intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài tập ôn thi học sinh giỏi tỉnh THPT môn Địa lý

Chia sẻ: Quang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tập hợp, củng cố các kiến thức môn Địa lý lớp 12 được trình bày 2 phần chính là đại lý tự nhiên và đại lý kinh tế với các bài học và chương trình học phù hợp, giúp các em cũng cố, ôn luyện kiến thức môn Địa lý lớp 12.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài tập ôn thi học sinh giỏi tỉnh THPT môn Địa lý

  1. Trường THPT số 3 An Nhơn                Tài tập ôn thi  học sinh giỏi Tỉnh  THPT Phần 1 : Tự nhiên 1.Đối với việc phát triển kinh tế ­ xã hội và an ninh, quốc phòng, vị  trí địa lí của nước ta có   những khó khăn.  ­ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra hàng năm. ­ Nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ  và trên biển kéo dài. Hơn nữa,  biển Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của   nước ta. ­ Sự  năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình thế  vừa phải   hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị  trường trong khu vực và trên thế  giới 2.Vi tri đia li va lanh thô co y nghia nh ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̉ ́ ́ ̃ ư thê nao đôi v ́ ̀ ́ ới sự phân hoa cua thiên nhiên n ́ ̉ ước ta?  ̃ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̃ + y nghia cua vi tri đia li va lanh thô đôi v ́ ̉ ́ ới sự phân hoa thiên nhiên ́ ở nước ta:  ­ Năm  ̀ ở gân trung tâm ĐN a, phia đông ban đao Đông D ̀ ́ ́ ́ ̉ ương, nơi giao nhau cua nhiêu đ̉ ̀ ơn vi kiên  ̣ ́ ̣ tao nên tao ra s ̣ ự khac nhau cua đia hinh.  ́ ̉ ̣ ̀ ­ Năm  ̀ ở khu vực châu a gio mua, hoat đông cua cac khôi khi theo mua tao nên s ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ự phân hoa cua khi  ́ ̉ ́ ̣ hâu, dân đên s ̃ ́ ự phân hoa cua cac thanh phân t ́ ̉ ́ ̀ ̀ ự nhiên.   ­ Phia đông giap biên v ́ ́ ̉ ới diên tich vung biên l ́ ̀ ̉ ớn đa tao nên s ̃ ̣ ự phân hoa cua thiên nhiên theo đông  ́ ̉ tây.                                                             ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ­ Vi tri đia li va hinh dang lanh thô dai 15 VT tao nên s ̣ ̃ ̉ ̀ ̣ ự phân hoa cua thiên nhiên theo h ́ ̉ ướng băc­ ́ nam ̣ ́ ̣ ́ ̀ ở  nơi giao thoa cua nhiêu luông sinh vât nên sinh vât n ­ Vi tri đia li năm  ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ước ta đa dang va co s ̣ ̀ ́ ự  phân hoa.                                                       ́ 3.Phân tich anh h ́ ̉ ưởng cua đia hinh nhiêu đôi nui, chu yêu la đôi nui thâp đên canh quan thiên ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉   nhiên viêt nam? ̣ ̣ ̉ ̣ Đăc điêm đia hinh nhiêu đôi nui, chu yêu la đôi nui thâp co anh h ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ưởng đên canh quan thiên nhiên  ́ ̉ ̣ viêt nam. Cu thê: ̣ ̉ ̉ ­ Bao vê tinh chât nhiêt đ ̣ ́ ́ ̣ ới âm gio mua cua thiên nhiên: (1,0điêm) ̉ ́ ̀ ̉ ̉ + Canh quan r ̉ ưng nhiêt đ ̀ ̣ ới gio mua va đât feralit chiêm  ́ ̀ ̀ ́ ́ ưu thê:                               ́ ở đô cao d ̣ ưới  700m ở miên băc  va 1000m  ̀ ́ ̀ ở miên nam thi tinh chât nhiêt đ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ới gio mua cua khi hâu đ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ược bao toan.  ̉ ̀ ̣ Do vây canh quan la  r ̉ ̀ ưng nhiêt đ ̀ ̣ ới gio mua. Đai nay rông nên diên tich r ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ừng nhiêt đ ̣ ới chiêm  ́ ưu  thê. (0,5điêm) ́ ̉ + Qua trinh hinh thanh đât feralit diên ra manh va chiêm  ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ̀ ́ ưu thê (60%). (0,5điêm) ́ ̉ ­ Sự phân hoa canh quan thiên nhiên: (1,0điêm) ́ ̉ ̉ ̣ ̀ Đia hinh đôi nui tao nên s ̀ ́ ̣ ự phân hoa canh quan theo đai cao va theo đia ph ́ ̉ ̀ ̣ ương(đông­ tây va băc  ̀ ́ nam) + Theo đô cao: 3 đai.. ̣ +Theo băc­ nam. ́ + Theo đông­ tây. 4.Trình bày những điểm khác nhau về địa hình và ảnh hưởng của nó đến khí hậu của hai  vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc?    Yếu tố Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Ranh giới Từ đứt gãy s.Hồng ra phía Đông Từ  đứt gãy s.Hồng về  phía T, phía  N đến thung lũng s.Cả
  2. Độ  cao và  ­ Núi thấp: hTB: 500 – 600m ­ Vùng núi và cao nguyên cao nhất  hình thái ­ Địa hình thấp dần từ  TB – ĐN:  nước ta: h trên 2000m các dãy n ­ Hình thái núi rất trẻ: núi cao, thung  i cao đồ sộ ở giáp biên giới Việt –  lũng hẹp, sườn rất dốc Trung, càng về  ĐN núi càng thấp  dần, thung lũng rộng Hướng  Hướng núi chủ  yếu là vòng cung    ­ Núi, cao nguyên, thung lũng  đều  núi như:   Sông   Gâm,   Ngân   Sơn,   Bắc  chạy thẳng tắp theo hướng TB ­ ĐN  Sơn, Đông Triều như: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh,  Pu Sam Sao ­   Các   cao   nguyên:   Tà   Phình,   Xin  Chải, Sơn La, Mộc Châu Ảnh  Địa hình cánh cung như lòng chảo  Hướng   núi   Tây   Bắc   –   Đông   Nam  hưởng  đón gió mùa Đông Bắc nên có mùa  như  bức tường chắn gió nên có mùa  đến   khí  Đông lạnh đến sớm Đông bớt lạnh và đến muộn hơn. hậu 4.Vê măt đia hinh đông băng sông Hông va đông băng Sông C ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ửu Long co đăc điêm gi giông va  ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ khac nhau? ́ * Giông nhau: ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ­ Đêu la cac đông băng châu thô rông, hinh thanh trong giai đoan tân kiên tao do qua trinh sut lun  ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ở  ̣ ưu cac sông l ha l ́ ơn.Hinh thanh trên vung biên nông, thêm luc đia m ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ở rông. ̣ ̀ ̣ ­ Trên bê măt 2 đông băng co nhiêu vung trung ch ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ưa được bôi đăp, đât phu sa. ̀ ́ ́ ̀ * Khac nhau: ́ ̣ ́ ­Diên tich: đBSCLong co diên tich l ́ ̣ ́ ớn hơn ĐBSHông… ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ­ Hinh dang: ĐBSHông co dang hinh tam giac, con ĐBSCLong co dang hinh thang. ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ­ Đăc điêm đia hinh: ̉ ̣ ̀ ̣ + Đô cao cua ĐBSHông cao h ̉ ̀ ơn, cao ở tây va tây băc.Con ĐBSCLong thâp va phăng h ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ơn.. ̣ ̀ +Đia hinh ĐBSHông bi chia căt b ̀ ̣ ́ ởi hê thông đê điêu, phân trong đê không chiu tac đông bôi đăp cua ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉   ̣ hê thông sông,  ́ ở ĐB con nhiêu đôi nui sot. ̀ ̀ ̀ ́ ́ ĐBSCLong bi chia căt manh b ̣ ́ ̣ ởi hê thông sông ngoi va kênh rach va hăng năm chiu tac đông manh  ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ cua sông. +ĐBSCLong co nhiêu vung trung l ́ ̀ ̀ ̃ ớn ngâp n ̣ ước thường xuyên, chiu tac đông manh cua thuy triêu  ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ nên diên tich đât măn va phen l ̣ ̀ ̀ ớn. con ĐBSHông diên tich nay it h ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ơn. ́ ̣ ́ +Đât: ĐBSCLco diên tich đât măn va phen l ́ ̣ ̀ ̀ ớn, con ĐBSH chu yêu la đât phu sa ngot. ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ 5.Phân tich vai tro cua cac nhân tô đôi v ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ới sự hinh thanh cac đăc điêm cua khi hâu n ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ước ta?  Sự phân chia mua cua khi hâu  ̀ ̉ ́ ̣ ở miên Băc va miên Nam khac nhau nh ̀ ́ ̀ ̀ ́ ư thê nao? ́ ̀ a.Vai tro cac nhân tô đôi v ̀ ́ ́ ́ ới sự hinh thanh cac đăc điêm khi hâu n ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ước ta:  ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̃ + Vi tri đia li va lanh thô:  ̉ ­ Năm  ̀ ở vanh đai nhiêt đ ̀ ̣ ới nên co khi hâu nhiêt đ ́ ́ ̣ ̣ ới âm v ̉ ới nguôn b ̀ ức xa l ̣ ớn, nên nhiêt cao….         ̀ ̣   ̉ ­ Phia đông giap biên, cac khôi khi di chuyên qua biên mang theo h ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ơi âm, l ̉ ượng mưa lớn nên đô âm ̣ ̉   cao ̉ ́ ̀ ­ Lanh thô keo dai 15 vi tuyên, phia băc gân chi tuyên, phia nam gân xich đao, khi hâu phân hoa băc­ ̃ ̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ nam.                                 + Gio mua:  ́ ̀ ở khu vực Châu a gio mua, hoat đông cua cac khôi khi theo mua tao nên khi hâu gio mua ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀  va phân hoa đa dang.    ̀ ́ ̣
  3. ̣ ̀ + Đia hinh: Đô cao cua đia hinh, ḥ ̉ ̣ ̀ ương cua nui kêt h ́ ̉ ́ ́ ợp với hoat đông cua gio mua tao nên đăc điêm ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̉   ́ ̣ khi hâu co s ́ ự phân hoa ph ́ ức tap: Phân hoa theo mua, theo đô cao, băc­ nam.                                        ̣ ́ ̀ ̣ ́   b. Sự khac nhau vê phân chia mua cua khi hâu miên Băc va miên Nam: ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ­  Miên băc: S ̀ ́ ự phân mua khi hâu d ̀ ́ ̣ ựa vao yêu tô nhiêt đô va khi hâu chia thanh 2 mua: mua đông  ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ lanh, it m ́ ưa, mua ha nong, m ̀ ̣ ́ ưa nhiêu va 2 mua chuyên tiêp xuân, thu.                                                  ̀ ̀ ̀ ̉ ́   ­ Miên nam: S ̀ ự phân mua cua khi hâu d ̀ ̉ ́ ̣ ựa vao yêu tô l̀ ́ ́ ượng mưa. Khi hâu chia thanh 2 mua ro rêt:  ́ ̣ ̀ ̀ ̃ ̣ mưa (tư thang 5­ T10,) mua khô (T ̀ ́ ̀ ừ thang 11­T4).  ́ 6.Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. Nguyên nhân dẫn tới   tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu. ­ Biểu hiện: + Tính chất nhiệt đới: tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương, nhiệt độ trung   bình năm cao: >20o C (trừ vùng núi cao); nhiều nắng: tổng số giờ năng: 1400­3000giờ/năm. + Tính ẩm: những sườn đón gió biển hoặc núi cao lượng mưa trung bình: 3500­4000mm/năm. Độ  ẩm không khí cao > 80%, cân bằng ẩm luôn dương. + Gió mùa: qunah năm nước ta có hoạt động của gió mùa: gió mùa mùa đông thổi từ  tháng XI đến   tháng IV năm sau, làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh. Gió mùa mùa hạ thổi từ tháng V   đến tháng X. Gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới đã gây mưa cho cả nước. ­ Nguyên nhân:  + Do vị  trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hàng năm nước ta nhận được lượng bức xạ  Mặt trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có MT 2 lần lên thiên đỉnh. + Nhờ  tác động của biển Đông, cùng các khối khí di chuyển qua biển, kho đến nước ta gặp các  địa hình chắn gió và các nhiễu động của khí quyển gây mưa lớn. + Nằm trong vùng nội chí tuyến BBC nên có tín phong BBC hoạt động quanh năm. Mặt khác khí   hậu VN còn chịu  ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính: gió mùa   mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa đã lấn át gió tín phong; vì vậy tín phong chỉ thổi xen kẽ gió   mùa và chỉ có tác động rõ rệt vào  thời kì chuyển tiếp giũa 2 mùa gió. 7.Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. ­ Về lượng mưa. + Đông Trường Sơn: Mưa vào thu ­ đông do địa hình đón gió Đông Bắc từ biển thổi vào, hay có  bão , áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh, mưa nhiều. Thời kì này Tây Nguyên là mùa  khô. + Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. Lúc này bên Đông Trường Sơn nhiều  nơi lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng. ­ Về nhiệt độ: Có sự chênh lệch giữa hai vùng (Nhiệt độ Đông Trường Sơn cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào,  Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình) 8. Sự phân hoa theo đô cao cua thiên nhiên n ́ ̣ ̉ ươc ta đ ́ ược biêu hiên nh ̉ ̣ ư thê nao? Tai sao lai  ́ ̀ ̣ ̣ co s ́ ự phân hoa đo? ́ ́ ̉ ̣ a.Biêu hiên:Thiên nhiên n ươc ta co 3 đai cao: ́ ́ ­Đai nhiêt đ ̣ ơi gio mua: ́ ́ ̀ +Giơi han: Đô cao trung binh d ́ ̣ ̣ ̀ ươi 600­700m ́ ở miên Băc; d ̀ ́ ưới 900­1000m ở miên Nam ̀ ̣ +Đăc điêm:  ̉ ́ ̣ * Khi hâu nhiêt đ ̣ ới (biêu hiên), đô âm thay đôi tuy theo n ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ơi: tư khô han đên âm  ̀ ̣ ́ ̉ ướt *Thô nh ̉ ương: Gôm hai nhom đât,  đât phu sa chiêm 24% S t ̃ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ự nhiên….; Nhom đât feralit vung đôi  ́ ́ ̀ ̀ nui chiêm h ́ ́ ơn 60% S… ̣ *Sinh vât bao gôm cac hê sinh thai nhiêt đ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ới: Hê sinh thai r ̣ ́ ừng nhiêt đ ̣ ới âm la rông th ̉ ́ ̣ ường xanh  hinh thanh  ̀ ̀ ở nhưng vung nui thâp nhiêu m ̃ ̀ ́ ́ ̀ ưa, khi hâu âm  ́ ̣ ̉ ướt, mua khô không ro. R ̀ ̃ ừng co câu truc  ́ ́ ́
  4. nhiêu tâng, phân l ̀ ̀ ̀ ớn la cây nhiêt đ ̀ ̣ ới xanh quanh năm. Giới đông vât đa dang phong phu; Cac hê  ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ sinh thai r ́ ưng nhiêt đ ̀ ̣ ới gio mua nh ́ ̀ ư rừng thường xanh, rừng nửa rung la, r ̣ ́ ừng thưa nhiêt đ̣ ới  khô… ­Đai nhiêt đ ̣ ơi gio mua trên nui: ́ ́ ̀ ́ +Giơi han:  ́ ̣ ở miên Băc t ̀ ́ ừ đô cao 600­700m đên 2600m;  ̣ ́ ở miên Nam t ̀ ừ 900­1000m đên 2600ḿ ̣ +Đăc điêm: ̉ ́ ̣ ́ ̉  *Khi hâu mat me không co thang nao nhiêt trên 25 ́ ́ ̀ ̣ 0 C, mưa nhiêu h ̀ ơn, đô âm tăng. ̣ ̉ *Thô nh ̉ ương  ̃ ở đô cao 600­700m đên 1600­1700m nhiêt đô giam nên qua trinh phong hoa, pha huy  ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ yêu do đo tâng đât mong chu yêu la đât feralit co mun, tinh chât chua. Trên đô cao 1600­1700m hinh  ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ thanh đât mun. ̀ ́ ̀ *Sinh vât: R ̣ ưng cân nhiêt đ ̀ ̣ ̣ ới la rông va la kim, cac loai chim thu cân nhiêt ph ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ương Băc co l ́ ́ ớp lông  daynhw gâu, chôn, soc…. Trên đô cao 1600­1700m th ̀ ́ ̀ ́ ̣ ực vât kem phat triên chu yêu la rêu va đia y,  ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ cac loai chim di c ́ ̀ ư thuôc khu hê himalaya. ̣ ̣ ­Đai ôn đơi gio mua trên nui: ́ ́ ̀ ́ +Giơi han: Đô cao t ́ ̣ ̣ ừ 2600m trở lên ̣ +Đăc điêm: Ki hâu ôn đ ̉ ́ ̣ ới quanh năm nhiêt đô d ̣ ̣ ưới 150 C mua đông xuông d ̀ ́ ưới 50C . Đât chu yêu  ́ ̉ ́ la đât mun thô. Cac loai th ̀ ́ ̀ ́ ̀ ực vât ôn đ ̣ ới như đô quyên, lanh sam, thiêt sam. ̃ ̃ ́ b.Nguyên nhân: ̣ Do đăc điêm đia hinh: (đô cao, h ̉ ̣ ̀ ̣ ương nghiêng) cung v ́ ̀ ới anh h ̉ ưởng cua cac yêu tô gio mua, biên  ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ Đông… 9.Dựa vào những kiến thức đã học, hãy: a­ Phân tích những nhân tố chủ yếu gây ra sự phân hoá của khí hậu Việt Nam. b­ Trình bày đặc điểm của sự phân hoá đó. c­ Tại sao mùa mưa ở miền Trung lệch pha với toàn quốc? Câu 1: 3 điểm a. Phân tích những nhân tố chủ yếu gây ra sự phân hoá của khí hậu Việt Nam. ­ Vĩ độ: Góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng tăng dần từ Bắc vào Nam   ­ Tác động của gió mùa:  + Gió mùa Đông bắc: miền bắc có mùa đông lạnh, gây mưa vào thu đông cho Duyên Hải   Miền Trung + Gió mùa Tây nam: Gây ra sự  đối xứng về  mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và  Duyên hải miền Trung ­ Tác động của địa hình: + Trường sơn Bắc, Trường sơn Nam + Đông Bắc – Tây Bắc  + Phân hoá theo độ cao … b. Trinh bay đăc điêm cua s ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ự phân bô đo. ́ ́ * Phân hoa theo Băc – Nam:  ́ ́ * Phân lanh thô phia Băc ̀ ̃ ̉ ́ ́  (tư day Bach Ma tr ̀ ̃ ̣ ̃ ở ra)       Thiên nhiên đăc tr ̣ ưng nhiêt đ ̣ ơi âm gio mua co mua đông lanh ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ­ Nhiêt đô TB năm trên 20 ̣ 0 C, co 2­3 thang co  nhiêt đô d ́ ́ ́ ̣ ̣ ưới 18 C 0 ­ Biên đô nhiêt đô TB năm l ̣ ̣ ̣ ơn. ́ *  Phân lanh thô phia Nam ̀ ̃ ̉ ́  (Tư day Bach Ma tr ̀ ̃ ̣ ̃ ở vao) ̀  Thiên nhiên mang săc thai vung khi hâu cân ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣  Xich Đao gio mua. ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣  Nên nhiêt đô thiên vê khi hâu Xich đao, nong quanh năm. ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ + Nhiêt đô TB Năm trên 25 ̣ 0 C, không co thang nao d ́ ́ ̀ ưới 200C. ̣ + Biên đô nhiêt nho, khi hâu phân hoa thanh 2 mua t ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ương đôi ro rêt.   ́ ̃ ̣
  5. *  Phân hoa theo Đông – Tây ́ :  Phưc tap, do tac đông cua gio mua va h ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ướng cua cac day nui. ̉ ́ ̃ ́ ­ Giưa Đông Băc va Tây Băc:  ̃ ́ ̀ ́ + Vung nui Đông Băc: thiên nhiên mang săc thai cân nhiêt đ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ới gio mua ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ + Vung nui thâp Tây Băc: canh quan thiên nhiên nhiêt đ ̣ ới âm gio mua; vung nui cao nh ̉ ́ ̀ ̀ ́ ư vung ôn ̀   đơi. ́ ­ Đông trương S ̀ ơn va Tây Nguyên ̀ :  + Vao thu đông: đông tr ̀ ường Sơn la mua m ̀ ̀ ưa thi Tây Nguyên lai la mua khô. ̀ ̣ ̀ ̀ + Tây nguyên la mua m ̀ ̀ ưa thi Đông tr ̀ ường Sơn nhiêu ǹ ơi lai chiu tac đông cua gio Tây khô nong. ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ * Phân hoa theo đô cao ́ ̣ :    Nguyên nhân: Do sự thay đôi khi hâu theo đô cao. ̉ ́ ̣ ̣ ­ Đai nhiêt đ ̣ ơi gio mua ́ ́ ̀ :  Giơi han ́ ̣ :  + Ở miên Băc: 600 – 700m ̀ ́ + Ở miên Nam: 900 – 1000m. ̀ +  Khi hâu nhiêt đ ́ ̣ ̣ ới: co nên nhiêt cao, mua ha nong, đô âm thay đôi tuy n ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ơi. ­ Đai cân nhêt đ ̣ ̣ ơi gio mua trên nui: ́ ́ ̀ ́ + Giơi han:  ́ ̣   Ở miên Băc: 600 – 700m đên 2600m ̀ ́ ́   Ở miên Nam: 900 – 1000m đên 2600m. ̀ ́ + Khi hâu ́ ̣  mat me, nhiêt đô trung binh thang 
  6. *Những khó khăn trong khai thác khoáng sản của vùng. ­ Đa số các mỏ trong vùng là mỏ nhỏ, nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác đòi hỏi phải có các   thiết bị hiện đại và chi phí cao, trong quá trình khai thác cần chú ý đến bảo vệ môi trường. 1. Nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta : ­ Vị trí và nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi : địa hình khá bằng phẳng , diện tích rộng lớn , đất  phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới  ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ,nguồn nước mặt nước ngầm  phong phú ­ Nền nông nghiệp trồng lúa nước lâu đời , nhiều kinh nghiệm. ­ Công nghiệp và dịch vụ phát triển : nhiều điểm CN, trung tâm CN, đầu mối giao thôn VT ­ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời 2. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ a. Thuận lợi  ­ Vị trí địa lí : +Bắc Trung Bộ liền kề Đồng bằng sông Hồng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ  của Đồng bằng sông Hồng  trong quá trình phát triển + Với một số cảng biển và các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông­tây  mở lối giao lưu với Lào   và Đông Bắc Thái Lan tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế mở ­Điều kiện tự nhiên : +Có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crômít, thiếc,sắt, đá vôi và sét làm xi măng,đá quí +Rừng  có  diện  tích  tương  đối  lớn,  độ  che  phủ  rừng  chỉ  đứng  sau  Tây Nguyên +Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ  lưu ) và tiềm năng thủy điện +Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn,có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng,chăn nuôi gia súc lớn +Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản +Tài nguyên du lịch đáng kể : các bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Cửa Lò,Thiên Cầm, Thuận An, Lă ng Cô,Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha­KẻBàng,Di sản văn hóa thế giới   Di tích cố đô Huế,   Nhã nhạc  cung đình Huế b.  Khó khăn  ­   Tiềm năng phát triển nông nghiệp có phần hạn chế do các đồng bằng  nhỏ hẹp,chỉ có đồng bằng Thanh­Nghệ­ Tĩnh là lớn hơn cả ­   Chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đông Bắc.Về mùa hạ có hiện  tượng gió phơn Tây   Nam thời  tiết nóng  và khô. Nhiều hạn hán,bão,mưalớn,nước lũ, triều cường ­ Mức sống của dân cư còn thấp,hậu quả chiến tranh còn để lại ­Cơ sở hạ tầng của vùng còn nghèo,việc thu hút các dự án đầu tư nướcngoài vẫn còn hạn chế 3.Tại sao Bắc Trung Bộ  phải hình thành cơ  cấu nông ­ lâm ­  ngư  nghiêp k ̣ ết hợp?  Việc   phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh huyết mạch có ý nghĩa như  thế  nào đối với sự  phát  triển kinh tế­ xã hội và an ninh quốc phòng của vùng? a.Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu nông ­ lâm ­  ngư nghiêp k ̣ ết hợp vì: ­  Lãnh thổ  hẹp ngang theo chiều đông­ tây, nhưng lại trải dài theo chiều bắc­ nam. Phía tây là   vùng đồi núi, giữa là vùng đồng bằng, phía đông là vùng biển rộng lớn. ­Có khá nhiều tài nguyên ( nông­ lâm­ ngư  nghiệp) nhưng chủ  yếu  ở  dạng tiềm năng chưa khai   thác hết ( diễn giải) ­Có sự phân hóa khá rõ của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư, dân tộc, lịch  sử..cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế để khai thác lãnh thổ hợp lý và hiệu quả nhất ­Việc hình thành cơ  cấu nông­ lâm­ ngư  nghiệp góp phần hình thành cơ  cấu kinh tế  chung của   vùng, tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian và giữ cân bằng sinh thái.Trong khi   cơ  cấu công nghiệp còn nhở  bé thì việc hình thành cơ  cấu nông­ lân­ ngư  nghiệp góp phần đẩy  mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng. b.Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh huyết mạch có ý nghĩa  đối với sự phát triển kinh tế­   xã hội và an ninh quốc phòng của vùng Bắc Trung Bộ.
  7. ­Là tuyến huyết mạch hỗ  trợ  một phần cho quốc lộ 1A, Cùng với các tuyến đường ngang, kết   nối  các vùng kinh tế cửa khẩu như Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo v ới n ước b ạn Lào và vùng đông   bắc Thái Lan, đồng thời phân bố lại sản xuất, dân cư và bảo vệ an ninh quốc phòng.  ­Thức tỉnh kinh tế  phía tây của vùng, rút ngắn về  trình độ  phát triển kinh tế­ xã hội giữa miền   ngượ c và miền xuôi, giữa đồng bằng và miền núi, góp phần tích cực vào công cuộc xóa đói giảm  nghèo đặc biệt là các đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, xa, vùng căn cứ cách mạng trước đây. 4.Phân tich nh ́ ưng thuân l ̃ ̣ ợi va kho khăn trong viêc phat triên lâm nghiêp va nông nghiêp  ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ở  Băc Trung Bô. ́ ̣ ̣ ̀ a. Đia hinh: ̣ ̀ ­Đia hinh: +Vung đông băng duyên hai thuân l ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ợi cho phat triên cac loai cây l ́ ̉ ́ ̣ ương thực, cây công nghiêp ngăn ̣ ́  ngay. ̀ +Vung đôi, nui phia tây thuân l ̀ ̀ ́ ́ ̣ ợi cho phat triên lâm nghiêp, trông cây công nghiêp dai ngay va chăn ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀   nuôi gia suc l ́ ơn. ́ ­Đât đai: Đât phu sa, đât đo ba dan la nh ́ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ưng loai đât co gia tri kinh tê cao đôi v ̃ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ới san xuât nông ̉ ́   ̣ nghiêp, đât feralit  ́ ở vung đôi nui phia tây thich h ̀ ̀ ́ ́ ́ ợp với viêc trông r ̣ ̀ ừng. ­Nguôn n ̀ ước: Phong phu do co mang l ́ ́ ̣ ươi sông kha day. ́ ́ ̀ ­Tai nguyên r ̀ ưng: La vung co tr ̀ ̀ ̀ ́ ư l ̃ ượng rưng l̀ ơn th ́ ư hai ca ń ̉ ươc (sau Tây Nguyên), r ́ ừng co nhiêu ́ ̀  lâm san quy. ̉ ́ . Kinh tê­ xa hôi: ́ ̃ ̣ ­Nguôn lao đông kha đông đao, ng ̀ ̣ ́ ̉ ươi dân cân cu, chiu kho, co kinh nghiêm chung sông v ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ới thiên   nhiên khăc nghiêt cua vung. ́ ̣ ̉ ̀ ­Bươc đâu hinh thanh đ ́ ̀ ̀ ̀ ược môt sô c ̣ ́ ơ sở chê biên nông, lâm, thuy san  ́ ́ ̉ ̉ ở vung duyên hai. ̀ ̉ 5. Trinh bay vân đê phat triên công nghiêp va c ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ơ sở ha tâng  ̣ ̀ ở Duyên hai Nam Trung Bô   . ̉ ̣ a. Vân đê phat triên CN . ́ ̀ ́ ̉ * Đăc điêm . ̣ ̉ ­ Đa hinh thanh cac dai TTCN , ĐN , Nha Trang , Quy Nh ̃ ̀ ̀ ́ ̃ ơn , Phan Thiêt , trong đo l ́ ́ ớn nhât la ́ ̀  TTCN Đa Năng . ̀ ̉ ­ Cơ câu nganh CN : C ́ ̀ ơ khi , CB N – L – TS va sx hang tiêu dung . ́ ̀ ̀ ̀ ­ Nhờ co s ́ ự đâu t ̀ ư cua n ̉ ươc ngoai nên trong vung đa hinh thanh 1 sô khu CN tâp trung va cac khu ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́   ́ ́ ới qui mô vừa va l chê xuât v ̀ ớn : như Dung Quât … ́ * Han chê . ̣ ́ ̀ ̣ ­ Vung con nhiêu han chê vê phat triên CN nhât la nguyên , nhiên liêu va c ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ơ sở năng lượng .. ­ Cơ sở NL chưa đap  ́ ưng đ́ ược nhu câu vê phat triên CN cung nh ̀ ̀ ́ ̉ ̃ ư cac hoat đông kinh tê khac cua ́ ̣ ̣ ́ ́ ̉   vung . ̀ * Phương hương ́  . ­ Vân đê NL đang đ ́ ̀ ược giai quyêt trên c ̉ ́ ơ  sở  nguôn điên quôc gia qua đ ̀ ̣ ́ ường dây 500 KV , trong   vung đang xây d ̀ ựng 1 sô nha may v ́ ̀ ́ ơi qui mô trung binh nh ́ ̀ ư : Sông Hinh ( Phu Yên ) , Vinh S ́ ̃ ơn   ( Binh Đinh ) , t ̀ ̣ ương đôi l ́ ơn như : Ham Thuân ­ Đa Mi ( Binh Thuân ) , A. V ̀ ̣ ̀ ̣ ương ( Q. Nam ) . ­ Trong tương lai dự kiên nha điên nguyên t ́ ̀ ̣ ử  đâu tiên  ̀ ở  nươc ta se đ́ ̃ ược xây dựng trong pham vi ̣   ̉ cua vung . ̀ ­ Mở rông qui mô cua vung kinh tê trong điêm miên trung . ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ­ Viêc xây d ̣ ựng khu kinh tê m ́ ở Chu Lai , Dung Quât va Nh ́ ̀ ơn Hôi thi công nghiêp cua DHNTB se ̣ ̀ ̣ ̉ ̃  co s ́ ự phat triên manh trong th ́ ̉ ̣ ơi gian t ̀ ơi . ́ b. Phat triên c ́ ̉ ơ sở ha tâng ̣ ̀  . ̣ ­ Viêc phat triên c ́ ̉ ơ  sở  ha tâng GTVT se tao ra l ̣ ̀ ̃ ̣ ợi thê cho vung vê phat triên kinh tê va viêc phân ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣   công lao đông m ̣ ơi . ́
  8. ̣ ­ Viêc nâng câp , HĐH quôc lô 1A va đ ́ ́ ̣ ̀ ường săt thông nhât không chi lam tăng vai tro trung chuyên ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̉   ̉ ́ ̉ cua DHMT ma con giup đây manh giao l ̀ ̀ ̣ ưu giưa cac tinh cua DHNTB v ̃ ́ ̉ ̉ ơi Đa Năng va TPHCM ́ ̀ ̉ ̀   cung nh ̃ ư vung ĐNB . ̀ ̣ ̉ ­ hê thông sân bay cua vung đa đ ́ ̀ ̃ ược khôi phuc , hiên đai nâng câp nh ̣ ̣ ̣ ́ ư : Đa Năng , Qui Nh ̀ ̉ ơn , Cam   Ranh . ­ Cac d ́ ự an phan triên cac tuyên đ ́ ́ ̉ ́ ́ ường Đông – Tây , nôi TN v ́ ới cac cang n ́ ̉ ươc sâu , giup m ́ ́ ở rông ̣   cac vung hâu ph ́ ̀ ̣ ương cua cac cang nay va giup DHNTB m ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ở rông v ̣ ới cac vung khac trong n ́ ̀ ́ ươc va ́ ̀  quôc tê . ́ ́ ­ DHNTB se co vai tro quan trong h ̃ ́ ̀ ̣ ơn trong môi quan hê v ́ ̣ ới cac tinh TN , khu v ́ ̉ ực Nam Lao va ĐB ̀ ̀   Thai Lan .́ 6.Trình bày các điều kiện tự nhiên và kinh tế ­ xã hội đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây  Nguyên. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở  Tây Nguyên có ý  nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ­ xã hội của vùng? ­ Là vùng có dt: 54.700 km2, DS: 4,9 triệu (2006), gồm 5 tỉnh ­ Là vùng duy nhất không giáp biển, nhưng có vị trí chiến lược quan trọng. a. Điều kiện phát triển:  ­Là vùng giàu TNTN: + Đất: đất đỏ ba zan màu mỡ + Khí hậu cận xích đạo, gió mùa, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt + Tài nguyên rừng giàu có nhất cả  nước, là “kho vàng xanh” của cả  nước, diện tích còn nhiều,   nhiều gỗ quý và nhiều động vật quý hiếm  + Sông ngòi có giá trị thủy điện lớn thứ hai sau miền núi phía B + Khoáng sản ít loại, chỉ có bôxít nhưng trữ lượng rất lớn ­ Vùng thưa dân nhất, có nhiều dân tộc ít người ­ Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp kém, văn hóa xã hội lạc hậu, đời sống vật chất còn  nghèo nàn ­ Thiếu lao động lành nghề và cán bộ KHKT b. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Thu hút lao động, phân bố lại dân cư + Thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu + Trồng cây công nghiệp là trồng rừng bảo vệ đất, khí hậu 7.Trình bày các thế  mạnh, hiện trạng phát triển và hướng phát triển  về  cây CN lâu năm  của Tây Nguyên. * Phát triển cây CN lâu năm: + Điều kiện tự nhiên: ­ Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên những mặt bằng   rộng   hình thành các vùng chuyên canh cây CN. ­ Khí hậu cận xích đạo:       Mùa mưa thuận lợi cho cây phát triển.       Mùa khô phơi sấy sản phẩm        Có sự phân hóa độ cao: có thể trồng cây cận nhiệt và nhiệt đới. ­ Lao động có kinh nghiệm trồng cây CN lâu năm. + Tình hình sản xuất và phân bố: ­ Cây cà phê: là cây CN quan trọng của Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cả nước, phân bố nhiều   ở Đắc Lắc, Gia Lai, Buôn Mê Thuột. ­ Cây chè: 4,3% diện tích cả nước, chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai. ­ Cây cao su: 17,2% diện tích cả nước (thứ 2 sau Đông Nam Bộ), chủ yếu ở Gia Lai, Đắc Lắc.
  9. ­ Ngoài ra còn một số loại khác: tiêu, điều… + Hướng phát triển: ­ Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng diện tích. ­ Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.  ­ Đa dạng hóa cơ cấu cây CN, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu. 8.Tây Nguyên la môt trong ba vung chuyên canh cây công nghiêp l ̀ ̣ ̀ ̣ ơn nhât ca n ́ ́ ̉ ươc. Anh (chi) ́ ̣  hay trinh bay: ̃ ̀ ̀ a.Sự phân bô môt sô cây công nghiêp dai ngay chu yêu  ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ở Tây Nguyên. ­ Cây cà phê: + Là cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên. Diện tích cà phê khoảng 450 nghìn ha,   chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước + Đắk Lăk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất: 170,4 nghìn ha, chiếm 38,3% diện tích cà phê của  Tây Nguyên + Có hai loại cà phê chính: Cà phê chè: Trồng  ở  các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát mẻ,  ở  Gia Lai, Kon Tum, Lâm  Đồng. Cà phê vối được trồng ở những vùng nóng hơn chủ yếu ở tỉnh Đăk Lăk. ­ Cây chè: + Chè được trồng ở các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng   là tỉnh trồng chè lớn nhất cả nước. + Chè được chế biến tạ nhà máy chế biến chè Biển Hồ ( Gia Lai) và Bảo Lộc ( Lâm Đồng) ­ Cây cao su: có diện tích lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng nhiều ở Gia Lai, Đăk Lắc. ­ Cây dâu tằm: có diện tích lớn nhất cả  nước, tập trung chủ  yếu  ở  Lâm Đồng (Bảo Lộc, Đơn   Dương, Đức Trọng) Ngoài ra còn một số cây công nghiệp khác như hồ tiêu, điều… b.Cac vân đê đăt ra va giai phap đê ôn đinh va phat triên cây ca phê  ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ở vung nay. ̀ ̀ Các vấn đề đặt ra: ­ Do mở  rộng diện tích trồng cà phê quá nhanh nên nông dân đã trồng trên các đất dốc, sự  mở  rộng không hợp lí đã ảnh hưởng lớn đến lớp phủ thực vật rừng ­ Mực nước ngầm  ở  Tây Nguyên đã hạ  thấp nhiếu so với trước đây nên tình trạng thiếu nước   tưới trong mùa khô trong những năm gần đây hết sức nghiêm trọng ­ Công nghệ sau thu hoạch còn yếu. Cà phê mới được phơi khô ở các gia đình là chính, việc phân   loại  và chế  biến sản phẩm chưa đáp  ứng tốt yêu cầu của thị  trường, nên giá cà phê xuất khẩu   thấp hơn giá thị  trường. Ngoài ra trong những năm gần đây giá cà phê trên thị  trường thế  giới  không ổn định làm cho việc sản xuất cà phê gặp nhiều khó khăn. Giải pháp để ổn định và phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên ­ Hoàn thiện các vùng chuyên canh cây công nghiệp; mở  rộng diện tích cây công nghiệp có kế  hoạch và có cơ sở khoa học, đi đôi với việc tu bổ vốn rừng, để đảm bảo nguồn nước ngầm trong   mùa khô . ­ Đa dạng hoá cơ  cấu cây công nghiệp, để  vừa hạn chế  những rủi ro trong tiêu thụ  sản phẩm,   vừa sử dụng hợp lí tài nguyên. ­ Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu. Bổ sung lao  động có chuyên môn kĩ thuật… ­ Đảm bảo tốt vấn đề lương thực trong vùng. ­ Tăng cường thuỷ lợi ( kết hợp thuỷ lợi với thuỷ điện), đảm bảo đủ  nước tưới cho cà phê vào  mùa khô ­ Ngăn chặn nạn di cư tự phát lên Tây Nguyên
  10. ­ Thực hiện chuyển giao công nghệ  cho đồng bào các dân tộc ít người về  trồng và chế  biến cà   phê. 9.Tại sao  ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có cơ  cấu cây trồng đa dạng hơn so với Tây   Nguyên? Do Trung du và miền núi Bắc Bộ  có khí hậu nhiệt đới gió mùa  ẩm, phân hóa đa dạng cả  về  không gian và thời gian, nhiều nhóm đất, nhiều dạng địa hình khác nhau vì vậy có cơ  cấu câu   trồng đa dạng. Ngược lại Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa khô rõ   rệt. 10.Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. *Nêu khái quát về Đông Nam Bộ *Thế mạnh về tự nhiên ­ Đất (các loại, qui mô, chất lượng và giá trị đối với phát triển kinh tế). ­ Khí hậu ( nêu đặc điểm và ý nghĩa đối với phát triển kinh tế). ­ Các ngư trường lớn, mặt nước nuôi trồng thủy sản, các cơ sở để xây dựng cảng cá… ­ Tài nguyên rừng. ­ Tài nguyên khoáng sản. ­ Tiềm năng thủy điện. ­ Các thế mạnh khác (địa hình, nước khoáng, …). 11.Đông Nam Bô la vung co nhiêu điêu kiên thuân l ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ợi đê phat triên cây công nghiêp. Anh (chi) ̉ ́ ̉ ̣ ̣  hay:̃ ̉ a.Giai thich tai sao Đông Nam Bô tr ́ ̣ ̣ ở thanh vung chuyên canh cây công nghiêp l ̀ ̀ ̣ ớn nhât ca ń ̉ ước? ̣ ̀ ̀ Đông Nam Bô la vung co nhiêu điêu kiên thuân l ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ợi đê phat triên cây công nghiêp: ̉ ́ ̉ ̣ ­Điêu kiên t ̀ ̣ ự nhiên: ̣ +Đia hinh dang đôi l ̀ ̣ ̀ ượn song, kha phăng v ́ ́ ̉ ới đô cao trung binh khoang 200­300m thich h ̣ ̀ ̉ ́ ợp cho   ̣ viêc trông tâp trung trên quy mô l ̀ ̣ ớn. ́ ̀ ̣ ́ ́ +Đât gôm hai loai đât chinh la đât xam bac mau trên phu sa cô va đât ba dan (dân ch ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̃ ứng). Đây đêu la ̀ ̀  ̣ ́ ́ ợp cho viêc phat triên cây công nghiêp. loai đât thich h ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̣ +Khi hâu cân xich đao, it co nh ̣ ́ ̣ ́ ́ ưng biên đông cua th̃ ́ ̣ ̉ ời tiêt… thich h ́ ́ ợp cho viêc phat triên cây công ̣ ́ ̉   nghiêp̣ + Nguôn n ̀ ươc kha phong phu v ́ ́ ́ ơi hê thông sông Đông Nai cung câp n ́ ̣ ́ ̀ ́ ước tưới cho cac vung ́ ̀   chuyên canh cây công nghiêp. ̣ ̣ ­Điêu kiên kinh tê – xa hôi: ̀ ́ ̃ ̣ ́ ̀ ̣ + Co nguôn lao đông dôi dao, nhât la lao đông lanh nghê, co trinh đô chuyên môn ki thuât  trong viêc ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣   trông va chê biên cây công nghiêp. ̀ ̀ ́ ́ ̣ + Cơ sở ha tâng…, c ̣ ̀ ơ sở vât chât ki thuât …hiên đai phuc vu phat triên cây công nghiêp.   ̣ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ + Co thi tr ́ ̣ ương tiêu thu rông l ̀ ̣ ̣ ớn trong va ngoai n ̀ ̀ ước. +La vung thu hut nhiêu nguôn vôn đâu t ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ư trong va ngoai n ̀ ̀ ước   cho phat triên cây công nghiêp. ́ ̉ ̣ b.Phân tich ph ́ ương hương phat triên theo chiêu sâu vê cây công nghiêp dai ngay cua vung ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ̉ ̣ ­Đây manh phat triên thuy l ́ ̉ ̉ ợi… ­Thay đôi c ̉ ơ câu cây trông… ́ ̀ ­Thay thê cac giông cây cu băng cac giông cây m ́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ́ ới cho năng suât cao,  ́ ứng dung cac tiên bô khoa ̣ ́ ́ ̣   ̣ ̃ hoc ki thuât vao san xuât. ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ­ Đây manh phat triên công nghiêp chê biên. ́ ̉ ̣ ́ ́ 12/ Phân tích việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp vùng Đông Nam Bộ .  Tại sao Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỷ trọng công nghiệp cao nhất nước ? * Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp vùng Đông Nam Bộ : ­ Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, ( vốn đầu tư nước ngoài 50%) 
  11. ­ Chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao                                                    ­ Khai thác hợp lý các nguồn lực tự nhiên và KT­XH    Kết quả : ­CN chiếm tỷ trọng  cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước) ­Các ngành chuyên môn hóa:  điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm… ­Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: +Xây dựng các nhà máy thuỷ  điện: Trị  An trên sông Đồng Nai (400MW), Thác Mơ  trên sông Bé   (150MW), Cần Đơn … +Đường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM)  +Phát triển các nhà máy điện tuốc­bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ  Đức trong đó Phú Mỹ  với tổng   công suất  4.000MW. +Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất. +Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành khác  * Nguyên nhân  Đông Nam B   ộ là vùng chiếm tỷ trọng công nghiệp cao nhất nước:  ­ Vị trí địa lý thuân lợi ­ Nguyên ,nhiên liệu phong phú: nông ,lâm . ngư ; khoáng sản nhất là dầu khí... ­ Vốn đầu tư lớn nhất nước  ­ Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng phát triển tốt thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. ­ Thị trường trong và ngoài nước mở rộng nhanh chóng ­ Thu hút mạnh lao động có chuyên môn kỹ thuật cao ­ Có kinh nghiệm với kinh tế thị trường, thích ứng nhanh với thời kỳ hội nhập mở cửa… 13. So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và  Đông Nam Bộ. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó      ­ Giống:        + Đều là những vùng sản xuất nông nghiệp quan trọng của cả nước       + Có các điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp.  ­ Khác: Mỗi vùng có sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau       + TDMNBB: Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt( che, trẩu, sơn, hồi..); đậu  tương, lạc thuốc lá; cây ăn quả cây dược liêu; trâu, bò lấy thịt và lấy sữa,lợn..       + Đông Nam Bộ: Cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, điều); các cây công nghiệp ngắn   ngày( đậu tương, mía); nuôi trồng thủy sản; bò sữa, gia cầm.    *Giải thích:  + TDMNBB:          ­ Địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp phát triển chăn nuôi         ­ Khí hậu nhiệt đới trên núi, có 1 mùa đông lạnh, đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ, đất bạc   màu phát triển các cây trồng…. + ĐNB         ­ Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản        ­ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, các vùng đất đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá   bằng phẳng  phát triển cây công nghiệp. 14.Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ  và Tây Nguyên? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? ­ Trung du miền núi Bắc Bộ: + Trồng trọt: Chủ  yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, hồi,  quế…). Các cây công nghiệp ngắn ngày: đậu tương, lạc, thuốc lá; cây dược liệu; cây ăn quả…   Vùng có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước. + Chăn nuôi trâu, bò thịt, bò sữa, lợn. 
  12. ­ Tây Nguyên: + Trồng trọt: chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (cà phê, cao su, hồ  tiêu), chè được trồng ở cao nguyên Lâm Đồng có khí hậu mát mẻ; ngoài ra trồng cây công nghiệp   ngắn ngày có: dâu tằm, bông vải…  + Chăn nuôi bò thịt, bò sữa là chủ yếu. Giải thích: Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu (giải thích cụ  thể hơn dựa vào các nhân tố trên) 15.Trung du – miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh về chăn nuôi gia súc  lớn. Anh (Chị) hãy cho biết: a.Tại sao hai vùng này lại có thế  mạnh về  chăn nuôi gia súc lớn và thế  mạnh đó được thể   hiện như thế nào?             ­ Có các đồng cỏ tự nhiên: Mộc Châu, Đơn Dương – Đức Trọng … ­ Khí hậu 2 vùng đều thích hợp chăn nuôi gia súc lớn. ­ Nhu cầu lương thực của hai vùng cơ bản được đảm bảo, giúp chuyển một phần diện tích nông   nghiệp sang trồng cây thức ăn cho chăn nuôi và hoa màu lương thực được giành để chế biến thức   ăn chăn nuôi. ­ Nhu cầu từ các vùng khác với các sản phẩm chăn nuôi gia súc lớn của mỗi vùng. ­ Biểu hiện: đàn trâu của hai vùng chiếm 60% tổng đàn trâu cả nước, đàn bò của hai vùng chiếm   27,4% tổng đàn bò cả nước (2005). b. Sự khác nhau trong cơ cấu đàn gia súc lớn của hai vùng và giải thích tại sao lại có sự khác   nhau đó? ­ TDMNBB trâu được nuôi nhiều hơn bò: đàn trâu chiếm 57,5% đàn trâu cả  nước và chiếm hơn  65% tổng đàn trâu bò của vùng. ­ Tây Nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu: đàn bò chiếm 89,6% tổng đàn trâu bò của vùng. ­ Nguyên nhân: + TDMNBB: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh thích hợp cho nuôi trâu. + Tây Nguyên có khí hậu nóng, với một mùa khô kéo dài (4 – 5 tháng) thích hợp cho chăn nuôi bò. 16.So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng  sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên môn hóa? ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long 1. Điều kiện sinh thái:  1. Điều kiện sinh thái:  ­ Địa hình tương đối bằng phẳng, có nhiều ô  ­ Địa hình rất thấp, có nhiều vùng trũng  trũng, có hệ thống đê điều ngập nước, có nhiều kênh rạch ­ Đất: chủ  yếu là phù sa trong đê không được  ­ Đất: phù sa bồi tụ  thường xuyên, đất  bồi tụ thường xuyên mặn, đất phèn nhiều ­ Khí hậu nhiệt đới, có mùa đông lạnh kéo dài ­   Khí   hậu   cận   xích   đạo   gió   mùa,   mùa  ­ Biển không rộng lắm, ngư trường nhỏ mưa và mùa khô kéo dài 2. Điều kiện KT ­ XH: ­ Có vùng biển rộng, ngư trường lớn. 
  13. ­   Lực   lượng   lao   động   dồi   dào,   dân   có   kinh  2. Điều kiện KT ­ XH: nghiệm thâm canh lúa nước ­ Có thị trường rộng lớn là ĐNB ­ Nhiều trung tâm CN chế biến ­ Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy  ­ Khó khăn: Đất đai dễ  bị  bạc màu, dân cư  móc vật tư nông nghiệp đông đúc nhất nước   ­   Khó   khăn:   Đất   đai   bị   ngập   nước,   bị  3. Chuyên môn hóa sản xuất:  phèn, mặn chiếm diện tích lớn ­ Lúa: năng suất và sản lượng cao 3. Chuyên môn hóa sản xuất:  ­ Cây thực phẩm, đặc biệt là rau đậu có nguồn  ­ Lúa: năng suất và sản lượng cao gốc cận nhiệt và ôn đới: su hào, bắp cải, xà  ­ Cây CN ngắn: đậu tương, cói, ... lách, súp lơ, khoai tây, cà chua, các loại đậu... ­   Cây   ăn   quả   nhiệt   đới:   Xoài,   chôm  ­ Cây CN ngắn ngày: đay, cói, chôm, măng cụt,... ­ Cây ăn quả: vải, nhãn, cam, chanh... ­ Chăn nuôi: gia cầm đặc biệt là vịt, đánh  ­   Chăn   nuôi:   lợn,   gia   cầm,   thủy   sản   nước  bắt nuôi trồng thủy, hải sản... ngọt, nước lợ...          17.Tại sao phải sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL? Nêu hướng sử dụng và  cải tạo tự nhiên của vùng này. * Tại sao phải sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long: ­ Vì ĐB sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế  của   nước ta. ­ Để phát huy những thế mạnh và khắc phục những hạn chế của đồng bằng. ­ Môi trường thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng đang đứng trước sự suy thoái.  Vì vậy vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long là vấn đề cấp bách. * Hướng sử dụng và cải tạo: ­ Giải quyết nước ngọt vào mùa khô là vấn đề quan trọng (để hạn chế phèn, mặn…). ­ Cải tạo đất bằng thủy lợi và thay đổi cây trồng phù hợp với loại đất. ­ Duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng. B > Ngành kinh tế 1.Trinh bày vê nh ̀ ̀ ưng điêu kiên thuân l ̃ ̀ ̣ ̣ ợi, kho khăn,tinh hinh san xuât, phân bô cây l ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ương  thực ở nươc ta. ́ Nhưng điêu kiên thuân l ̃ ̀ ̣ ̣ ợi, kho khăn va vai tro:  ́ ̀ ̀ ­ ĐK tự  nhiên, tai nguyên đât n ̀ ́ ươc, khi hâu cho phep PTSX LT phu h ́ ́ ̣ ́ ̀ ợp vơi cac vung sinh thai ́ ́ ̀ ́  ̣ nông nghiêp. Tuy nhiên thiên tai ( bao, lut, han hon..) và sâu bênh vân th̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ̃ ương xuyên xay ra. ̀ ̉ ̉ ̣ ­ Đây manh sx LT co tâm quan trong đăc biêt nhăm đam bao LT cho môt n ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ươc h ́ ơn 80 triêu dân, ̣   cung câp th ́ ưc ăn cho chăn nuôi va nguôn hang cho xuât khâu. Viêc đam bao an ninh k ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ương thực   cun là c ̃ ơ sở đê đa dang hoa sx nông nghiêp. ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ *Tinh hinh san xuât va phân bô cây ĺ ̀ ́ ương thực: ̣ ̣ ­ Dt gieo trông tăng manh: 5,6 triêu ha (1980)      6,04 triêu ha (1990)        ̀ ̣ ́ ̉ 7,5 tr ha (2002) sau đo giam con >7,3 tr ha (2005). ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ­ Do ap dung rông roi coc biên phop thom canh nung nghiêp, đ ̉ ̃ ̣ ̣ ưa vao s ̀ ử dung đai tra cac giông m ̣ ̣ ̀ ́ ́ ới,   ̣ ́ ̀ ̣ nên năng suât tăng manh nhât la vu đông xuân. Năm 2005 năng suât đat 49 ta/ha/vu ( 1980: 21 ta/ha; ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣   1990: 31,8 ta /ha/vu). ̣ ̣ ̉ ượng lua tăng manh: 11,6 tr tân (1990) hiên nay khoang 36 tr tân. ­ San l ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ­ Từ chô sx không đam bao đu nhu câu hiên nay tr ̃ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ở  thanh môt trong 3 n ̀ ̣ ươc xuât khâu nhiêu gao ́ ́ ̉ ̀ ̣   ́ ́ ới (3­4 tr tân/năm). b nhât thê gi ́ ỡnh quon LT cu hat: 470 kg/ng ̃ ́ ̣ ười/năm.
  14. ­ ĐBSCL vung sx LT l ̀ ơn nhât, chiêm trên 50% Dt va >50% san l ́ ́ ́ ̀ ̉ ượng lua ca ń ̉ ươc. ĐBSH vung sx ́ ̀   Lt lơn th ́ ư 2 va la vung năng suât cao nhât ca n ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ước 2. Phân tích vai trò của cây công nghiệp  ­ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ­ Khai thác được thế mạnh của vùng đồi núi và trung du, phá thế độc canh trong nông nghiệp, đưa   nông nhiệp phát triển đa canh ­ Tạo nguồn nguyên liệu phong phú cung cấp cho các ngành ... và phân bố  lại sản xuất công   nghiệp ­ Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng ­ Giải quyết việc làm, góp phần phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước ­ Nâng cao đời sống của nhân dân, giải quyết nhu cầu... 3. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế  biến là   một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước  ta . ­ Có điều kiện chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây công nghiệp: + Mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu + Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ­ Xây dựng vùng chuyên canh gắn với cơ sở chế biến  + Gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp, tạo ra các liên hợp nông – công nghiệp  + Đây chính là bước đi trên con đường  hiện đại hoá nông nghiệp ­ Góp phần giảm cước phí vận chuyển, giảm giá thành sản phẩm. Cho phép sản phẩm cây công   nghiệp của nước ta xâm nhập và đứng vững trên thị trường thế giới. 4. Điều kiện để phát triển cây công nghiệp . a. Điều kiện tự nhiên và thiên nhiên ­ Địa hình, đất trồng ­ Khí hậu, nguồn nước  b. Điều kiện kinh tế ­ xã hội ­ Dân cư và xã hội ­ Cơ sở vật chất và chính sách c. Khó khăn ­ Mùa khô kéo dài..., cơ sở hạ tầng ..., công nghiệp chế biến còn nhỏ  bé..., thị  trường xuất khẩu   không ổn định... 5. Chưng minh răng nganh thuy san cua n ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ ươc ta ngay cang co vai tro quan trong trong nên ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀  kinh tê?́ ̉ ̣ ­ Ty trong đong gop cua nganh thuy san trong c ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ơ  câu Nông­lâm­ng ́ ư  nghiêp ngay cang tăng( T ̣ ̀ ̀ ư ̀ 16,3% năm 2000 lên 26,4% năm 2007.)               ­ Thuy san tr ̉ ̉ ở  thanh nganh kinh tê mui nhon trong c ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ơ  câu kinh tê cua nhiêu đia ph ́ ́ ̉ ̀ ̣ ương, nhât la ́ ̀  vung ven biên ̀ ̉ ̣ ­ Cac măt hang thuy san tr ́ ̀ ̉ ̉ ở  thanh măt hang xuât khâu chu l ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ực cua n ̉ ươc ta, năm 2007 xuât khâu ́ ́ ̉   ̉ ̉ ̣ ̉ thuy san đat 3,74 ti USD, chiêm 7,7% gia tri hang xuât khâu. .             . ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉   ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ­ Thuy san gop phân đa dang hoa san xuât nông nghiêp, chuyên dich c ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ơ câu kinh tê nông thôn, đ ́ ́ ưa   nông nghiêp theo h ̣ ương san xuât hang hoa.  ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ­ Tao nguôn nguyên liêu cho CN chê biên th ̀ ̣ ́ ́ ực phâm, cung câp th ̉ ́ ực phâm đa dang cho con ng ̉ ̣ ươì  ̀ ức ăn cho chăn nuôi.   va th ̣ ̣ ̀ ­ Tao viêc lam, tăng thêm thu nhâp cho nhân dân va s ̣ ̀ ử dung ḥ ợp li nguôn tai nguyên thuy san n ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ươć   ta. 6. Phân tich môi quan hê gi ́ ́ ̣ ữa cơ câu nganh va c ́ ̀ ̀ ơ câu lanh thô công nghiêp n ́ ̃ ̉ ̣ ước ta.
  15. ­ Cơ câu nganh va c ́ ̀ ̀ ơ câu lanh thô là hai bô phân h ́ ̃ ̉ ̣ ̣ ợp thành môt thê thông nhât. V ̣ ̉ ́ ́ ỡ vây gi ̣ ữa chung ́   ̣ ữu cơ với nhau. co môi quan hê h ́ ́ Cơ câu nganh tao điêu kiên thuân l ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ợi sự hinh thành c ̀ ơ câu lanh thô công nghiêp. ́ ̃ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ + Nên công nghiêp châm phat triên, c ̀ ́ ơ  câu nganh đ ́ ̀ ơn gian (nghia la chi phat triên môt vai nganh) ̉ ̃ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̀   trong chưng m ̀ ực nhât đinh se lam cho viêc hinh thành c ́ ̣ ̃ ̀ ̣ ̀ ơ câu lanh thô găp nhiêu tr ́ ̃ ̉ ̣ ̀ ở ngai. ̣ ̣ ̉ ơ câu nganh công nghiêp đa dang se tao điêu kiên cho viêc xuât hiên + Nên công nghiêp phat triên, c ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣   ̣ ̣ cac trung tâm công nghiêp, vung công nghiêp. ́ ̀ ­ Cơ câu lanh thô công nghiêp tac đông tr ́ ̃ ̉ ̣ ́ ̣ ở lai lam cho c ̣ ̀ ơ câu nganh tr ́ ̀ ở nên hoan thiên h ̀ ̣ ơn. + Cơ câu công nghiêp đ ́ ̣ ược hinh thành se làm nên công nghiêp cua ca n ̀ ̃ ̀ ̣ ̉ ̉ ươc cung nh ́ ̃ ư tưng vung co ̀ ̀ ́  ̣ ̉ ́ ơn, mang lai hiêu qua cao h điêu kiên phat triên tôt h ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ơn. + Tuy nhiên tac đông tr ́ ̣ ở lai cua c̣ ̉ ơ câu lanh thô đên c ́ ̃ ̉ ́ ơ  câu nganh công nghiêp th ́ ̀ ̣ ường được biêu ̉   ̣ ̣ ́ hiên môt cach gian tiêp. ́ ́ 7. Thê nao la nganh công nghiêp trong điêm? Nh ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ưng nganh công nghiêp nao đ ̃ ̀ ̣ ̀ ược xac đinh la ́ ̣ ̀  nganh trong điêm  ̀ ̣ ̉ ở  nươc ta hiên nay? Tai sao n ́ ̣ ̣ ươc ta phai đây manh phat triên cac nganh ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̀   công nghiêp trong điêm? ̣ ̣ ̉ a.Khai niêm ngành công nghiêp trong điêm: ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ + Là ngành co thê manh lâu dài mang lai hiêu qua  cao vê kinh tê ­ xo hôi và co tac đông manh me ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̃  ́ ̣ đên viêc phat triên cac ngành kinh tê khac. ́ ̉ ́ ́ ́ + Nhưng nganh công nghiêp nao đ ̃ ̀ ̣ ̀ ược xac đinh la nganh trong điêm  ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ở nước ta hiên nay ̣  ­ Công nghiêp năng l ̣ ượng. ­ Công nghiêp chê biên l ̣ ́ ́ ương thực ­ thực phâm. ̉ ­ Công nghiêp dêt ­ may. ̣ ̣ ̣ ­ Công nghiêp hoo chât ­ phon bun – cao su. ̉ ́ ̃ ́ ­ Công nghiêp vât liêu xây d ̣ ̣ ̣ ựng. ­ Công nghiêp c ̣ ơ khi điên t ́ ̣ ử…. + Nươc ta phai đây manh phot triên cac ngành công nghiêp trong điêm v ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ơi muc đich: ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ­ Tân dung thê manh lâu dài, đăc biêt thê manh vê tài nguyên, vê nguôn lao đông và thi tr ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ường ̣ ̣ ­ Tranh tut hâu vê kinh tê so v ́ ̀ ́ ới cac n ́ ước trên thê gi ́ ới. ́ ̉ ­ Thuc đây nên kinh tê phat triên và khung ng ̀ ́ ́ ̉ ̣ ừng nong cao đ ̃ ời sông nhân dân. ́ b.Công nghiêp năng l ̣ ượng la nganh trong điêm  ̀ ̀ ̣ ̉ ở nươc ta la vi: ́ ̀ ̀ + La nganh co thê manh lâu dai: ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ­ Thê manh vê nguyên, nhiên liêu: Đa dang va phong phu: ̀ ̣ ̣ ̀ ́ Than đa tr ́ ư l ̃ ượng 3 ti tân, than nâu hang chuc ti tân, than bun.. ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ Dâu khi: tr ̀ ́ ư l ̃ ượng vai ti tân dâu va hang trăm ti m ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̉  khi... 3 ́ ̉ Thuy năng: khoang 30 triêu kw, cho san l ̉ ̣ ̉ ượng điên 260­270 ti kwh, tâp trung chu yêu  ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ở  hê thông ̣ ́   sông Hông(37%), sông Đông Nai(19%). ̀ ̀ ̣ ́ Môt sô nguôn năng l ̀ ượng khac nh ́ ư gio măt tr ́ ̣ ời, thuy triêu... ̉ ̀ ­ Vê thi tr ̀ ̣ ương tiêu thu:Nhu câu tiêu dung năng l ̀ ̣ ̀ ̀ ượng, nhiên liêu cho CNH­HĐH kinh tê, cho đ ̣ ́ ời  sông va xuât khâu tăng. ́ ̀ ́ ̉ ­ Chinh sach cua nha n ́ ́ ̉ ̀ ươc: Đây manh phat triên CN năng l ́ ̉ ̣ ́ ̉ ượng, đưa nganh điên l ̀ ̣ ực đi trước môṭ   bươc trong phat triên kinh tê... ́ ́ ̉ ́ ­ Cac thê manh khac nh ́ ́ ̣ ́ ư: lao đông trinh đô chuyên môn ngay cang cao, tiên bô KHKT va s ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ự  phat́  ̉ ̉ triên cua nganh CN khai thac nguyên nhiên liêu. ̀ ́ ̣ ́ ̣ + Co hiêu qua kinh tê­XH cao: ̉ ́
  16. ­ Đa xây d ̃ ựng nhiêu nha may điên, nhât la nh ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ững nha may co công suât l ̀ ́ ́ ́ ớn( dân ch ̃ ứng), san l ̉ ượng   ̣ điên tăng nhanh t ư 8,8 ti kwh(1990) lên 52,1 ti kwh(2005), gop phân thuc đây qua trinh CNH. ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ­ Nganh tao ra măt hang xuât khâu gia tri cao: than, dâu khi đat kim ngach trên 1 ti USD/ năm. ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ Chiêm ty trong cao trong c ơ câu gia tri sx nganh CN.. ́ ́ ̣ ̀ ̉ ­ Gop phân giai quyêt viêc lam, nâng cao m ́ ̀ ́ ̣ ̀ ức sông cho ng ́ ười lao đông.̣ ́ ́ ̣ ̣ + Co tac đông manh me đên cac nganh kinh tê khac: ̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣  Tac đông toan diên đôi v ̀ ̣ ́ ơi tat ca cac nganh kt vê quy mô sx, khoa hoc công nghê va chât l ́ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ượng san ̉   phâm.̉ + Năm nha may điên co công suât l ̀ ́ ̣ ́ ́ ớn nhât đa hoat đông  ́ ̃ ̣ ̣ ở nước ta hiên nay: ̣ STT Nha may ̀ ́ Công suât(MW) ́ ̣ Đia điêm. ̉ 1 ̣ Nhiêt điên Phu My ̣ ́ ̃ 4164 Ba Ria­ V.Tau ̀ ̀ 2 ̉ Thuy điên Hoa Binh ̣ ̀ ̀ 1920 S. Đa(Hoa Binh) ̀ ̀ ̀ 3 ̣ Nhiêt điên Ca Mau ̣ ̀ 1500 Ca Maù 4 ̣ Nhiêt điên Pha Lai ̣ ̉ ̣ 1040 Hai D ̉ ương 5 ̉ Thuy điên Yaly ̣ 720 S. Xê xan(Gia Lai) *Nươc ta co nh ́ ́ ưng điêu kiên thuân l ̃ ̀ ̣ ̣ ợi nao đê phat triên nganh công nghiêp điên l ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ực? ­ Nguôn năng l ̀ ượng:  + Tiêm năng thuy điên n ̀ ̉ ̣ ươc ta rât l ́ ́ ớn. Vê li thuyêt công suât co thê đat khoang 30 triêu kw v ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ới san̉   lượng từ 260­270 ti kwh. Tiêm năng nay tâp trung chu yêu trên hê thông sông Hông ( 37%) va hê ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̣  thông sông Đông Nai (19%). ́ +Nguôn than kha phong phu: gôm than đa (antraxit), than nâu, than bun... co tr ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ữ lượng trên 3ti tân, ̉ ́   cho nhiêt l ̣ ượng cao (7000­8000 calo/kg), dê khai thac tâp trung chu yêu  ̃ ́ ̣ ̉ ́ ở Quang Ninh. ̉ ́ ̣ + Dâu khi tâp trung  ̀ ở cac bê tâm tich ch ́ ̉ ̀ ́ ưa dâu ngoai thêm luc đia tr ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ữ lượng 3 đen 4 ti tân dâu va ́ ̉ ́ ̀ ̀  ̉ khi. Hai bê trâm tich co triên vong nhât vê tr hang trăm ti m ̀ 3  ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ữ lượng va kha năng khai thac la bê C ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ửu  ̀ ̉ Long va bê Nam Côn S ơn.  + Cac nguôn năng l ́ ̀ ượng khac ( gio, thuy triêu, năng l ́ ́ ̉ ̀ ượng Măt tr ̣ ời...) cung rât l ̃ ́ ớn. ̣ ương tiêu thu: nhu câu cho sx va sinh hoat ngay cang tăng. ­ Thi tr ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ươc: đ ­ Chinh sach nha n ́ ́ ́ ược xêp la nganh CN trong điêm, đ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ược đâu t ̀ ư ưu tiên PT... c.Tai sao công nghiêp điên l ̣ ̣ ̣ ực phai đi tr ̉ ươc môt b ́ ̣ ươc?́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ­ Vi: Đây la nganh thuôc kêt câu ha tâng, tao nên tang cho s ̀ ̀ ̀ ự PT cua cac nganh KT khac. ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ­ Nhu câu vê điên trong sx va sinh hoat trong nh ̀ ưng năm t ̃ ới cua n ̉ ước ta rât l ́ ớn, va ngay cang tăng. ̀ ̀ ̀ 8.Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta có  những chuyển biến tích cực. a) Xuất khẩu ­ Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục (dẫn chứng). ­ Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú (dẫn chứng). ­ Thị trường xuất khẩu được mở rộng (nêu và phân tích). b) Nhập khẩu ­ Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh (dẫn chứng). Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu (kể tên). ­ Các thị trường nhập khẩu chủ yếu (kể tên). 9.       Phân tich cac điêu kiên phat triên nganh du lich cua n ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ươc ta . ́ ̣ ự nhiên . a. Tai nguyên du lich t ̀ ̣ ̀ * Đia hinh .
  17. ­ Nươc ta đia hinh đa dang bao gôm : đôi nui , đông băng , ven biên , hai đao tao nên nhiêu canh ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̀ ̉   quan đep . cu thê . ̣ ̣ ̉ ̣ + Đia hinh caxto , v ̀ ơi h ́ ơn 200 hang đông đep co kha năng khai thac du lich , nhiêu thăng canh nôi ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̉  tiêng nh ́ ư : VHLong ( di san thiên nhiên thê gi ̉ ́ ơi ­ đ ́ ược công nhân 1994 ) ; Đông phong Nha ( trong ̣ ̣   ̉ ̉ quân thê di san thiên nhiên TG Phong Nha – Ke Bang đ ̀ ̉ ̀ ược công nhân 2003 ) , Ninh Binh ( Ha long ̣ ̣ ̀ ̣   ̣ can ) . + Vơi b ́ ở biên dai , nhiêu bai tăm đep co gia tri vê du lich . co 125 bai tăm t ̉ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̃ ừ B – N , trong đo nhiêu ́ ̀  ̃ ̀ ừ 15 – 18 km . bai dai t * Khi hâu . ́ ̣ ­ Vơi s ́ ự phân hoa cua khi hâu đa tao ra nhiêu thuân l ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ợi cho nganh du lich n ̀ ̣ ươc ta phat triên ( nh ́ ́ ̉ ư  phân hoa theo mua , không gian va đăc biêt la đô cao ) nêu dân ch ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ứng .    Tuy nhiên KH co nhiêu tr ́ ̀ ở ngai nh ̣ ư hâu qua cua thiên tai va s ̣ ̉ ̉ ̀ ự phân mua cua khi hâu . ̀ ̉ ́ ̣ * Nguôn n ̀ ước . ­ Nguôn n ̀ ươc dôi dao kê ca trên măt va n ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̀ ước ngâm la c ̀ ̀ ơ  sở  đê phat triên nhiêu loai hinh du lich ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣   như : + Cac hô đâp t ́ ̀ ̣ ự nhiên , nhân tao cung cac hê thông sông , suôi đa tr ̣ ̃ ́ ̣ ́ ́ ̃ ở thanh nh ̀ ững điêm du lich quan ̉ ̣   trong nḥ ư : Hô Ba Bê , Hoa Binh , Thac Ba , Dâu Tiêng … sông n ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ước ở ĐBSCL , suôi , thac ….  ́ ́ + Nguôn n ̀ ươc ngâm cung co gia tri l ́ ̀ ̃ ́ ́ ̣ ơn vê DL nh ́ ̀ ư nước khoang thiên nhiên , n ́ ước nong …co s ́ ́ ức  thu hut cao đôi v ́ ́ ới nhiêu du khach trong va ngoai n ̀ ́ ̀ ̀ ước  * Sinh vât . N ̣ ươc ta co > 30 v ́ ́ ươn quôc gia va nhiêu khu bao tôn thiên nhiên khac cung la c ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ơ sở để   thu hut khach DL va phat triên DL sinh thai . ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ b. TN du lich nhân văn . ̣     TNDL nhân văn nươc ta rât phong phu găn liên v ́ ́ ́ ́ ̀ ới lich s ̣ ử  hang ngan năm d ̀ ̀ ựng nước va gi ̀ ư ̃ nươc . ́ * Cac di tich văn hoa , lich s ́ ́ ́ ̣ ử . ̀ ̣ ­ La loai TNDLNV co gia tri hang đâu . ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ­ Trên pham vi toan quôc , hiên co khoang 4  van di tich cac loai , trong đo co khoang 2600 di tich đa ́ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̃  được nha n ̀ ước xêp hang . ́ ̣ ̉ ­ Tiêu biêu nhât la cac di tich đa đ ́ ̀ ́ ́ ̃ ược công nhân la di san văn hoa thê gi ̣ ̀ ̉ ́ ́ ới như quân thê kiên truc cô ̀ ̉ ́ ́ ́  đô Huê ( năm 1993 ) , phô cô Hôi An ( 1999 ) va di tich Mi S ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̃ ơn ( 1999 ) . ̀ ̀ ́ ̉ ̣    Ngoai ra con co 2 di san phi vât thê cua TG la nha nhac cung đinh Huê va không gian văn hoa công ̉ ̉ ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀   chiêng Tây Nguyên . Va gân đây nha n ̀ ̀ ̀ ươc đa đê nghi UNESCO công nhân thêm : Hat ca tru , quan ́ ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ̀   ̣ ́ ho Băc Ninh . ́ ̃ ̣ * Cac lê hôi . ­ Diên ra hâu nh̃ ̀ ư trên khăp cac đia ph ́ ́ ̣ ương trong nươc va luôn găn liên v ́ ̀ ́ ̀ ơi cac di tich văn hoa – ́ ́ ́ ́   ̣ lich s ử . ­ Phân l ̀ ơn cac lê hôi diên ra  ́ ́ ̃ ̣ ̃ ở cac thang đâu năm âm lich sau têt nguyên đan , v ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ới thời gian dai , ̀   ngăn khac nhau . ́ ́ ­ Trong sô nay keo dai nhât la lê hôi chua H ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̣ ̀ ương ( tới 3 thang ) . Cac lê hôi th ́ ́ ̃ ̣ ường găn v ́ ới sinh   ̣ hoat văn hoa dân gian nh ́ ư hat đôi đap cua ng ́ ́ ́ ̉ ười Mường , nem con cua ng ́ ̀ ̉ ươi Thai , lê đâm Trâu va ̀ ́ ̃ ̀  hat tr ́ ương ca thân thoai cua Tây Nguyên ….  ̀ ̀ ̣ ̉ ­ Nươc ta con giau tiêm năng vê văn hoa dân tôc , văn nghê dân gian va hang loat cac lang nghê ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀  truyên thông va nh ̀ ́ ̀ ưng san phâm đăc săc mang tinh nghê thuât cao . Đây cung la loai TN nhân văn ̃ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̃ ̀ ̣   ́ ̉ co kha năng khai thac đê phuc vu muc đich du lich . ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ 5. Trình bày  hiện trạng phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta? Giải thích vì sao chăn nuôi  gia cầm lại phát triển mạnh ở các đồng bằng?
  18. 6.Giải thích tại sao Đồng Bằng Sông Hồng và các vùng phụ  cận lại là khu vực có mức độ  tập trung lãnh thổ công nghiệp vào loại cao nhất ở nước ta. I­Nước ta ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Anh ( chị) hãy: 1­ Phân tích những điều kiện tự  nhiên và tài nguyên thiên nhiên để  phát triển nền nông nghiệp   nhiệt đới? 2­ Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? II.Trinh bày vê nh ̀ ̀ ững điêu kiên thuân l ̀ ̣ ̣ ợi, kho khăn,tinh hinh san xuât, phân bô cây l ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ương thực  ở  nươc ta. ́ ̣ III. Thê nao la nganh công nghiêp trong điêm? Nh ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ưng nganh công nghiêp nao đ ̃ ̀ ̣ ̀ ược xac đinh la ́ ̣ ̀  ̣ nganh trong điêm  ̀ ̉ ở  nươc ta hiên nay? Tai sao n ́ ̣ ̣ ươc ta phai đây manh phat triên cac nganh công ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̀   ̣ ̣ nghiêp trong điêm? ̉ IV­Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta  (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 Nông nghiệp 129140,5 183342,4 Lâm nghiệp 7673,9 9496,2 Thủy sản 26498,9 63549,2 Tổng 163313,3 256387,8 1. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản 2. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản I­Nước ta ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Anh ( chị) hãy: 1­ Phân tích những điều kiện tự  nhiên và tài nguyên thiên nhiên để  phát triển nền nông nghiệp   nhiệt đới? 2­ Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? II.Trinh bày vê nh ̀ ̀ ững điêu kiên thuân l ̀ ̣ ̣ ợi, kho khăn,tinh hinh san xuât, phân bô cây l ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ương thực  ở  nươc ta. ́ III. Thê nao la nganh công nghiêp trong điêm? Nh ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ưng nganh công nghiêp nao đ ̃ ̀ ̣ ̀ ược xac đinh la ́ ̣ ̀  ̣ nganh trong điêm  ̀ ̉ ở  nươc ta hiên nay? Tai sao n ́ ̣ ̣ ươc ta phai đây manh phat triên cac nganh công ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̀   ̣ nghiêp trong điêm? ̣ ̉ IV­Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta  (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 Nông nghiệp 129140,5 183342,4 Lâm nghiệp 7673,9 9496,2 Thủy sản 26498,9 63549,2 Tổng 163313,3 256387,8 1. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản 2. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản 1..Giải thích tại sao Đồng Bằng Sông Hồng và các vùng phụ  cận lại là khu vực có mức độ  tập  trung lãnh thổ công nghiệp vào loại cao nhất ở nước ta. 2.Giải thích vì sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nhiệp bao gồm công nghiệp chế  biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nhiệp của đất   nước? 4.Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
  19.  5.Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 ­ 2006) Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849           a.Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990 ­ 2006            b.Vẽ  biểu đồ  thể  hiện tốc độ  tăng trưởng về  diện tích , sản lượng  , năng suất lúa của   nước ta thời kỳ trên.           c. Nhận xét và giải thích sự biến động về diện tích , sản lượng  , năng suất lúa của nước ta   từ năm 1990 đến 2006 1..Giải thích tại sao Đồng Bằng Sông Hồng và các vùng phụ  cận lại là khu vực có mức độ  tập  trung lãnh thổ công nghiệp vào loại cao nhất ở nước ta. 2.Giải thích vì sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nhiệp bao gồm công nghiệp chế  biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nhiệp của đất   nước? 3 ựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.  4Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 ­ 2006) Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849           a.Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990 ­ 2006            b.Vẽ  biểu đồ  thể  hiện tốc độ  tăng trưởng về  diện tích , sản lượng  , năng suất lúa của   nước ta thời kỳ trên.           c. Nhận xét và giải thích sự biến động về diện tích , sản lượng  , năng suất lúa của nước ta   từ năm 1990 đến 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0