intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế và thẩm định phim tan nhanh trong miệng chứa meloxicam 7,5 mg

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trình bày quy trình thẩm định hoạt chất MLX trong chế phẩm và trong dịch thử độ hòa tan, sử dụng phương pháp đổ khuôn bay hơi dung môi để khảo sát các tá dược cấu tạo màng phim và xây dựng một số tiêu chuẩn cơ sở cho phim tan nhanh trong miệng chứa MLX 7,5 mg.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế và thẩm định phim tan nhanh trong miệng chứa meloxicam 7,5 mg

  1. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 FORMULATION AND EVALUATION MOUTH FAST DISSOLVING FILMS OF MELOXICAM 7,5 MG Dinh Thi Huong*, Nguyen Van Chinh Yersin University ARTICLE INFO ABSTRACT Received: 09/9/2023 Meloxicam is an active ingredient in the group of non-steroidal anti- inflammatory drugs (NSAIDs) with antipyretic, analgesic and anti- Revised: 30/10/2023 inflammatory effects widely used in the treatment of arthritis. The research Published: 07/11/2023 aimed to develop a new dosage form “Mouth fast dissolving films” prepared by solvent evaporation molding method. The study investigated some main components of a quick-dissolving film in the mouth, including: active KEYWORDS ingredient MLX, and investigated film-forming excipients such as: PVA 40- Meloxicam 88, PVP K30, HPMC E15, HPMC E6 (ratio 1-3%), a combination of plasticizing excipients such as: propylene glycol, sorbitol, glycerol, PEG 400 Mouth fast dissolving films (ratio of 1-2.5%), aspartame used as flavor modifier from 0.1-0.2% and Solubility improve the solubility of MLX with excipient Tween 80 from 0.5-2% to Sublingual create a complete film. The film making process and the finished film were evaluated based on the product organolepescence, folding endurance, Solvent casting technique disintegration time, solubility,... Research results showed that 7.5 mg meloxicam film used excipients 1% HPMC film and excipients 1.5% PEG 400 plasticizing excipients meet the toughness of the film, resulting in more than 500 times the durability, improving the solubility of MLX by 1% tween 80 and the amount of aspartame for sweetness. is 0.2%, MLX film shows good solubility with more than 70% of MLX released after 60 minutes. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ THẨM ĐỊNH PHIM TAN NHANH TRONG MIỆNG CHỨA MELOXICAM 7,5 MG Đinh Thị Hương*, Nguyễn Văn Chính Trường Đại học Yersin Đà Lạt THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Ngày nhận bài: 09/9/2023 Meloxicam là hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm không steroid NSAIDs có tác dụng hạ sốt, giảm đau và kháng viêm được sử dụng rộng rãi trong điều Ngày hoàn thiện: 30/10/2023 trị viêm khớp. Nghiên cứu nhằm phát triển một dạng bào chế mới “phim Ngày đăng: 07/11/2023 tan nhanh trong miệng” được điều chế bằng phương pháp đổ khuôn bay hơi dung môi. Nghiên cứu khảo sát một số thành phần chính của một phim tan nhanh trong miệng gồm: hoạt chất MLX, khảo sát các tá dược tạo TỪ KHÓA phim như: PVA 40-88, PVP K30, HPMC E15, HPMC E6 (tỉ lệ từ 1-3%), Meloxicam kết hợp tá dược hóa dẻo như: propylen glycol, sorbitol, glycerol, PEG 400 (tỉ lệ từ 1-2,5%), aspartam được dùng làm tá dược điều vị từ 0,1-0,2% và Phim tan nhanh trong miệng cải thiện độ hòa tan của MLX với tá dược Tween 80 từ 0,5-2% để tạo một Độ hòa tan phim hoàn chỉnh. Quá trình tạo phim và phim thành phẩm được đánh giá Ngậm dưới lưỡi dựa trên cảm quan chế phẩm, độ bền gấp, độ rã, độ hòa tan,... Kết quả nghiên cứu cho thấy, phim meloxicam 7,5 mg sử dụng tá dược tạo màng Phương pháp đổ khuôn bay hơi HPMC 1% và tá dược hóa dẻo PEG 400 là 1,5% đáp ứng được độ dẻo dai dung môi của phim, cho kết quả độ bền gấp trên 500 lần, cải thiện độ tan của MLX bằng tween 80 chiếm 1% và lượng aspartam tạo độ ngọt là 0,2%, phim MLX cho độ hòa tan tốt với hơn 70% lượng MLX được phóng thích sau 60 phút. DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8723 * Corresponding author. Email: dinhhuongld49@gmail.com http://jst.tnu.edu.vn 220 Email: jst@tnu.edu.vn
  2. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 1. Giới thiệu Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nghiên cứu gánh nặng bệnh tật toàn cầu năm 2017, cơ xương khớp là nguyên nhân cao nhất gây khuyết tật toàn cầu, có 20-33% người mắc tình trạng đau nhức xương khớp [1]. Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh cơ xương khớp là 2,8%, tỷ lệ tử vong là 0,22% [2]. Meloxicam (MLX) là dẫn xuất của oxicam, thuộc nhóm NSAIDs [3], được sử dụng để điều trị giảm đau hoặc viêm do viêm xương khớp, thử nghiệm in vivo MLX ức chế ưu thế trên cyclooxygenase-2 gấp khoảng 10 lần cyclooxygenase-1 [3]. Hệ thống phim tan nhanh trong miệng dần trở nên phổ biến và được chấp nhận. Đây là một dạng bào chế mới và tiên tiến có nhiều ưu điểm nổi bật như: màng phim mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp rã và hòa tan nhanh trong miệng mà không cần sử dụng nước, ít bị chuyển hóa lần đầu qua gan nên có thể giảm liều và giảm tác dụng phụ, ít gây vỡ, ổn định trong thời gian dài, liều dùng chính xác, thích hợp cho bệnh nhân nhi khoa và lão khoa… [4]. Được thiết kế đặc biệt cho những dạng thuốc bị chuyển hóa lần đầu qua gan để tăng cường sinh khả dụng [5]-[7]. Thành phần một phim thường gồm: hoạt chất, polyme, chất hóa dẻo, dung môi, chất điều vị,… [8]. Hiện nay, các bài báo và công trình nghiên cứu trong nước về dạng phim tan nhanh trong miệng vẫn còn hạn chế. Ở nước ngoài đã có nhiều công trình nghiên cứu dạng bào chế trên. Bài viết này trình bày quy trình thẩm định hoạt chất MLX trong chế phẩm và trong dịch thử độ hòa tan, sử dụng phương pháp đổ khuôn bay hơi dung môi để khảo sát các tá dược cấu tạo màng phim và xây dựng một số tiêu chuẩn cơ sở cho phim tan nhanh trong miệng chứa MLX 7,5 mg. 2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 2.1. Nguyên liệu MLX (Trung Quốc), chất chuẩn MLX (hàm lượng 99,4%; số lô: QT089 110118 – Viện kiểm nghiệm thuốc TP.HCM); HPMC E6, HPMC E15, PVP K30, PVA 40-88, PEG 400, propylen glycol, glycerol, sorbitol, Tween 80, aspartam, natri croscarmelose (Trung Quốc), ethanol 96% (Việt Nam). 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng Meloxicam trong chế phẩm và trong dịch thử độ hòa tan bằng phương pháp UV-Vis Phương pháp thẩm định quy trình định lượng Meloxicam trong chế phẩm Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác 7,5 mg MLX chuẩn cho vào bình định mức 100 mL. Thêm khoảng 70 mL dung dịch đệm phosphat pH 7,4, siêu âm ở nhiệt độ 50oC trong một giờ. Bổ sung đệm phosphat pH 7,4 tới vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µM, bỏ 10 mL dịch lọc đầu, thu được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ 75 µg/ mL. Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 2 mL dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức 20 mL, thêm đệm phosphat pH 7,4 tới vạch, lắc đều, thu được dung dịch chuẩn có nồng độ là 7,5 µg/mL. Dung dịch thử: Cho một phim vào bình định mức 100 mL. Thêm khoảng 70 mL đệm phosphat pH 7,4 siêu âm ở nhiệt độ 50oC trong một giờ. Bổ sung đệm phosphat pH 7,4 tới vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µM, bỏ 10 mL dịch lọc đầu. Hút chính xác 2 mL dịch lọc trên cho vào bình định mức 20 mL, thêm đệm phosphat pH 7,4 tới vạch, lắc đều. Mẫu trắng: Dung dịch đệm phosphat pH 7,4. Quy trình định lượng thực hiện trên máy quang phổ UV-Vis (Thermo scientific – Đức) được thẩm định: Tính tương thích hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ lặp lại, độ chính xác trung gian, độ đúng theo hướng dẫn của ICH [9]. Phương pháp thẩm định quy trình định lượng meloxicam trong dịch thử độ hòa tan Quy trình định lượng thực hiện trên máy quang phổ UV-Vis được thẩm định: Tính đặc hiệu, độ lặp lại, độ chính xác trung gian theo hướng dẫn của ICH [9]. Dung dịch thử: Tiến hành trong thiết bị đo độ hòa tan kiểu giỏ quay. http://jst.tnu.edu.vn 221 Email: jst@tnu.edu.vn
  3. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 Điều kiện tiến hành: môi trường hòa tan: 500 mL đệm phosphat pH 7,4 ở nhiệt độ 37 ± 0,5oC; Tốc độ quay: 50 vòng/phút; Thời điểm lấy mẫu: 60 phút; cách lấy mẫu: hút 10 mL dung dịch thử, cấp bù 10 mL môi trường hòa tan; lọc qua màng lọc 0,45 µm; đo quang bằng máy UV-Vis. 2.2.2. Phương pháp bào chế Phim tan nhanh trong miệng được bào chế bằng phương pháp đổ khuôn bay hơi dung môi, dự kiến khảo sát những tá dược theo công thức trong Bảng 1. Cho 2/3 tá dược tạo phim và dung môi vào ngâm trong 1 giờ. Tá dược điều vị, tạo hương hòa tan trong dung môi, sau đó cho vào dịch tá dược tạo phim, khuấy từ với tốc độ 600 vòng/20 phút, thu được dịch A. MLX trộn với tá dược hóa dẻo, tween 80, sau đó cho dịch A vào khuấy kỹ bằng máy khuấy từ tốc độ 800 vòng/7 giờ. Bổ sung dung môi vừa đủ. Đổ trên đĩa petri có đường kính trong 9,5 cm. Làm khô ở nhiệt độ phòng, cắt phim 2 x 3 cm2. Bảng 1. Công thức bào chế phim tan nhanh trong miệng chứa MLX Thành phần Hàm lượng % MLX (*) (*) Lượng MLX được tính sau khi có kết quả khảo sát Tá dược tạo phim 1-3 lượng dịch đổ khuôn. Tá dược hóa dẻo 1-2,5 (**) Mất đi trong quá trình bào chế. Dung môi vừa đủ (vđ) (**) 100 Khảo sát lượng dịch đổ khuôn: Khảo sát lượng dịch đổ lần lượt là 5g, 7g, 9g và 11g vào đĩa petri. Khảo sát dung môi: Khảo sát 2 dung môi là ethanol 50% và nước cất. Khảo sát tá dược và lượng tá dược tạo màng phim: Lượng tá dược tạo phim thích hợp sẽ cho độ rã mong đợi (≤ 80 giây). Tá dược tạo phim được chọn, tiến hành khảo sát lượng tá dược từ 1-3%. Khảo sát tá dược hóa dẻo và lượng tá dược hóa dẻo: Khảo sát các tá dược PEG 400, propylen glycol, glycerol, sorbitol với nồng độ từ 1-2,5%. Khảo sát lượng tá dược điều vị: Sử dụng tá dược aspartam nồng độ từ 0,1-0,2%. Khảo sát tá dược trợ tan: Sử dụng tá dược tween 80 nồng độ từ 0,5-2%. 2.2.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm dựa trên quá trình khảo sát các công thức và tham khảo các tài liệu để xây dựng tiêu chuẩn và mức chất lượng tương ứng: Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường, phim mỏng, màu vàng nhạt, đồng nhất, mịn, ngọt. Độ rã: ≤ 80 giây. Đặt giấy lọc vào đĩa petri. Cho vào 25 mL nước cất, đặt phim trên bề mặt chất lỏng, thời gian phim bắt đầu rã được tính là thời gian rã. Thực hiện với 6 đơn vị phim. Độ bền gấp: Lớn hơn hoặc bằng 500 lần. Thực hiện 5 đơn vị phim. Gấp nhiều lần phim ở cùng một vị trí cho đến khi phim có vết nứt xuất hiện. Ghi nhận giá trị và tính trung bình. Độ đồng đều khối lượng: Tiến hành 5 phim, cân riêng lẻ từng phim bằng cân phân tích, tính khối lượng trung bình. Không có đơn vị nào nằm ngoài khoảng ± 10% so với khối lượng trung bình. pH: 6,1 – 7,5. Cho phim vào một becher chứa 10 mL nước cất và giữ trong 2 giờ. Sau đó, đo pH và ghi nhận kết quả. Thực hiện với 3 phim, tính giá trị trung bình. Độ hòa tan: Sau 60 phút phải hòa tan được ít nhất 70% lượng hoạt chất. Thiết bị đo độ hòa tan kiểu giỏ quay. Môi trường hòa tan chứa 500 mL dung dịch đệm phosphat pH 7,4 ở nhiệt độ 37 ± 0,5oC. Tốc độ quay: 50 vòng/phút. Lấy mẫu ở các thời điểm: 5, 15, 30, 45, 60 phút. Hút 10mL dung dịch thử nghiệm. Lọc qua màng lọc 0,45 µm, đo quang ở bước sóng 363 nm. Định tính: Phổ hấp thu hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thu hồng ngoại của Meloxicam chuẩn [3]. Định lượng: Chế phẩm phải chứa 7,125 – 7,875 mg (± 5%) Meloxicam trong một phim. 3. Kết quả và bàn luận 3.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng Meloxicam trong chế phẩm và trong dịch thử độ hòa tan bằng phương pháp UV-Vis http://jst.tnu.edu.vn 222 Email: jst@tnu.edu.vn
  4. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 3.1.1. Thẩm định quy trình định lượng Meloxicam trong chế phẩm Quy trình thẩm định MLX trong chế phẩm đạt tính tương thích hệ thống, tính đặc hiệu, khoảng tuyến tính, độ đúng, độ chính xác được thể hiện trong Bảng 2 và Hình 1. Bảng 2. Kết quả thẩm định quy trình định lượng MLX trong chế phẩm Thông số Yêu cầu Tính tương thích hệ thống Đạt. RSD = 0,11% Tính đặc hiệu Đạt Khoảng tuyến tính Phương trình hồi quy: ̂ = 0,0519x, R2 ≥ 0,998 𝑦 Độ chính xác - Độ lặp lại: RSD = 1,85% - Độ chính xác trung gian: Ftn (1,33) < Fc (5,0503) Độ phục hồi đều nằm trong giới hạn cho phép 97,0 - 103,0%. Giá trị Độ đúng RSD đều nhỏ hơn 2%. 0,600 Độ hấp thu 0,400 0,200 0,000 0,000 5,000 10,000 15,000 Nồng độ (µg/ ml) Hình 1. Kết quả đánh giá tính đặc hiệu và khoảng tuyến tính 3.1.2. Thẩm định quy trình định lượng Meloxicam trong dịch thử độ hòa tan Quy trình thẩm định MLX trong dịch thử độ hòa tan đạt tính đặc hiệu, độ chính xác được thể hiện trong Bảng 3 và Hình 2. Bảng 3. Kết quả thẩm định quy trình định lượng MLX trong dịch thử độ hòa tan Thông số Yêu cầu Tính đặc hiệu Đạt Độ chính xác Độ lặp lại: RSD = 1,11% Độ chính xác trung gian: Ftn (2,8) < Fc (5,0503) Hình 2. Phổ UV-Vis đánh giá độ đặc hiệu: (1) Mẫu thử, (2) Mẫu placebo 3.2. Xây dựng công thức bào chế phim tan nhanh trong miệng chứa Meloxicam 3.2.1. Khảo sát khối lượng dịch đổ khuôn Bảng 4. Kết quả khảo sát lượng dịch đổ khuôn Thành phần Lượng dịch (g) Nhận xét HPMC E6 (2%) 5 Phim không nguyên vẹn, nhiều lỗ hổng trên bề mặt PEG 400 (1%) 7 Phim nguyên vẹn, thời gian rã (1947,0 (giây) ± 268,26), thời Nước cất (vđ100%) gian khô phim 29 giờ ở điều kiện thường 9 Phim nguyên vẹn, thời gian rã (2934,7 (giây) ± 199,0), thời gian khô phim 31 giờ ở điều kiện thường 11 Phim nguyên vẹn, thời gian rã lâu hơn (3404,2 (giây) ± 102,7), thời gian khô phim 32 giờ ở điều kiện thường Lượng dịch đổ trên đĩa petri phù hợp là 7g. Bảng thành phần và kết quả khảo sát lượng dịch đổ khuôn được thể hiện ở Bảng 4. http://jst.tnu.edu.vn 223 Email: jst@tnu.edu.vn
  5. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 3.2.2. Khảo sát dung môi Hai dung môi đều cho cảm quan dịch, cảm quan chế phẩm, độ bền gấp, độ rã không khác biệt nhiều. Nước cất tạo phim có độ dẻo cao nhưng gây dính trên bề mặt dụng cụ, có độ ẩm 7,23%, khó khăn khi cắt và cần 34 giờ để phim khô hoàn toàn và nước cất dễ bị nhiễm khuẩn nên không khả thi để nghiên cứu. Ethanol 50% phim khô nhanh hơn và không gây dính dụng cụ khi cắt phim, độ ẩm phim 4,12%. Cảm quan màng phim tạo thành từ hai loại dung môi (Hình 3). Nghiên cứu lựa chọn ethanol 50% là dung môi để khảo sát với khả năng tạo màng và khô màng hợp lý. A B Hình 3. (A) Màng phim với dung môi là nước cất; (B) Màng phim với dung môi là ethanol 50% 3.2.3. Khảo sát tá dược và lượng tá dược tạo phim Từ bốn loại tá dược tạo phim khảo sát thu được HPMC E15 đáp ứng các tiêu chí nêu ra. Từ đó, tiếp tục khảo sát được lượng HPMC E15 thích hợp là 1%, kết quả được thể hiện trong Bảng 5, Hình 4 và phim thành phẩm của các loại tá dược tạo phim được thể hiện ở Hình 5. Bảng 5. Kết quả khảo sát tá dược và lượng tá dược tạo phim Thành phần F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 MLX 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% PVA 40-88 2% - - - - - - - HPMC E15 - 2% - - 1% 1,5% 2,5% 3% PVP K30 - - 2% - - - - - HPMC E6 - - - 2% - - - - PEG 400 1% 1% 1% 1% 1% 1% 1% 1% Ethanol 50% vđ 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Chỉ tiêu và đánh giá Cảm quan Phim Phim Phim Phim Phim mỏng, Phim mỏng, Phim Phim chế phẩm mỏng, mỏng, mỏng, vàng mỏng, vàng nhạt, vàng nhạt, mỏng, mỏng, vàng vàng nhạt, vàng nhạt, nhạt, đồng đục, đồng đồng nhất đồng nhất vàng nhạt, nhạt, đồng đồng nhất đồng nhất nhất nhất, đồng nhất nhất Độ rã (giây) 22,17 82,50 35,67 2058,83 13,16 76,00 149,67 218,33 Độ bền gấp ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 (lần gấp) Khối lượng 0,0216 ± 0,0233 ± 0,0179 ± 0,0333 ± 0,0254 ± 0,02468 ± 0,0247 ± 0,0210 ± 0,0015 0,0048 0,0048 0,0049 0,0049 0,0037 0,0037 0,0038 PVA 40-88 HPMC E15 PVP K30 HPMC E6 HPMC E6 sau 15 phút PVA 40-88 + MLX Hình 4. Cảm quan dịch khảo sát tá dược tạo màng phim PVA 40-88 HPMC E15 PVP K30 HPMC E6 Hình 5. Phim thành phẩm của 4 tá dược tạo phim http://jst.tnu.edu.vn 224 Email: jst@tnu.edu.vn
  6. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 3.2.4. Khảo sát tá dược và lượng tá dược hóa dẻo Từ bốn loại tá dược hóa dẻo thu được PEG 400 ban đầu đáp ứng các tiêu chí nêu ra. Từ đó, khảo sát lượng tá dược PEG 400 từ 1-2,5%, kết quả với lượng PEG400 1,5% cho kết quả tốt (Bảng 6). Bảng 6. Kết quả khảo sát tá dược và lượng tá dược hóa dẻo Thành phần F9 F10 F11 F12 F13 F14 F15 MLX 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% 1,27% HPMCE15 1% 1% 1% 1% 1% 1% 1% PEG 400 1% - - - 1,5% 2% 2,5% Propylen - 1% - - - - - glycol Glycerol - - 1% - - - - Sorbitol - - - 1% - - - EtOH 50% vđ 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Chỉ tiêu và đánh giá Cảm quan Phim Phim mỏng, Phim Phim mỏng, Phim Phim Phim mỏng, chế phẩm mỏng, vàng nhạt, bị mỏng, màu vàng nhạt, mỏng, mỏng, vàng nhạt, yếu, vàng co lại và vàng nhạt dính đĩa petri vàng nhạt vàng nhạt, bóng, nhớt, nhạt, rách và bị rách nhớt dính Độ rã (s) 13,16 53,8 16,8 18,3 26,7 44,3 47,2 Độ bền gấp ˃ 500 307,60 ˃ 500 18,67 ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 Đồng đều 0,0254± 0,0225± 0,01934± 0,0224± 0,0314± 0,0368± 0,0304± khối lượng 0,0049 0,0007 0,0015 0,0013 0,0058 0,0043 0,0054 3.2.5. Khảo sát lượng tá dược điều vị Phương pháp đánh giá: Thực hiện từ 20-30 người, cho súc miệng thật kỹ trước khi thử, thử xong ghi nhận kết quả, cứ sau mỗi 30 phút cho thử lại. Khảo sát vị ngọt ở 4 mức như sau: (-): vị đắng; (+): vị ngọt nhẹ, còn đắng; (++): vị ngọt vừa; (+++): vị ngọt mạnh. Lượng aspartam 0,1% phim có vị đắng; khi tăng lên 0,15% vị đắng được cải thiện nhưng còn đắng nhẹ. Lượng aspartam 0,2% cảm nhận được vị ngọt, không còn đắng. Kết luận: lượng aspartam được sử dụng trong nghiên cứu là 0,2% 3.2.6. Khảo sát tá dược trợ tan Lượng tween 80 là 0,5% cải thiện độ tan không đáng kể. Tăng lên 2% bề mặt phim nhớt, phim bị dính trên đĩa và tay. Hơn 70% lượng MLX được phóng thích sau 60 phút với 1% tween 80 và đáp ứng được các chỉ tiêu đã đề ra (Hình 6). Kết luận: tá dược tween được sử dụng với lượng là 1%. 90 80 80,11 70 70,24 PHẦN TRĂM PHÓNG THÍCH MLX 60 62,53 63,43 55,83 50 43,91 42,2 52,45 40 38,43 46,24 30 27,04 37,49 20 17,26 29,84 10 0 11,09 1 2 3 4 5 THỜI GIAN (PHÚT) Tween 80 0.5% Tween 80 1% Tween 80 2% Hình 6. Đồ thị biểu diễn phần trăm phóng thích Meloxicam theo thời gian http://jst.tnu.edu.vn 225 Email: jst@tnu.edu.vn
  7. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 Kết luận: Quá trình nghiên cứu phim tan nhanh trong miệng chứa MLX thu được như sau: tá dược tạo màng HPMC E15 1%; tá dược hóa dẻo PEG 400 1,5%; tá dược điều vị aspartam 0,2%; tá dược trợ tan tween 80 1%; ethanol 50% để bào chế phim tan trong miệng chứa MLX. 3.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở Chất lượng của phim tan nhanh trong miệng chứa Meloxicam được xây dựng trong Bảng 7. Bảng 7. Tiêu chuẩn cơ sở và mức chất lượng tương ứng Chỉ tiêu Mức chất lượng Cảm quan Phim mỏng, màu vàng nhạt, đồng nhất, mịn, vị ngọt Độ rã Dưới 80 giây Độ bền gấp Lớn hơn hoặc bằng 500 lần Đồng đều khối lượng Không có đơn vị nào nằm ngoài khoảng ±10% so với giá trị trung bình pH 6,1 – 7,5 Độ hòa tan Sau 60 phút phải hòa tan được ít nhất 70% lượng hoạt chất Định tính Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ của MLX chuẩn Định lượng Chế phẩm phải chứa 7,125–7,875 mg (±5%) MLX trong một phim Kết quả lặp lại công thức 3 lần dựa trên tiêu chuẩn cơ sở. Mỗi lần thử 06 đơn vị phim (Bảng 8). Bảng 8. Kết quả lặp lại công thức 3 lần Chỉ tiêu Lần 1 Lần 2 Lần 3 Cảm quan chế phẩm Phim mỏng, vàng nhạt, Phim mỏng, vàng nhạt, Phim mỏng, vàng nhạt, đồng nhất, ngọt đồng nhất, ngọt đồng nhất, ngọt Độ rã (giây) 74,0 ± 2,28 75,7 ± 1,86 75,9 ± 1,68 Độ bền gấp (lần) ˃ 500 ˃ 500 ˃ 500 Đồng đều khối lượng (g) 0,035 ± 0,0017 0,0368 ± 0,0028 0,0364 ± 0,0024 pH 6,3 ± 0,21 6,6 ± 0,15 6,3 ± 0,15 Định tính Đúng Đúng Đúng Định lượng (mg) 7,47 7,53 7,64 Độ hòa tan RSD% 5 phút 38,43 ± 1,30 37,27 ± 0,71 39,05 ± 1,33 2,36 15 phút 43,91 ± 1,75 47,61 ± 1,08 47,85 ± 1,07 4,75 30 phút 62,53 ± 0,71 60,12 ± 0,97 60,48 ± 1,48 2,13 45 phút 70,24 ± 1,32 66,97 ± 1,60 67,97 ± 0,97 2,45 60 phút 80,11 ± 1,64 74,42 ± 1,56 78,46 ± 2,97 3,77 Trung bình 3,09 Kết quả định tính MXL và sự ảnh hưởng của tá dược đến hoạt chất bằng phổ FTIR (Hình 7). 400 3 300 2 200 1 100 0 40003600320028002400200016001200 800 400 Cm-1 Hình 7. Phổ FTIR của mẫu chuẩn (1), nguyên liệu (2) và phim thành phẩm (3) Phổ FTIR của mẫu chuẩn và nguyên liệu, phim thành phẩm không có sự khác biệt về hình dạng phổ. Khi bào chế sản phẩm không xảy ra các phản ứng hóa học làm thay đổi nhóm chức, không có sự tương tác giữa hoạt chất và tá dược. 4. Kết luận http://jst.tnu.edu.vn 226 Email: jst@tnu.edu.vn
  8. TNU Journal of Science and Technology 229(01): 220 - 227 Nghiên cứu đã xây dựng thành công quy trình định lượng Meloxicam trong chế phẩm và trong dịch thử độ hòa tan, xây dựng thành công tiêu chuẩn cơ sở của phim tan nhanh trong miệng chứa Meloxicam 7,5 mg. Nghiên cứu sử dụng dung môi ethanol 50%, HPMC E15 1% và PEG 400 là 1,5% có khả năng tạo phim tốt. Thành phẩm thu được đáp ứng các tiêu chí đề ra. Đồng thời, nghiên cứu cho thấy kết quả tốt với hơn 70% MLX được phóng thích sau 60 phút. TÀI LIỆU THAM KHẢO/ REFERENCES [1] World Health Organization (WHO), “Musculoskeletal condition,” 2022. [Online]. Available: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/musculoskeletal-conditions?fbclid=IwAR0ss6mUx HYb96VE8joEB0BTYiqFfYhSNMVnSOAnjtMGAyljfFBWGl-atMs. [Accessed Sept. 18, 2022]. [2] D. P. Nguyen “Research to develop a list of drug interactions that need attention in practice at the bone and joint department, Bach Mai hospital,” (in Vietnamese), Final assay for degree of BS Pharm, Hanoi University of Pharmacy, pp. 11-13, 2012. [3] Ministry of Health, Vietnamese national drug formulary. Medical publshing House, Hanoi, 2018. [4] M. S. Panchal, H. Patel, and A. Bagada, “Formulation and evaluation of mouth disolving film of Ropinirole hydrochloride by using pullulan polymers,” International pharmaceutical allied sciences, vol. 1, no. 3, pp. 60-66, 2012. [5] F. W. Alhalabi, G. F. Balata, N. S. Barakat et al., “Formulation and evaluation of fast dissolving film of Meloxicam,” International Journal of research in pharmacology & pharmacotherapeutics, vol. 6, pp. 16-27, 2017, [6] P. Nagar, I. Chauhan, and M. Yasir, “Insights into Polymers: Film formers in mouth dissolving films,” Drug invention today, vol. 3, no. 12, pp. 280-289, 2011. [7] W. Samprasit, P. Akkaramongkolporn, and R. Kaomongkolgit, “Cyclodextrin-based oral dissolving films formulation of taste-masked Meloxicam,” Pharmaceutical Development and Technology, vol. 23, no.5, pp. 1-10, 2018. [8] A. Mahajan, N. Chhabra, and G. Aggarwal, “Formulation and Characterization of Fast Dissolving Buccal Films: A Review,” Der Pharmacia Lettre, vol. 3, no. 1, pp. 152-165, 2011. [9] ICH, Harmonised Tripartite Guideline, Guidelines for validation of analytical procedures: Q2 (R1), Text and Methodology, 2005. http://jst.tnu.edu.vn 227 Email: jst@tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0