intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định phương pháp đo và thiết lập khoảng tham chiếu của chỉ số rdw% trên hệ thống máy huyết học tự động tại bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

92
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm xây dựng khoảng giá trị tham chiếu của chỉ số RDW% trên hệ thống máy xét nghiệm DxH 800 tại bệnh viện Chợ Rẫy. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 120 người (65 nam và 55 nữ) bình thường khỏe mạnh trong độ tuổi từ 23 - 60, tham gia khám sức khỏe tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong khoảng thời gian từ 01/2019 đến 06/2019. Mẫu bệnh nhân được lựa chọn theo đúng tiêu chuẩn chọn mẫu, đảm bảo các tiêu chí về tiền phân tích huyết học và phân tích trên hệ thống máy DxH 800. Trước khi tiến hành nghiên cứu, hệ thống máy DxH 800 được tiến hành thẩm định phương pháp trên 3 chỉ số RBC, MCV và RDW% theo hướng dẫn của CLSI và ISO 15189. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 2.0 với mức độ tập trung của 95% dữ liệu từ bách phân vị 2,5 đến 97,5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định phương pháp đo và thiết lập khoảng tham chiếu của chỉ số rdw% trên hệ thống máy huyết học tự động tại bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THIẾT LẬP KHOẢNG THAM<br /> CHIẾU CỦA CHỈ SỐ RDW% TRÊN HỆ THỐNG<br /> MÁY HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Nguyễn Thị Thảo*, Phạm Thị Kim Vân*, Phạm Ngọc Diễm*, Nguyễn Thị Thoa*, Lê Văn Được*,<br /> Phạm Thị Thúy An*, Nguyễn Mộng Thành* , Đỗ Thị Chúc Chít*, Suzanne MCB Thanh Thanh*,<br /> Trần Thanh Tùng*<br /> TÓMTẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xây dựng khoảng giá trị tham chiếu của chỉ số RDW% trên hệ thống máy<br /> xét nghiệm DxH 800 tại bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 120 người (65 nam và 55<br /> nữ) bình thường khỏe mạnh trong độ tuổi từ 23 - 60, tham gia khám sức khỏe tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong<br /> khoảng thời gian từ 01/2019 đến 06/2019. Mẫu bệnh nhân được lựa chọn theo đúng tiêu chuẩn chọn mẫu,<br /> đảm bảo các tiêu chí về tiền phân tích huyết học và phân tích trên hệ thống máy DxH 800. Trước khi tiến<br /> hành nghiên cứu, hệ thống máy DxH 800 được tiến hành thẩm định phương pháp trên 3 chỉ số RBC, MCV<br /> và RDW% theo hướng dẫn của CLSI và ISO 15189. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 2.0 với mức độ<br /> tập trung của 95% dữ liệu từ bách phân vị 2,5 đến 97,5.<br /> Kết quả: Khoảng tham chiếu của RDW%: 13,49 ± 0,64 [11,8 - 14,7] và sự khác biệt không có ý nghĩa<br /> thống kê giữa nam và nữ với p> 0,05. Độ tin cậy của phương pháp về độ chụm với CV=1,08% ở mức nồng<br /> độ bình thường và CV=2,12% ở mức bất thường.<br /> Kết luận: Với kết quả từ nghiên cứu này bước đầu có thể sử dụng làm khoảng tham chiếu bình thường<br /> cho phòng xét nghiệm, làm cơ sở cho chẩn đoán và điều trị bệnh nhân.<br /> Từ khóa: RDW%, DxH 800, CLSI, ISO 15189<br /> ABSTRACT<br /> METHOD VERIFICATION AND ESTABLISHMENT REFERENCE INTERVAL OF RDW%<br /> PARAMETER ON AUTOMATIC HEMATOLOGY IN CHO RAY HOSPITAL<br /> Nguyen Thi Thao, Pham Thi Kim Van, Pham Ngoc Diem, Nguyen Thi Thoa, Le Van Duoc,<br /> Pham Thi Thuy An, Nguyen Mong Thanh, Do Thi Chuc Chit, Suzanne MCB Thanh Thanh,<br /> Tran Thanh Tung<br /> *Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 6 - 2019: 366 – 372<br /> Objectives: The study aimed to establish reference interval of RDW% parameter on automatic<br /> hematology Unicel DxH 800 Coulter.<br /> Methods: Blood samples were taken from 120 adult volunteers (65 men from 18 to 55 years old and 55<br /> women from 23 to 60 years old) during a period between January 2019 and June 2019. The complete blood<br /> count was measured by DxH 800 analyzer. Initially, measurement method of RBC, MCV and RDW%<br /> parameter were evaluated according to guideline of CLSI and ISO 15189. The data analysis was made by the<br /> software SPSS 20.0 by using percentiles 2.5th and 97.5th.<br /> Results: We have established reference ranges for RDW indexes:13,49 ± 0,64[11,8 - 14,7].<br /> *Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Thảo ĐT: 0908445051 Email: thaochoray@gmail.com<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 367<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> Conclusion: The laboratory reference ranges were created, which is the basis for the diagnosis and<br /> treatment of patients.<br /> Keywords: RDW%, DxH 800, CLSI, ISO 15189<br /> ĐẶTVẤNĐỀ cao hơn đáng kể ở mức cao nhất so với nhóm giá<br /> trị RDW thấp nhất (22% so với 4%; p 0,05<br /> Nữ (n=55) 13,51 ± 0,76 [11,9 - 14,7 ]<br /> Số liệu sau khi thu thập, được loại bỏ sai số thô bằng Grub test, kiểm tra phân phối chuẩn bằng phép kiểm Kolmogorov-<br /> Smirnov và đánh giá sự khác biệt giữa 2 giới nam và nữ bằng phép phân tích Anova 1 yếu tố<br /> Không có sự khác biệt giữa 2 giới nam và nữ giá trị trung bình chỉ số RBC, Hb và MCHC giữa<br /> về các chỉ số MCV, MCH, RDW%. nam và nữ. Kết quả này tương đồng với nghiên<br /> BÀN LUẬN cứu của Wakeman(11), Nguyễn Thị Hiền Hạnh(8)<br /> và Yalew(12).<br /> Thẩm định phương pháp đo RBC, MCV, RDW%<br /> Không có sự khác biệt giữa 2 giới nam và nữ<br /> Kiểm tra xác nhận phương pháp xét nghiệm<br /> về giá trị bình thường của chỉ số RDW%, giá trị<br /> là bước cần thiết thực hiện nhằm khẳng định<br /> bình thường trong nghiên cứu thu nhận được là<br /> điều kiện phòng xét nghiệm bao gồm yếu tố con<br /> tương đồng trong nghiên cứu của Nguyễn Thị<br /> người, cơ sở vật chất và môi trường phòng xét<br /> Hiền Hạnh (13,5%)(8).<br /> nghiệm đảm bảo cho phương pháp xét nghiệm<br /> Nghiên cứu đã góp phần xây dựng được chỉ<br /> đạt được độ tin cậy như nhà sản xuất đã công bố.<br /> số tham chiếu của các thông số dòng hồng cầu,<br /> Kết quả đánh giá của chúng tôi có độ lặp lại<br /> trong đó, giá trị bình thường của các chỉ số liên<br /> xét nghiệm RBC, MCV và RDW% tốt trên cả<br /> quan đến hồng cầu cho kết quả rất tương đồng<br /> mẫu thực và mẫu control với %CV đều nằm<br /> với 1 nghiên cứu khác được thực hiện trên đối<br /> trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất và <<br /> tượng người Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu đã<br /> 2%. Kết quả đánh giá độ đúng cũng cho thấy độ<br /> cung cấp thêm một nguồn cơ sở dữ liệu nữa về<br /> chệch của phương pháp thấp hơn giá trị của nhà<br /> khoảng giá trị tham chiếu về các chỉ số hồng cầu<br /> sản xuất công bố. Ngoài ra kết quả đánh giá độ<br /> trên người dân Việt Nam.<br /> tuyến tính chỉ số hồng cầu của phương pháp có<br /> giá trị phục hồi từ 100 – 102% với hệ số tương KẾT LUẬN<br /> quan: R2 = 0,9998 trong phạm vi bao phủ từ Nghiên cứu thực hiện trên thiết bị đã được<br /> 0,207 T/L - 8,263T/L. Giá trị phục hồi và hệ số đánh giá độ tin cậy phù hợp với công bố của nhà<br /> tương quan nằm trong giới hạn cho phép của sản xuất dựa trên mẫu chuẩn đã biết trước nồng<br /> nhà sản xuất (90 - 110%, R2 ≥ 0,95). độ và mẫu thực ở các mức nồng độ của thông số<br /> Khoảng giá trị tham chiếu cho chỉ số RDW% RDW % khác nhau (14%, 18%, 22%).<br /> Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 38,5 ± Nghiên cứu đã thiết lập được giá trị tham<br /> 9,2, thấp nhất 23 tuổi, cao nhất 60 tuổi, cao hơn chiếu các chỉ số RDW% chung cả cả 2 giới tính<br /> so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Hiền Hạnh nam và nữ từ 11,8 - 14,7. Đây là kết quả bước<br /> 20,53±1,84(8), Yalew 24,5±6,65 tuổi(12), Murugavel đầu để làm cơ sở cho việc thực hiện các nghiên<br /> 29,8±7,6 tuổi(7). cứu xa hơn về mối liên quan giữa chỉ số RDW%<br /> và các bệnh lý đi kèm, là tiền đề để xây dựng các<br /> Tỷ lệ nam chiếm 54,17%, nữ chiếm 45,83%<br /> chỉ dấu sinh học giúp phát hiện sớm các bệnh lý<br /> dân số nghiên cứu, tỷ lệ nam thấp hơn so với<br /> liên quan.<br /> nghiên cứu của Nguyễn Thị Hiền Hạnh<br /> (75,9%)(8), Kibaya (65,6%)(6), Murugavel (60,6%)(7) TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> và cao hơn so với nghiên cứu của Yalew (50%)(12). 1. Beckman Coulter (2012). Unicel DxH 800 Coulter Cellular<br /> Analysis System Instruction for Use, pp.1-32.<br /> Khoảng tham chiếu của RDW%: 11,8-14,7 kết 2. Clinical and Laboratory Standards Istitute CLSI (2008).<br /> quả này tương đương với Huỳnh Thị Bích Definding, Establshing, and Verifying Reference Intervals in the<br /> Huyền(5). Sự khác biệt có ý nghĩa với (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2