ, thành thị tăng từ 343 lên 5160 nhân dân tệ ). + KH-KT,VH-GD: Có nhiều thành tựu nổi bật: . Năm 1964 thử thành công bom nguyên tử. . TQ là quốc gia thứ 3 trên thế giới ( sau Nga, Mỹ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ. + Đối ngoại: Vai trò và vị trí của TQ ngày càng đc nâng cao. . Đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công ( 7/1997) và Ma Cao( 12/1999). BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Câu hỏi: Những nét chung về các cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước ĐNÁ: Trả lời: -Trước chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước ĐNÁ ( trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Ngay khi Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh, nhân dân các nước
- ĐNÁ đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là Inđônêxia, Việt Nam, Lào (tháng 8 và tháng 10/1995)... -Các nước td phương Tây đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng đã thất bại và buộc phải trao trả độc lập cho các nước ĐNÁ. Tới giữa những năm 50, nhiếu nước ĐNÁ đã giành được đợc lập ( Philipin năm 1946, Miến Điện năm 1948, Inđônêxia năm 1950, Mã Lai năm 1959...). -Tháng 7/1954, cuộc kháng chiến chống td Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương giành được thắng lợi với việc kí Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương. Câu hỏi: Những mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ 1945-1975. Trả lời: -23/8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. -12/10/1945 , chính phủ Lào tuyên bố độc lập. -3/1946 td Pháp trở lại xâm lược Lào, nhân dân Lào tiến hành cuộc đấu tranh chống Pháp. -7/1954, Pháp phải kí Hiệp đinh Giơnevơ cộng nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. -22/3/1955, Đảng ND Lào được thành lập và lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ. -21/2/1973 , Mĩ và bọn tay sai kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. -Từ tháng 5 đến tháng 12/1975, quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. -2/12/1975, Nước CHDCND Lào chính thức thành lập, do Hoàng thân Xuphanuvông làm chủ tịch. Nước Lào bước sang một thời kì mới- xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội. Câu hỏi: Nội dung chính của các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến 1993. Trả lời: -Kháng chiến chống Pháp xâm lược 1945- 1954 + 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. + 1951 Đảng nhân dân cách mạng Campuchia lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống td Pháp. + 9/11/1953, chính phủ Pháp kí Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia nhưng quân Pháp vẫn còn chiếm đóng. + 7/1954, Pháp kí hiệp đinh Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. -Thời kì trung lập 1954- 1970. Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập không tha gia các khối liên minh quân sự; tiếp nhận viện trợ kinh tế từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. -Kháng chiến chống Mĩ xâm lược 1970- 1975.
- + 18/3/1979, Chính phủ Xihanuc bị lật đổ, nhân dân Campuchia sát cánh với nhân dân Việt Nam, Lào kháng chiến chống Mĩ. + 17/4/1979, thủ đô Phnôm pênh được giả phóng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi. -Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ 1975- 1979. + 1975- 1979, nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm đầu. + 7/1/1979, tập đoàn Khơ me đỏ bị lật đổ, thủ đô PhnômPênh được giải phóng... nước cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập, Campuchia bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng đất nước -Nội chiến 1979-1993 + 1979: cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng Nhân dân CM với các phe đối lập chủ yếu là Khơ me đỏ + 23/10/1991 được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Paris + 9/1993: Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia di Xihanúc làm quốc vương. Đời sống chính và kinh tế của Campuchia bước sang thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước... Câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của hiệp ước Bali (1976). Quá trình phát triển? Trả lời: a.Hoàn cảnh -khu vực và thế giới có nhiều biến chuyển to lớn vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX -Sau khi giành được độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào thời kì phát triển kinh tế song gặp nhiều khó khăn nên họ cần sự hợp tác giữa các nước để cùng phát triển và cũng để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. -Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều và đạt được những thành công đã cổ vũ các nước đông nam á. -8/8/1967, hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại Băngkok (Thái Lan), gồm 5 nước (Inđonexia, Malaysia, Singapore, Thailand, Philippin) b.Mục tiêu: là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Tháng 2/1976 hội nghị cấp cao ASEAN (họp ở Bali) Nội dung chính của hiệp ước Bali 1976: xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: +tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; +không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau +không sử dụng vũ lực hay đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. +Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
- +Hợp tác phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. Thời điểm này quan hệ giữa các nước Đông Dương với ASEAN bước đầu được cải thiện, đây là thời kì kinh tế các nước ASEAN bắt đầu tăng trưởng c.Quá trình phát triển (thành tựu): hoạt động của ASEAN trải qua 2 giai đoạn phát triển chính -Từ 1967-1975: ASEAN còn là 1 tổ chức khu vực non yếu, chương trình hợp tác giữa các nước còn rời rạc, chưa có vị trí trên thị trường quốc tế. -Từ 1976 đến nay: Hội nghị cấp cao ASEAN với việc kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ nhằm xđ những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước +giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và 3 nước ĐỒng Dương được cải thiện +Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN +Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình . 2/1992, VN và Lào đã chính thức gia nhập hiệp ước Bali, trở thành quan sát viên của ASEAN . 7/1995, VN gia nhập ASEAN trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức này . 7/1997, Lào và Mianma được kết nạp vào ASEAN . 4/1999, Campuchia là thành viên thứ 10 của tổ chức này. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng ĐNÁ thành khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển. +11/2007, các nước thành viên đã kí bản hiến chương ASEAN nhằm xây dựng thành 1 cộng đồng ASEAN vững mạnh về kinh tế, an ninh, văn hóa vào năm 2015 Câu hỏi: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945- 1950 Trả lời: -Ấn ĐỘ là 1 nước rộng lớn và đông dân cư thứ 2 châu Á -Sau chiến tranh thế giới thứ 2, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập của nhân dân dưới sự lãnh đạo của đảng Quốc Đại phát triển mạnh Tháng 2/1946, 2 vạn thủy binh ở Bombay khởi nghĩa chống thực dân Anh đòi độc lập được sự hưởng ứng của các lực lượng dân tộc Tiếp đó công nhân, học sinh, sinh viên ở Bombay tuần hành, mít tinh và lôi cuốn cuộc nổi dậy của quần chúng ở nhiều nơi -đầu năm 1947, cao trào bãi công tiếp tục bùng nổ ở nhiều thành phố lớn, tiêu biểu cuộc bãi công của công nhân ở Cancútta (2/1947) Kết quả thực dân Anh phải nhượng bộ; chia Ấn ĐỘ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo hồi giáo -Không thỏa mãn với quy chế tự trị, G.Neru (đảng Quốc Đại) đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập trong những năm 1948 -1950 -26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước công hòa
- Sự thành lập nước công hòa Ấn độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. Câu hỏi: những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước. Trả lời: trong thời kì xây dựng đất nước Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu: a.Nông nghiệp -từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp, nhờ đó đã tự túc được lương thực -Từ 1955, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới b.Công nghiệp: trong những năm 80, Ấn Độ đứng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp, đã sản xuất được nhiều máy móc hiện đại. c.Khoa học-kỹ thuật: có bước tiến nhanh chóng và hiện nay đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất. 2002 có 7 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ) d.Văn hóa- giáo dục: thực hiện cuộc "cách mạng xám" và trở thành 1 trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. e.Đối ngoại: -Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc -7/1/1972, Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với VN Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH Câu hỏi: những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập tại Châu Phi. Trả lời: -Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 thế giới với dân số hơn 800 triệu người -Sau chiến tranh thế giới II nhất là từ những năm 50 cuộc đấu tranh giành độc lập đã diễn ra sôi nổi được mở đầu bằng cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước Ai Cập lập ra nước cộng hòa Ai Cập (6/1953). -Sau 1954, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp tiếp tục diễn ra mạnh mẽ ở nhiều nước như Angieri, Gana ... -Đặc biệt 1960 được gọi là năm châu Phi với 17 nước được trao trả độc lập. -Từ sau năm 1975 với thắng lợi của nhân dân MôDămBích và Angola chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã -Tiếp đó nhân dân các nước thuộc địa còn lại đã hoàn thành đấu tranh giành độc lập như nhân dân Tây Nam Phi, Namibia. -Đặc biệt năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc lập ra nhà nước Cộng hòa Nam Phi của ngừoi da màu Câu hỏi: Khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ Laitnh từ sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Trả lời: Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước ở Mĩ Latinh sớm giành được độc lập từ đầu thế kỉ 19 nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ -Sau chiến tranh thế giới thứ 2 cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển mạnh mẽ được mở đầu bằng thắng lợi của CM CuBa lật đổ chế độ độc tài Batixta lập ra nước cộng hòa Cuba. -Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của CM Cuba, Mĩ đã lập ra tổ chức để lôi kéo các nước Mĩ Latinh nhằm chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở đây. -Nhưng từ thập kỉ 60-70 phong trào đấu tranh chống Mĩ ở khu vực này ngày càng phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức như bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập các chính phủ tiến bộ, đấu tranh vũ trang... Kết quả: chính quyền độc tài thân Mĩ ở nhiều nước đã bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập và bước vào thời kì mới xây dựng đất nước Bài 6: NƯỚC MỸ Câu hỏi: trình bày sự phát triển kinh tế, những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng giai đoạn 1945-1973. Trả lời: -Sau chiến tranh TG II nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh: sản lượng công nghiệp chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp TG. Năm 1949, sản lượng công nghiệp bằng 2 lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, CH Liên Bang Đức, Italia, Nhật cộng lại. Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển, chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới, kinh tế Mỹ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh tế TG. -Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. -Nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh do những nhân tố sau: +Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo. +Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí. +Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại và sản xuất tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí sản xuất... +Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có sức sản xuất lớn và cạnh tranh có hiệu quả. +Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển Sau chiến tranh, Mĩ hội tụ đủ mọi thuận lợi để phát triển kinh tế. Câu hỏi: Sự phát triển về KH-KT của nước Mĩ. Trả lời: -Sau chiến tranh TG II, Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc CM KH-KT lần II của nhân loại và đạt được nhiều thành tựu lớn. *Thành tựu: Mĩ là 1 trong những nước đi đầu trong các lĩnh vực.
- + Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính, điện tử, máy tự động ) + Vật liệu mới (Polime, vật liệu tổng hợp) + Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch) + Chinh phục vũ trụ (đưa người lên mặt trăng) + Đi đầu cuộc " CM xanh" trong nông nghiệp Những thành tựu KH-KT thúc đẩy sự phát triển KT Mĩ, nâng cao đợi sống vật chất tinh thần của nhân dân Mĩ Câu hỏi: Nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945-1973 Trả lời: sau chiến tranh TG II Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. *Mục tiêu: + Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH + Đàn áp phong trào CM Thế giới. + Khống chế, chi phối các nước đồng minh -Thực hiện: Mỹ khởi xướng cuộc chiến tranh xung đột nhiều nơi, (tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1975) can thiệp lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới). -Mỹ còn bắt tay với các nước lớn XHCN 2/1972 tổng thống Mỹ san thăm Trung Quốc mở ra thời kỳ mới trong quan hệ 2 nước, 1979 quan hệ ngoại giao Trung - Mỹ được thiết lập. 5/1972 Mỹ thăm Liên Xô nhằm thực hiện hòa hoãn với 2 nước lớn để dễ bề chống lại phong trào CM của các dân tộc Câu hỏi: Nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1973 - 1991 Trả lời: Giai đoạn 1973 - 1991 trong quan hệ đối ngoại của Mỹ có nhiều thay đổi -Sau thất bại ở VN, Mỹ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với 3 mục tiêu: + Chống hệ thống chủ nghĩa xã hội + Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào dân chủ trên thế giới + Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ -Mĩ đã khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh -Từ giữa những năm 80 xu hướng đối thoại ngày càng chiếm ưu thế trong quan hệ kinh tế -12/1989 Mỹ - Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh Câu hỏi: Nêu mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng" thời tổng thống B.Clintơn. Trả lời: -Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu -Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ; -Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ -Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập trật tự thế giứoi " đơn cực", trong đó Mĩ siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
- Câu hỏi: Nêu những nét chính trong chinh sách đối ngoại của Mỹ từ 1991- 2000 Trả lời: -Sau chiến tranh lạnh kết thúc trật tự thế giới 2 cực Ianta tan vỡ (1991) Mỹ tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới. -Liên Xô tan vỡ, Mỹ muốn thiết lập trật tự thế giới (đơn cực) -Vụ khủng bố 11/9/2001 cho thấy chủ nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố khiến Mỹ phải thay đổi chính sách đối ngoại, đối nội khi bước vào thế kỉ 21. -11/7/1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam Bài 7: TÂY ÂU Câu hỏi: Những nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu Trả lời: -Nhờ áp dụng thành tựu của các mạng KH-KT hiện đại -Vai trò quản lý, điều tiết kinh tế của nhà nước có hiệu quả -Tận dụng tốt các cơ hội có lợi bên ngoài, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC) ... Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973- đầu thập kỉ 90, kinh tế Tây Âu lâm vào tình trang không ổn định, suy thoái kéo dài. Từ 1994 nền kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển. Câu hỏi: Nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển Liên minh châu Âu (EU) Trả lời: a.Sự hình thành -1951: khởi đầu là sự ra đời của cộng đồng than thép Châu Âu gồm 6 nước -1957: thành lập cộng đồng năng lượng nguyên tử và cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) -1967: sát nhập 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC) -1993: đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) b.Sự phát triển: -1951-1957: 6 nước (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) -1993: 15 nước thành viên -2007: 27 nước thành viên c.Mục tiêu của EU Đây là một liên minh khu vực giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. Từ tháng 1/2002, các nước EU đã sử dụng đồng tiền chung châu Âu được gọi là Euro d.Mối quan hệ VN-EU
- -1990: EU thiết lập quan hệ ngoại giao với VN -1995: EU và VN kí hiệp định hợp tác toàn diện Mối quan hệ giữa VN và EU ngày càng phát triển có hiệu quả Như vậy đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm 1/4 GDP thế giới. Bài 8: NHẬT BẢN Câu hỏi: Tình hình kinh tế Nhật Bản. Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế thần kì của Nhật Bản. Trả lời: Chiến tranh TG II để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức nặng nề, vì vậy NB phải kịp thời thực hiện 3 cuộc cải cách lớn về kinh tế như giải tán chế độ tập trung kinh tế phong kiến, cải cách ruộng đất, thực hiện dân chủ hóa lao động. Kết quả: -từ những năm 1950-1951 kinh tế của Nhật được khôi phục đạt mức trước chiến tranh -từ 1952-1960: kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh: + 1960-1973: có sự phát triển thần kì với tốc độ tăng trưởng bình quân 10,8% + từ những năm 1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm tài chính kinh tế lớn của thế giới với dự trữ ngoại tệ lớn nhất thế giới -Có được những thành tựu như vậy đó là nhờ những nhân tố sau: + Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất, là yếu tố quyết định hàng đầu. + Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước + Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt... + Áp dụng thành công các thành tựu KH- KT hiện đại vào sản xuất (Nhật tìm cách thúc đẩy nhanh sự phát triển bằng việc mua phát minh sáng chế - áp dụng KT- KT, công nghệ mới vào sản xuất hàng dân dụng, tàu biển, máy điện tử) + Chi phí quốc phòng thấp + Tận dụng tố các yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, đầu tư nước ngoài, chiến tranh Triều Tiên, VN ) Câu hỏi: Hãy nêu những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản? Trả lời: -Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, nền công nghiệp phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu của nước ngoài. -Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối (chủ yếu tập trung ở 3 trung tâm lớn), giữa công nghiệp và nông nghiệp. -Luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu, các nước công nghiệp mới, Trung Quốc,... Bài 9: QUAN HỆ QUÔC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH Câu hỏi: Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN và XHCN
- Trả lời: -Sau CTTG II, 2 cường quốc Liên Xô - Mĩ có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào CM Thế giới. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào CM nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. - Mĩ lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô cùng thắng lợi của các cuộc CM dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đặc biệt là CM Trung Quốc....nên đã nhanh chóng chuyển sang đối đầu và dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh. +Tháng 3/1947, Tổng thống Truman khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ đối với nước MĨ. Học thuyết Truman là sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc chiến tranh lạnh. + 6/1947, Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế thông qua đó để lôi kéo các nước này vào liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Kế hoạch Macsan đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu TBCN với Đông Âu XHCN. + Tháng 4/1949, tại Oashintơn - Mĩ và 11 nước phương Tây kí hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. Với 3 sự kiện tiêu biểu trên đã hình thành 1 giới tuyến phân chia và đối lập về kinh tế và chính trị, quân sự giữa phe TBCN với XHCN ở Châu Âu. Trước tình hình đó: +Tháng 1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế => thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN. +Tháng 5/1955, thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava, 1 liên minh chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước XHCN Châu Âu. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm toàn thế giới. Câu hỏi: Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 phe TBCN và XHCN. Trả lời: -Từ đầu những năm 1970 => bắt đầu xu thế hòa hoãn Đông Tây: + Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ + Hiệp định về quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. + Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. + Hiệp ước Henxinki để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. + 12/1959 chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh mở ra những điều kiện giải quyết các cuộc xung đột, tranh chấp ở nhiều khu vực trên thế giới.
- BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA Câu hỏi: Hãy nêu nguồn gốc, đặc điểm và tác động của CMKH - Công nghệ trong nửa sau TK XX. Trả lời: Nguồn gốc: xuất phát từ yêu cầu của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau CTTG II, trên thế giới đã diễn ra cuộc CM khoa học công nghệ. Đặc điểm: Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học ,khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Tác động của cuộc CM khoa học - kĩ thuật: -Tích cực: Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người. Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực và đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục - đào tạo. -Tiêu cực: gây ô nhiễm (không khí, nguồn nước, tiếng ồn), tai nạn giao thông, tai nạn lao động gia tăng. Bệnh hiểm nghèo, nạn dịch, sản xuất vũ khí hủy diệt đe dọa đến đời sống con người. Câu hỏi:Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trên lĩnh vực nào? Trả lời: Sau cuộc chiến tranh lạnh, trên TG đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa, là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau trên tất cả các lĩnh vực -Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. -Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. -Sự xác nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn. -Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mai, tài chính quốc tế và khu vực. => Đây là xu thế khách quan không đảo ngược. Câu hỏi: Xu thế phát triển của TG sau chiến tranh lạnh. Trả lời: Sự tan rã của trật tự TG 2 cực Ianta, nhiều hiện tượng mới, xu thế mới xuất hiện. -Sau chiến tranh lạnh các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. -Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi. -Hòa bình, ổn định hợp tác cũng phát triển là xu thế chủ đạo nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên TG. Nguy cơ mới là "chủ nghĩa khủng bổ". Mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố không dễ dàng giải quyết nhanh chóng.
- -TG chứng kiến xu thế toàn cầu hóa là xu thế phát triển khách quan, dưới tác động của CM khoa học công nghệ, sự ra đời và phát triển của các tổ chức kinh tế, tài chính, thương mại như WTO, EU, ASEAN, NAFTA....
- PHẦN THỨ HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000 BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1925 Câu hỏi: Nếu những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trả lời: Sau CTTG thứ nhất, các nước thắng trận phân chia lại thế giới, một trật tự thế giới mới hình thành. Các nước tư bản bị tàn phá nặng nề. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi nước Nga Xô viết được thành lập, Quốc tế cộng sản ra đời. Những thay đổi của tình hình thế giới đã tác động đến cách mạng Việt Nam. Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm: bù đắp lại sự thiệt hại trong chiến tranh, nắm lại thị trường Việt Nam. Điểm mới là đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn (1924-1929), số vốn tăng lên khoảng 4 tỉ phrăng, tập trung đầu tư vào nông nghiệp chủ yếu là đồn điền cao su. Trong công nghiệp coi trọng khai thác mỏ than. -Mở thêm 1 số ngành CN khác: dệt, muối, xay xát… +Đẩy mạnh nội, ngoại thương nhưng Pháp vẫn nắm độc quyền. +GTVT phát triển. +Lập ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế, phát hành tiền giấy và cho vay lãi. +Thực hiện các biện pháp tăng thuế => Ngân sách năm1930 tăng gấp 3 lần so với 1912. Mục đích: Thu lợi nhuận, bù đắp sự thiệt hại của chiến tranh gây ra, khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản. Làm cho nến kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. Biến Việt Nam thành thuộc địa của Pháp. Câu hỏi: Nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội dưới tác động của chính sách kha thác thuộc địa lần thứ hai. Trả lời: a/ Chuyển biến về kinh tế: Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. - Tích cực: Kĩ thuật và nhân lực được đầu tư, du nhập kinh tế TBCN làm chuyển biến nền kinh tế Việt Nam. -Hạn chế: không phát triển công nghiệp nặng làm cho cơ cấu kinh tế Việt Nam mất cân đối. Tình trạng nghèo nàn, lạc hậu vẫn còn phổ biến. Kinh tế Đông Dương vần bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. b/ Chuyển biến về xã hội: Sự chuyển biến về kinh tế dẫn đến kết cấu xã hội phân hóa thêm ngày càng sâu sắc. Xuất hiện những giai cấp mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản….Các tầng lớp mới do có địa vị và quyền lợi khác nhau nên có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau trong cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp đang phát triển. -Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa , là chỗ dựa của chủ nghĩa đế quốc Pháp.
- Tuy nhiên cũng có một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ có tinh thần yêu nước, đã tham gia phong trào dân tộc và dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai… -Giai cấp nông dân: chiếm trên 90% số dân, bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa và phá sản không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt giai cấp nông dân Việt Nam là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam. -Giai cấp tiểu tư sản: bao gồm từ những người buôn bán, chủ xưởng nhỏ đến các viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên…phát triển mạnh về số lượng. Họ bị tư sản Pháp chèn ép, bạc đãi, nên đời sống rất bấp bênh…Trong đó bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết cách tân đất nước, nên hăng hái đấu tranh vì độc lâp, tự do của dân tộc. -Giai cấp tư sản: Ra đời sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất. Phần đông họ là người trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu hay đại lí hàng hóa cho tư bản Pháp. Một số người có vốn đứng ra kinh doanh riêng, trở thành nhà tư sản (Bạch Thái Bưởi,Nguyễn Hữu Thu…) Giai cấp tư sản Việt Nam ngay vừa mới ra đời đã bị tư sản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, không thể đương đầu nổi với sự cạnh tranh của tư sản Pháp. Dần dần họ phân hóa thành hai bộ phận: +Tầng lớp tư sản mại bản: có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với đế quốc, chống lại dân tộc. +Tầng lớp tư sản dân tộc: có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ. -Giai cấp công nhân: ra đời từ cuộc khai thác lần thứ nhất và phát triển khá mạnh Trong cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp cả về số lượng lẫn chất lượng. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất, tổng số công nhân mới có khoảng 10 vạn, đến năm 1929 đã lên tới 22 vạn, phần lớn tập trung trong các trung tâm kinh tế của Pháp (đồn điền, hầm mỏ, các thành phố Hà Nội, Sài Gòn – Chợ Lớn, Nam Định). Giai cấp công nhân bị bọn đế quốc áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với iai cấp nông dân; thừa kế truyền thống yêu nước. sớm chịu ảnh hưởng của phong trào cách mạng vô sản, nên nhanh chóng vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai đã làm cho xã hội Việt Nam có sự chuyển biến xã hội sâu sắc. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai là mâu thuẫn bao trùm nhất. Câu hỏi: Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam. Trả lời a/ Cuộc đấu tranh của tư sản: - Phong trào tẩy chay tư sản Hoa Kiều -Cổ vũ người Việt Nam dùng hàng Việt Nam, “chấn hưng hàng nội hóa”. Bài trừ hàng ngoại hóa.
- -Năm1923 +Đấu tranh chống độc quyền thương sản Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo tại Nam Kỳ. +Thành lập Đảng Lập Hiến, đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ sẵn sàng thỏa hiệp. => Mục đích đấu tranh của giai cấp tư sản chủ yếu là đòi quyền lợi kinh tế. Thái độ chính trị không kiên định. b/ Cuộc đấu tranh của tiểu tư sản -Thành lập các tổ chức chính trị Việt Nam Nghĩa Đoàn, Phục việt….Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi (mittinh, biểu tình…ra sách báo tiến bộ…) -Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Chu Trinh (1926). => Mục tiêu đấu tranh là đòi các quyền tự do dân chủ. Những hoạt động sôi nổi của tiểu tư sản đã khuấy động tinh thần yêu nước, cổ vũ đấu tranh. Vì vậy phong trào đấu tranh của tiểu tư sản mang tính chất dân tộc, dân chủ rõ rệt thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc, góp phần truyền bá những tư tưởng tiến bộ và cách mạng vào Việt Nam. c/ Cuộc đấu tranh của công nhân. -Phong trào đấu tranh của công nhân ngày cành nhiều hơn. -Công nhân ở Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. -Tháng 8-1925, đấu tranh của công nhân đóng tàu Ba Son bãi công đòi tăng lương, ngăn cản tàu Pháp chở binh lính sáng đàn áp cách mạng Trung Quốc. => Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong giai đoạn này là đòi quyền lợi kinh tế. Các phong trào nổ ra còn lẻ tẻ….Song cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son đã có mục tiêu về chính trị thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam. Câu hỏi: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1925. Trả lời: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình nhà Nho yêu nước. Lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, sớm có lòng yêu nước và cũng sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối, nên đã quyết định sang phương Tây tìm con đường cứu nước mới. Ngày 5-6-1911, Từ Cảng Nhà Rồng Người ra đi tìm đường cứu nước. Tháng 11-1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công, làm chấn động cả địa cầu, có ảnh hưởng quyết định trong đời hoạt động của Người. -18-6-1919: Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc xai đòi quyền tự do dân chủ….Bản yêu sách không được chấp nhận nhưng có tiếng vang rất lớn. Từ đây Người nhận thức được “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.”

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
114 p |
444 |
90
-
70 Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử (có đáp án)
51 p |
347 |
61
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
4 p |
242 |
43
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
30 p |
158 |
11
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
104 p |
32 |
4
-
Tài liệu ôn tập môn Lịch sử lớp 12: Chủ đề - Việt Nam từ 1919 đến 1930
12 p |
34 |
4
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
36 p |
23 |
4
-
Đề thi giữa học kỳ 1 có đáp án môn: Lịch sử 12 - Trường THPT Thống Nhất A (Năm học 2015-2016)
1 p |
62 |
3
-
Đề thi KSCL môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Quế Võ 1 (Lần 1)
6 p |
36 |
3
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 105
6 p |
66 |
2
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
3 p |
68 |
2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Thanh Bình 2 - Mã đề 135
5 p |
59 |
2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 503
5 p |
48 |
1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 508
5 p |
43 |
1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 357
4 p |
33 |
1
-
Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 201
4 p |
47 |
1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 334
5 p |
100 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
