Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
XÂY DỰNG QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG VÀ KHẢO SÁT ĐỘ ỔN ĐỊNH<br />
CỦA THUỐC BỘT CEFUROXIM<br />
Nguyễn Thị Vương Thảo*, Trịnh Thị Thu Loan**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu xây dựng qui trình định lượng cefuroxim và khảo sát độ ổn<br />
định của thuốc bột cefuroxim.<br />
Phương pháp: Xây dựng và thẩm định phương pháp HPLC với đầu dò PDA định lượng cefuroxim trong<br />
chế phẩm thuốc bột. Khảo sát độ ổn định của thuốc bột cefuroxim ở những điều kiện bảo quản khác nhau.<br />
Kết quả: Phương pháp HPLC với đầu dò PDA, cột C18 pha đảo, pha động gồm dung dịch đệm phosphat<br />
pH 4:Acetonitril (70:30), tốc độ dòng 1 ml/ phút, bước sóng phát hiện 280 nm. Khoảng nồng độ tuyến tính 10100 μg/ ml, phương trình hồi qui ŷ = 53504x với R2 = 0,9999, P < 0,005. Phương pháp cho thấy có sự tuyến tính<br />
trong khoảng nồng độ khảo sát, đạt độ chính xác và độ đúng. Về độ ổn định, hàm lượng cefuroxim trong chế<br />
phẩm từ 3 lô thuốc bột liên tiếp không thay đổi sau 24 tháng được bảo quản ở 30 oC. Tuổi thọ của thuốc được xác<br />
định là 24 tháng được bảo quản dưới 30 oC.<br />
Kết luận: Phương pháp HPLC đơn giản và chính xác, có thể được áp dụng để định lượng cefuroxim<br />
trong quá trình theo dõi độ ổn định của thuốc bột cefuroxim. Độ ổn định của thuốc bột cefuroxim đã được<br />
khảo sát ở 2 điều kiện bảo quản khác nhau. Tuổi thọ của thuốc bột cefuroxim được xác định là hai năm được<br />
bảo quản dưới 30oC.<br />
Từ khoá: cefuroxim, độ ổn định, tuổi thọ.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
DETERMINATION OF CEFUROXIME AND ESTIMATION OF ITS STABILITY<br />
IN POWDER<br />
Nguyen Thi Vuong Thao, Trinh Thi Thu Loan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 45 - 49<br />
Objective: The aim of this study was to develop a method for determination of cefuroxime and estimation of<br />
its stability in powder.<br />
Methods: A reversed-phase high performance liquid chromatographic method (HPLC) were described for<br />
the determination of cefuroxime in pharmaceutical preparations. The stability of cefuroxime powder was<br />
estimated at accelerated and long-term conditions. The shelf-life of cefuroxime powder was estimated by van’t<br />
Hoff equation.<br />
Results: The HPLC method depends upon using a resersed phase C18 column at ambient temperature with<br />
a mobile phase consisting of phosphate buffer solution pH 4:Acetonitril (70:30) at a flow rate 1ml.min-1.<br />
Quantitation was achieved by PDA detection at 280 nm. Calibration curve was linear over the concentration<br />
range 10-100 μg/ ml (R2 = 0.9999, RSD = 0.95%, recovery = 100.11%). The HPLC method showed good<br />
linearity, precision and accuration. Cefuroxime powder stabled after 24 months at 30 oC. The shefl-life of<br />
cefuroxime powder is 24 months storaged at below 30 oC.<br />
Conclusion: The HPLC method was successfully applied to assay of cefuroxime powder for oral suspension.<br />
The procedure was rapid, simple and suitable for quality control applications. The shefl-life of cefuroxime powder<br />
*<br />
<br />
Công ty Glomed,<br />
**Khoa Dược, ĐH Y Dược TP.HCM<br />
Tác giả liên lạc: TS. Trịnh Thị Thu Loan<br />
ĐT: 0918256642<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Email: trinhthithuloan@uphcm.edu.vn<br />
<br />
45<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
is 24 months storaged at below 30 oC.<br />
Key words: cefuroxime, stability, shelf-life.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Cefuroxim là một kháng sinh thuộc nhóm<br />
cephalosporin thế hệ thứ 2, có phổ kháng khuẩn<br />
rộng, được dùng nhiều trong điều trị những<br />
bệnh nhiễm trùng(5,4). Cefuroxim được điều chế<br />
dưới nhiều dạng chế phẩm như viên để uống,<br />
bột pha hỗn dịch uống, dung dịch tiêm. Trong<br />
đó bột pha hỗn dịch uống là dạng thuốc thích<br />
hợp cho trẻ em.<br />
<br />
Xây dựng qui trình định lượng cefuroxim bằng<br />
phương pháp HPLC<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Cefuroxim axetil là một hỗn hợp hai đồng<br />
phân quang học không đối quang A và B. Hai<br />
đồng phân này có thời gian lưu khá gần nhau, vì<br />
vậy, điều kiện sắc ký được khảo sát sao cho hệ<br />
số phân giải giữa hai đỉnh của đồng phân A và B<br />
không nhỏ hơn 2. Do cefuroxim axetil có tính<br />
acid yếu (pKa = 4,7) và phân cực nên điều kiện<br />
sắc ký được chọn là cột pha đảo, pha động gồm<br />
acetonitril và dung dịch đệm phosphat pH 4.<br />
Phương pháp sẽ được thẩm định và áp dụng<br />
trong khảo sát độ ổn định của thuốc bột<br />
cefuroxim. Mẫu thuốc bột cũng được bảo quản ở<br />
nhiệt độ cao (55oC) để tạo sản phẩm phân hủy<br />
nhằm chứng minh tính đặc hiệu của qui trình<br />
phân tích ngay khi có sự hiện diện của sản phẩm<br />
phân hủy trong mẫu.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
Chuẩn bị mẫu<br />
<br />
Thuốc bột cefuroxim pha hỗn dịch uống<br />
hàm lượng 125 mg. Nơi nghiên cứu bào chế: Bộ<br />
môn Bào Chế, khoa Dược - ĐH Y Dược<br />
TP.HCM.<br />
<br />
Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác một<br />
lượng cefuroxim axetil chuẩn tương đương 50<br />
mg cefuroxim cho vào bình định mức 100 ml,<br />
thêm 10 ml methanol, lắc hòa tan, thêm dung<br />
dịch đệm phosphat pH 4 đến vạch. Lắc đều.<br />
<br />
Để đảm bảo chất lượng của thuốc trong suốt<br />
quá trình bảo quản, lưu thông phân phối và sử<br />
dụng, độ ổn định của thuốc phải được công bố<br />
khi đăng ký lưu hành sản phẩm(2,1). Vì vậy, mục<br />
tiêu của đề tài này là xây dựng qui trình định<br />
lượng và khảo sát độ ổn định của chế phẩm<br />
thuốc bột cefuroxim pha hỗn dịch uống nhằm<br />
xác định tuổi thọ của thuốc và cung cấp dữ liệu<br />
cho hồ sơ đăng ký thuốc.<br />
<br />
Ba lô thuốc bột được sử dụng trong nghiên<br />
cứu độ ổn định là lô 110908, lô 130908 và lô<br />
230908.<br />
<br />
Hóa chất, dung môi<br />
Chất chuẩn: cefuroxim axetil, số lô: QT126<br />
031007, hàm lượng 98,18% tương ứng 81,82%<br />
cefuroxim (Viện Kiểm Nghiệm thuốc TP.HCM);<br />
natri dihydrophosphat, natri dihydro phosphat<br />
đạt tiêu chuẩn dùng trong phân tích kiểm<br />
nghiệm (Prolabo); acetonitril và methanol đạt<br />
tiêu chuẩn dủng cho HPLC (Merck).<br />
<br />
Thiết bị<br />
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)<br />
WATERS 600E (Mỹ). Tủ vi khí hậu CARON<br />
(Mỹ), máy đo pH INOLAB pH 720 (Đức).<br />
<br />
46<br />
<br />
Dung dịch chuẩn định lượng: Hút chính xác 10<br />
ml dung dịch chuẩn gốc cho vào bình định mức<br />
100 ml, thêm dung dịch đệm phosphat pH 4 đến<br />
vạch. Lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm.<br />
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột<br />
thuốc tương ứng với 50 mg cefuroxim từ 10 gói<br />
thuốc bột đã được nghiền trộn kỹ, cho vào bình<br />
định mức 100 ml, thêm 30 ml methanol siêu âm<br />
trong 3 phút, bổ sung vừa đủ bằng dung dịch<br />
đệm phosphat pH 4. Lắc đều. Lọc (bỏ 10 ml<br />
dung dịch đầu), hút chính xác 10 ml dịch lọc cho<br />
vào bình định mức 100 ml, bổ sung dung dịch<br />
đệm pH 4 vừa đủ. Lắc đều. Lọc qua màng lọc<br />
0,45 μm. Bơm mẫu chạy sắc ký.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Thẩm định phương pháp định lượng (HPLC)<br />
Phương pháp được thẩm định về tính phù<br />
hợp hệ thống, độ tuyến tính, độ chính xác và độ<br />
đúng theo nguyên tắc chung.<br />
<br />
Khảo sát độ ổn định của thuốc bột<br />
cefuroxim<br />
Để khảo sát độ ổn định, ba lô thuốc bột<br />
cefuroxim liên tiếp được bảo quản ở những điều<br />
kiện qui định. Các chỉ tiêu chất lượng được<br />
dùng để đánh giá độ ổn định của thuốc là cảm<br />
quan, hàm lượng nước, pH, hàm lượng<br />
cefuroxim và độ hòa tan.<br />
Tuổi thọ thực của thuốc được xác định tại<br />
thời điểm hàm lượng hoạt chất giảm đến giới<br />
hạn dưới theo qui định khi được bảo quản ở<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
điều kiện dài hạn. Trong trường hợp này, tuổi<br />
thọ thực của thuốc được xác định khi hàm lượng<br />
cefuroxim giảm còn 90% so với hàm lượng nhãn<br />
dưới điều kiện bảo quản 30 ± 2 oC/ 75 ± 5% RH.<br />
Tuy nhiên, để phục vụ hồ sơ đăng ký thuốc, tuổi<br />
thọ của thuốc có thể được ước tính theo nguyên<br />
lý van’t Hoff từ kết quả nghiên cứu độ ổn định ở<br />
40 ± 2 oC/ 75 ± 5% RH.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Thẩm định phương pháp HPLC định<br />
lượng cefuroxim<br />
Điều kiện sắc ký để định lượng cefuroxim đã<br />
được xác định. Hai đỉnh cefuroxim axetil A và B<br />
tách hoàn toàn với hệ số phân giải lớn hơn 2,<br />
đỉnh cefuroxim đối xứng.<br />
<br />
(b)<br />
<br />
(a)<br />
<br />
(c)<br />
<br />
Hình 1. Sắc ký đồ của cefuroxim axetil chuẩn (a), cefuroxim axetil trong mẫu thử (b) và mẫu thử được bảo<br />
quản ở 55 oC.<br />
Điều kiện sắc ký: Cột Gemini-NX, pha đảo, C18 (4,5× 50 mm, 5 μm). Pha động: Đệm phosphat pH 4:Acetonitril (70:30<br />
tt/tt). Tốc độ dòng: 1 ml/ phút. Bước sóng phát hiện: 280 nm. Thể tích tiêm mẫu: 20 μl. Nhiệt độ cột: nhiệt độ phòng.<br />
<br />
Bảng 1. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của qui trình định lượng trên dung dịch mẫu chuẩn<br />
Giá trị thống<br />
kê<br />
<br />
X<br />
SD<br />
RSD (%)<br />
<br />
Thời gian lưu (phút)<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
12,72<br />
0,04<br />
0,31<br />
<br />
14,25<br />
0,04<br />
0,25<br />
<br />
Tính phù hợp hệ thống trên mẫu chuẩn (n = 6)<br />
Hệ số bất đối<br />
Tổng diện tích<br />
Hệ số phân<br />
đỉnh (AU)<br />
giải<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
2590037<br />
12933<br />
0,50<br />
<br />
1,08<br />
0,01<br />
0,66<br />
<br />
1,07<br />
0,02<br />
1,59<br />
<br />
2,30<br />
0,02<br />
0,74<br />
<br />
Số đĩa lý thuyết<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
7303<br />
143,56<br />
1,97<br />
<br />
7513<br />
58,21<br />
0,77<br />
<br />
Bảng 2. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của qui trình định lượng trên dung dịch mẫu thử<br />
Giá trị thống<br />
kê<br />
<br />
X<br />
SD<br />
RSD (%)<br />
<br />
Thời gian lưu (phút)<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
13,08<br />
0,07<br />
0,53<br />
<br />
14,59<br />
0,13<br />
0,89<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Tính phù hợp hệ thống trên mẫu thử (n = 6)<br />
Hệ số bất đối<br />
Tổng diện tích<br />
Hệ số phân<br />
đỉnh (AU)<br />
giải<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
2605938<br />
18143,95<br />
0,70<br />
<br />
1,11<br />
0,01<br />
0,48<br />
<br />
1,08<br />
0,04<br />
4,06<br />
<br />
2,33<br />
0,03<br />
1,29<br />
<br />
Số đĩa lý thuyết<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
7303<br />
143,56<br />
1,97<br />
<br />
7513<br />
58,21<br />
0,77<br />
<br />
47<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 3. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của qui trình định lượng trên dung dịch mẫu thử được bảo<br />
quản ở 55 oC<br />
Giá trị thống<br />
kê<br />
<br />
X<br />
SD<br />
RSD(%)<br />
<br />
Thời gian lưu (phút)<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
12,945<br />
0,03<br />
0,22<br />
<br />
Tính phù hợp hệ thống trên mẫu thử (n = 6)<br />
Hệ số bất đối<br />
Tổng diện tích<br />
Hệ số phân<br />
đỉnh (AU)<br />
giải<br />
Đỉnh B<br />
Đỉnh A<br />
<br />
14,45<br />
0,03<br />
0,19<br />
<br />
1713062<br />
11671,06<br />
0,68<br />
<br />
Kết quả cho thấy hệ số bất đối trung bình của<br />
đỉnh cefuroxim axetil B và A khoảng 1, hệ số<br />
phân giải lớn hơn 2, số đĩa lý thuyết lớn hơn 5000.<br />
Giá trị RSD của các thông số sắc ký của cefuroxim<br />
axetil trong tất cả các mẫu thử đều nhỏ hơn 2%.<br />
Vậy qui trình định lượng cefuroxim trong thuốc<br />
bột đạt tính phù hợp hệ thống.<br />
Bảng 4. Kết quả về độ tuyến tính, độ chính xác và độ<br />
đúng của phương pháp<br />
Yêu cầu thẩm định<br />
Độ tuyến tính<br />
<br />
Kết quả<br />
Nồng độ 10-100 μg/ ml<br />
Phương trình hồi qui:<br />
<br />
yˆ = 53504,5x (P