intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Chia sẻ: Nguyen Van Hoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

287
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự khác biệt về tăng trưởngvà mức sống giữa các nước trên thế giới và vai trò của năng suất. Các chính sách mà Chính phủ có thể sử dụng để tăng năng suất và mức sống. Tăng trưởng kinh tế là vấn đề được xem xét trong dài hạn → đó chính là sự gia tăng của sản lượng tiềm năng (mức sản lượng tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

  1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ths. Nguyễn Thị Minh Phượng 08/03/11 1
  2. Mục đích nghiên cứu • Sự khác biệt về tăng trưởngvà mức sống giữa các nước trên thế giới và vai trò của năng suất • Các chính sách mà Chính phủ có thể sử dụng để tăng năng suất và mức sống 08/03/11 2
  3. Nội dung I. Tăng trưởng kinh tế 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Sự khác biệt về tăng trưởng 3. Các nhân tố quyết định tăng trưởng II. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 08/03/11 3
  4. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế Là sự tăng theo quy mô hay thu nhập  bình quân đầu người của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)  Tăng trưởng kinh tế là vấn đề được xem xét trong dài hạn → đó chính là sự gia tăng của sản lượng tiềm năng (mức sản lượng tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ) 08/03/11 4
  5. Thước đo, chỉ số tăng trưởng  Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)  Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)  Mức tăng trưởng kinh tế Mức tăng trưởng tuyệt đối = GNP1- GNP0  Mức tăng trưởng tương đối = GNP1(%) – GNP0(%)   Tốc độ tăng trưởng kinh tế g = (GNP1- GNP0)/GNP0 (%) Hoặc g = (GDP1 – GDP0)/GDP0 (%) 08/03/11 5
  6. Sự khác biệt về tăng trưởng • Mức sống của một nước phụ thuộc vào NLSX được đo bằng GDP/người. • Mức sống của mỗi nước thay đổi đáng kể theo thời gian. • Mức sống cũng khác nhau đáng kể giữa các nước 08/03/11 6
  7. Sự khác biệt về tăng trưởng giữa các nước GDPtt/người GDPtt/người Tỷ lệ TT cuối kỳ hàng năm Tên nước Thời kỳ đầu kỳ NhËt 1890 - 1997 1.196 23.400 2,82 Braxin 1900 - 1997 619 6.240 2,41 Mªhic o 1900 - 1997 922 8.120 2,27 Đø c 1870 - 1997 1.738 21.300 1,99 Cana®a 1870 - 1997 1.890 21.860 1,95 Trung Què c 1900 - 1997 570 3.570 2,91 Ac he ntina 1 900 - 1997 1.824 9.950 1,76 Mü 1870 - 1997 3.188 28.740 1,75 In®«nªxia 1900 - 1997 708 3.450 1,65 Ên đé 1900 - 1997 537 1.950 1,34 Anh 1870 - 1997 3.826 20.520 1,33 Pakixtan 1900 - 1997 587 1.590 1,03 Băng la đÐt 1900 - 1997 495 1.080 0,78 08/03/11 7
  8. Sự khác biệt về tăng trưởng • Ở Việt nam thu nhập tính theo GDP thực bình quân đầu người tăng khoảng 5% năm trong suốt 20 năm qua. • ..\solieuthongke2008\tocdotangtóngptrongnuoc. • ..\solieuthongke2008\tongsptrongnuocbinhquant 08/03/11 8
  9. Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng kinh tế hàng năm Lạm phát Tăng trưởng Lạm phát Tăng trưởng Năm Năm GDP GDP 1986 774,7 2,3 1996 4,5 9,3 1987 223,1 3,6 1997 3,6 8,8 1988 393,8 6,0 1998 9,2 5,8 1989 34,7 4,7 1999 0,1 4,8 1990 67,1 5,1 2000 -0,6 6,7 1991 67,5 6,0 2001 0,8 6,8 1992 17,5 8,7 2002 4,0 7 1993 5,2 8,1 2003 3,0 7,24 1994 14,4 8,8 2004 9,2 7,7 1995 12,7 9,5 2005 9,0 8,4 08/03/11 9
  10. Năng suất và vai trò của năng suất • Năng suất phản ánh lượng hàng hoá và dịch vụ mà một công nhân tạo ra trong một đơn vị thời gian: W=GDP/(dân số x % lực lượng lao động) • Năng suất có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế giới 08/03/11 10
  11. Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế • Các đầu vào được sử dụng để sản xuất các hàng hoá và dịch vụ được gọi là các nhân tố sản xuất:Tư bản hiện vật; vốn nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; tri thức công nghệ • Các nhân tố sản xuất trực tiếp quyết định năng suất 08/03/11 11
  12. Tư bản hiện vật (K) • Là đầu vào của quá trình sản xuất, mà trước đó là đầu ra của quá trình sản xuất khác • Tư bản hiện vật bao gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, công trình kiến trúc, hàng tồn kho và hệ thống kết cấu hạ tầng được sử dụng để sản xuất hàng hoá và dịch vụ 08/03/11 12
  13. Vốn nhân lực (H) • Là thuật ngữ để chỉ kiến thức và kỹ năng mà công nhân có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm công tác. • Giống như tư bản hiện vật, vốn nhân lực làm tăng năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia. 08/03/11 13
  14. Tài nguyên thiên nhiên (NR) • Là đầu vào được sử dụng trong sản xuất do tự nhiên ban tặng: đất, nước, rừng, biển, khoáng sản… • TNTN có thể quan trọng, song không nhất thiết hoàn toàn quyết định năng suất sản xuất hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia 08/03/11 14
  15. Tri thức công nghệ (T) • Là sự hiểu biết về cách tốt nhất để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ • Phân biệt tri thức công nghệ và vốn nhân lực:Tri thức công nghệ phản ánh kiến thức của xã hội trong việc nhận thức thế giớI vận hành ra sao. Vốn nhân lực đề cập đến các nguồn lực được sử dụng để truyền sự hiểu biết này vào lực lượng lao động. 08/03/11 15
  16. Tri thức công nghệ • Có thể nói “tri thức`là cuốn sách giáo khoa của xã hội còn vốn nhân lực là lượng thời gian mà các thành viên xã hội bỏ ra để đọc cuốn sách đó”. • Năng suất lao động của công nhân phụ thuộc cả vào chất lượng cuốn sách lẫn thời gian anh ta bỏ ra để đọc nó. 08/03/11 16
  17. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng  Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư • Con người phải đối mặt với sự đánh đổi • Sự tăng trưởng có được từ tích lũy tư bản đó là xã hội phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại để thụ hưởng mức tiêu dùng cao trong tương lai • Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư là phương pháp mà Chính phủ có thể sử dụng để khuyến khích tăng trưởng và nâng cao mức sống của nền kinh tế trong dài hạn 08/03/11 17
  18. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng  Khuyến khích đầu tư nước ngoài • Tăng khối lượng tư bản trong nước, từ đó năng suất và tiền lương cao hơn • Tiếp thu, chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước giàu có 08/03/11 18
  19. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng  Giáo dục • Đầu tư vào vốn nhân lực 08/03/11 19
  20. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng  Chính sách thúc đẩy tiến bộ công nghệ • Chính phủ nên trực tiếp cấp vốn cho nghiên cứu cơ bản • Khuyến khích thông qua công cụ thuế, trợ cấp cho các hoạt động nghiên cứu triển khai • Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ 08/03/11 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2