Thành tựu đổi mới nghiên cứu khoa học, công nghệ trong chặng đường 15 năm nâng cấp lên đại học
lượt xem 2
download
Nghiên cứu khoa học, công nghệ được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng bên cạnh hoạt động giảng dạy của mỗi giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao (ĐHSP TDTT) Hà Nội. Cần nghiêm túc đánh giá thực trạng công tác nghiên cứu khoa học (NCKH) của Nhà trường trong 15 năm qua, để làm cách nào đẩy mạnh hoạt động NCKH nhằm phục vụ tốt, có hiệu quả cho hoạt động đào tạo và cho nhu cầu xã hội; đồng thời làm cho công tác NCKH phải thực sự trở thành nhu cầu tự nguyện của bản thân mỗi giảng viên. Qua đó nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, chất lượng giảng dạy và nhu cầu ứng dụng trong thực tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thành tựu đổi mới nghiên cứu khoa học, công nghệ trong chặng đường 15 năm nâng cấp lên đại học
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THÀNH TỰU ĐỔI MỚI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ TRONG CHẶNG ĐƯỜNG 15 NĂM NÂNG CẤP LÊN ĐẠI HỌC TS. Phạm Thị Hương - Phòng Quản lý khoa học TS. Nguyễn Mạnh Toàn - Giám đốc TT KHCN-TT&TV ThS. Ngô Xuân Đức - Phó Giám đốc TT KHCN-TT&TV Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội Tóm tắt: Nghiên cứu khoa học, công nghệ được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng bên cạnh hoạt động giảng dạy của mỗi giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao (ĐHSP TDTT) Hà Nội. Cần nghiêm túc đánh giá thực trạng công tác nghiên cứu khoa học (NCKH) của Nhà trường trong 15 năm qua, để làm cách nào đẩy mạnh hoạt động NCKH nhằm phục vụ tốt, có hiệu quả cho hoạt động đào tạo và cho nhu cầu xã hội; đồng thời làm cho công tác NCKH phải thực sự trở thành nhu cầu tự nguyện của bản thân mỗi giảng viên. Qua đó nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, chất lượng giảng dạy và nhu cầu ứng dụng trong thực tế. Từ khóa: Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, chất lượng, giảng viên, giải pháp. Abstract: Scientific research, technology has been identified as one of the most important and important tasks in addition to teaching activities of Hanoi University of Sports and Physical Education. It is important to seriously evaluate the current state of scientific research in the past 15 years, in order to promote scientific research in order to serve well and effectively for training activities and social needs; At the same time, making the scientific research work must truly become a volunteer demand of the teacher itself. Thereby improving the professional capacity to improve the quality of teaching and the application in practice. Keywords: Scientific research, teaching, quality, lecturer, solutions I.ĐẶT VẤN ĐỀ Bên cạnh đó, phải làm sao để từng giảng viên Khoa học và công nghệ được xác định là nhận thấy rằng NCKH, công nghệ là nhiệm vụ một trong những nhiệm vụ trọng yếu bên cạnh quan trọng nhưng nhiệm vụ đó là nhiệm vụ hoạt động đào tạo của nhà trường. Bên cạnh được thực hiện trên tinh thần tự giác với niềm hoạt động giảng dạy của mỗi giảng viên trong say mê không mệt mỏi để không ngừng phát Nhà trường hoạt động khoa học và công nghệ triển nội lực chứ không phải là nhiệm vụ có góp phần đổi mới phương pháp, nâng cao chất tính chất áp đặt để làm cho có hoặc chạy theo lượng đào tạo, tạo ra sản phẩm mới, phương thành tích hoặc làm theo phong trào một cách pháp mới để củng cố và hoàn thiện công tác hình thức, vô bổ, lãng phí thời gian và công đào tạo của Nhà trường. Như vậy, vấn đề mà sức. chúng ta cần quan tâm là đánh giá thực trạng II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU công tác NCKH của Nhà trường trong giai Các phương pháp được sử dụng bao gồm: đoạn 15 năm qua, để từ đó tìm ra biện pháp Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công phương pháp phỏng vấn, phương pháp logic, nghệ trong Nhà trường nhằm phục vụ tốt, có phương pháp toán học thống kê. hiệu quả cho hoạt động đào tạo và cho nhu cầu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN xã hội; đồng thời làm cho hoạt động khoa học LUẬN và công nghệ phải thực sự trở thành nhu cầu tự 1. Thực trạng hoạt động khoa học và nguyện của bản thân mỗi giảng viên để qua đó công nghệ trong chặng đường 15 năm (2003 nâng cao năng lực chuyên môn, chất lượng -2018) giảng dạy và nhu cầu ứng dụng trong thực tế. 25
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.1 Khoa học và công nghệ đã góp phần công nghệ của Nhà trường phát triển mạnh mẽ nâng cao hiệu quả công tác đào tạo của Nhà hơn cả về chất lượng và số lượng. Nhằm mục trường đích công bố, giới thiệu các công trình khoa Hoạt động công nghệ tại Trường Đại học Sư học phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên phạm TDTT Hà Nội đã và đang phục vụ cho cứu trên phạm vi cả nước về GDTC và HLTT. nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện, Đặc biệt, trong năm 2018 Trường Đại học Sư đáp ứng yêu cầu xã hội, thực hiện theo hướng phạm TDTT Hà Nội đã được Sở Thông tin và kết hợp giảng dạy, học tập với ứng dụng những truyền thông cấp phép xuất bản “Bản tin tri thức khoa học vào thực tiễn và nghiên cứu, GDTC và Thể thao trường học”. bao gồm: Nghiên cứu và điều tra những vấn đề Phòng Quản lý khoa học đã tổ chức nghiệm cơ bản tổng hợp thuộc các lĩnh vực công nghệ, thu các công trình nghiên cứu khoa học của máy tính, phương pháp dạy-học các môn cán bộ giảng viên về ứng dụng công nghệ chuyên ngành Giáo dục thể chất (GDTC), thông tin xây dựng giáo án điện tử, các môn huấn luyện thể thao (HLTT), ngoại ngữ, những chuyên ngành đã sử dụng băng hình thường vấn đề văn hoá, giáo dục, tâm sinh lý ...; xuyên kết hợp với sử dụng nhiều dụng cụ bổ Nghiên cứu những vấn đề về phương pháp trợ góp phần nâng cao hiệu quả giờ dạy, sinh luận khoa học nhằm cải tiến công tác đào tạo, viên hứng thú học tập, tiếp thu bài học tốt hơn, bao gồm: nội dung chương trình, giáo trình, chất lượng đào tạo ngày càng được nâng lên. sách giáo khoa, tài liệu tham khảo thường 100% bộ môn đã cải tiến nội dung chuyên xuyên bổ sung vào nội dung giảng dạy những môn, phương pháp giảng dạy, cập nhật các thành tựu và kiến thức mới nhất, hướng dẫn thông tin mới, xây dựng giáo án điện tử; trao sinh viên thực hiện NCKH. đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng chuyên Bên cạnh đó, Nhà trường còn triển khai các môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên trẻ... công trình NCKH cấp cơ sở, cấp Bộ, cấp Nhà góp phần nâng cao và đổi mới phương pháp nước bằng nguồn kinh phí của Vụ Khoa học giảng dạy, xây dựng kế hoạch biên soạn, chỉnh Công nghệ (nghiên cứu và biên soạn giáo trình sửa giáo trình tài liệu theo tiêu chuẩn về chuẩn phòng chống chấn thương trong giảng dạy, học đầu ra của môn học và của chương trình đào tập thể dục thể thao ở các trường đại học, cao tạo, bám sát nhu cầu xã hội và thực tế tại phổ đẳng, TCCN khối sư phạm thể dục thể thao). thông. Ngoài ra, đã biên soạn mới hơn 38 bộ giáo 1.2. Thực trạng hoạt động khoa học và công trình các môn học trình độ đại học; 22 bộ giáo nghệ và tiềm lực khoa học trình dùng cho đào tạo chuyên ngành GDTC, Thực trạng hoạt động khoa học và công nghệ GDQP-AN. Từ năm 2003, kể từ khi trường được nâng Trải qua gần 60 năm xây dựng và phát triển cấp lên đại học, hoạt động khoa học và công và đặc biệt dấu mốc 15 năm Trường được nghệ của trường đã được trú trọng, công tác nâng cấp lên Đại học. Nhà trường đã từng nghiên cứu khoa học của cán bộ giảng viên đã bước khẳng định vị thế trong hoạt động khoa đi vào nề nếp, chất lượng các đề tài nghiên cứu học và công nghệ về lĩnh vực GDTC và khoa học đã từng bước được nâng cao. Nhà HLTT. Cán bộ, giảng viên, sinh viên Nhà trường đã triển khai các đề tài NCKH các cấp: trường đã thực hiện nhiều công trình nghiên Cấp Bộ, cấp cơ sở, NCKH sinh viên, công bố cứu có giá trị, ứng dụng vào giảng dạy và học các kết quả nghiên cứu khoa học trên các tạp tập, được giới chuyên môn đánh giá cao. chí chuyên ngành trong nước quốc tế. Kết quả Những năm gần đây, hoạt động khoa học và được trình bày tại bảng 1 và 2. 26
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 1: Bảng tổng hợp đề tài khoa học và công nghệ các cấp từ năm 2003 đến 2018. ĐỀ TÀI SINH VIÊN ĐỀ TÀI ĐỀ TÀI CẤP HỘI NGHỊ SINH HỘI NGHỊ TT GIAI ĐOẠN CẤP CƠ BỘ VIÊN NCKH SINH VIÊN SỞ TOÀN QUỐC CẤP TRƯỜNG LĨNH VỰC TDTT LẦN I 1 2003 - 2008 17 73 0 0 2 2009 - 2013 11 92 25 0 3 2014 - 2018 4 144 26 17 Tổng 32 309 51 17 Tại bảng 1 cho thấy: Nhà trường đã triển thể thao”. Hàng năm có từ 30 - 35 đề tài cấp cơ khai thực hiện 32 đề tài tham gia cấp Bộ (trong sở các nội dung nghiên cứu tập trung vào lĩnh đó đã hoàn thành 30 đề tài, 02 đề tài đang triển vực GDTC, Thể thao trường học và HLTT khai). Nội dung nghiên cứu tập trung vào các nhằm nâng cao chất lượng công tác giảng dạy lĩnh vực nhằm nâng cao công tác giảng dạy và huấn luyện chuyên môn cho các môn thể GDTC và Thể thao trường học, đặc biệt có 01 thao. Ngoài ra thường niên sinh viên tham gia đề tài nghiên cứu thuộc Chương trình Quốc gia dự thi các Hội nghị NCKH toàn quốc khối các về An toàn Vệ sinh lao động: “Biên soạn giáo trường Thể dục thể thao đạt nhiều giải cao trình phòng chống chấn thương trong giảng trong các năm học đạt 03 giải nhất, 02 giải nhì, dạy, học tập thể dục thể thao ở các trường đại 02 giải ba và 14 giải khuyến khích. học, cao đẳng, TCCN khối sư phạm thể dục Bảng 2: Bài báo đăng tạp chí quốc tế, trong nước và bản tin tại Nhà trường từ năm 2003 đến 2018 BÀI ĐĂNG TẠP CHÍ BÀI ĐĂNG TT GIAI ĐOẠN BẢN TIN QUỐC TẾ TRONG NƯỚC TRƯỜNG 1 2003 - 2008 0 15 0 2 2009 - 2013 7 36 0 3 2014 - 2018 21 73 44 Tổng 28 124 44 27
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tại bảng 2 cho thấy: Hàng năm các cán bộ, nhằm phục vụ cho công tác đổi mới và nâng giảng viên của Nhà trường viết bài báo đăng cao chất lượng đào tạo. Năm 2018 bản tin trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong GDTC và Thể thao trường học của Nhà trường nước và quốc tế với tổng số trên 152 bài báo được phát hành các số báo: 01, 02, 03, 04 số khoa học (trong đó: Bài báo khoa học quốc tế: với tổng 44 bài. 28, bài báo khoa học trong nước: 124). Các bài Thực trạng về tiềm lực khoa học báo tập trung vào công bố các kết quả nghiên Nguồn nhân lực phục vụ NCKH, công nghệ cứu về các lĩnh vực nghiên cứu phát triển khoa đã có bước phát triển nhất định trong 15 năm học GDTC, nâng cao chất lượng giảng dạy và qua được trình bày tại bảng 3: huấn luyện TDTT, kiến thức về y sinh học. Bảng 3: Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác NCKH, công nghệ từ năm 2003 đến 2018 HỌC HÀM, HỌC VỊ TT GIAI ĐOẠN GIÁO SƯ PHÓ GIÁO SƯ TIẾN SĨ THẠC SĨ 1 2003 - 2008 0 0 3 26 2 2009 - 2013 0 01 5 37 3 2014 - 2018 01 0 14 63 Tổng 01 01 22 113 Tại bảng 3 cho thấy: Hiện nay Nhà trường phí cho tổ chức các Hội nghị, Hội thảo khoa có: 01 giáo sư, 01 phó giáo sư, 22 tiến sỹ, 113 học của cán bộ, giảng viên, sinh viên, kinh phí thạc sy. Bên cạnh đó đang cử 05 giảng viên cho các Hội đồng đánh giá … Tuy nhiên, kinh đào tạo nghiên cứu sinh ở ngoài nước, 02 phí chi cho NCKH của cán bộ, giảng viên cần nghiên cứu sinh ở trong nước, 04 thạc sỹ ở được quan tâm hơn. ngoài nước, 16 thạc sỹ trong nước. Đây là 2. Những tồn tại và nguyên nhân nguồn nhân lực quan trọng chất lượng cao Hoạt động NCKH, công nghệ của Nhà trong công tác nghiên cứu khoa học của Nhà trường trong 15 năm qua có sự phát triển, đóng trường. góp nhất định trong quá trình phát triển đào tạo, Vật lực: Nhà trường đã quan tâm, đầu tư cơ tuy nhiên còn một số tồn tại sau: sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt - Quản lý khoa học, công nghệ cơ chế vận động nghiên cứu khoa học như: 01 nhà thí hành trong phạm vi toàn trường còn thấp, chất nghiệm giáo dục thể chất với hệ thống máy, lượng NCKH trong Nhà trường chưa có trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu đã được chuyển biến mạnh. Tiến độ triển khai nghiên đầu tư như: xe đạp lực kế, máy phân tích chức cứu các đề tài còn tình trạng bị động, đối phó, năng hô hấp, máy đo tầm hoạt động khớp, kính chậm tiến độ, công việc dồn vào cuối năm nên hiển vi phóng 10 - 1500 lần, máy sinh hóa bán ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công tự động, thiết bị nghiên cứu thể lực khi vận trình nghiên cứu. động… - Sự phối hợp giữa các khoa chuyên môn Tài lực: Kinh phí phục vụ cho hoạt động với Trung tâm KHCN-Truyền thông và thư nghiên cứu khoa học bước đầu đã được quan viện; ý thức, trách nhiệm của một số cán bộ, tâm, chú trọng, đặc biệt nhà trường hỗ trợ kinh giảng viên với công tác NCKH, tổng kết thực 28
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC tiễn chưa cao nên đã ảnh hưởng đến kế hoạch cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới công và chất lượng công tác NCKH. tác đào tạo tại Nhà trường trong giai đoạn hiện - Khoa học, công nghệ và quá trình đào tạo nay. Tại sao lại có những hạn chế như vậy? chưa kết hợp chặt chẽ với nhu cầu thực tiễn của Đây là vấn đề mà Ban Giám hiệu, các nhà xã hội hiện nay, chưa có sự gắn kết giữa giảng quản lý, những người tâm huyết với chuyên viên, sinh viên với NCKH, công nghệ. Những môn luôn trăn trở và quan tâm. Để nâng cao kết quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, chất lượng NCKH, công nghệ của Nhà trường, công nghệ còn ít được đưa vào giảng dạy, đào chúng tôi xin đề xuất một số giải pháp cụ thể tạo. như sau: - Cơ sở vật chất, nguồn kinh phí cho khoa 3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giảng học, công nghệ còn thiếu thốn. viên về vai trò, tầm quan trọng của công tác - Chưa có công trình NCKH nào mang tầm NCKH, công nghệ đối với việc nâng cao chất vóc quốc tế, tính hiệu quả của các công trình lượng đào tạo của Nhà trường để mỗi cán bộ, trong nước được đánh giá ở mức thấp, còn là giảng viên thấy được giảng dạy và NCKH là một mảng mờ nhạt, thiếu sinh khí, chưa tương hai nhiệm vụ có mối quan hệ chặt chẽ với xứng với tên gọi cũng như các hoạt động khác nhau. Từ đó từng cá nhân, tự giác, tích cực của Nhà trường. thực hiện tốt nhiệm vụ NCKH, phát huy được - Có nhiều giảng viên có trình độ tiến sỹ, tính sáng tạo và tiềm năng của từng người. thạc sỹ, giảng viên chính hoặc tham gia giảng 3.2. Hoàn thiện và ban hành các văn bản quy dạy lâu năm tại Nhà trường, nhưng hầu như định cụ thể về công tác NCKH, công nghệ để không có được công trình nghiên cứu nào nâng cao hiệu quả công tác quản lý như: xây tương xứng hoặc chưa thực hiện được một dựng kế hoạch NCKH chi tiết theo từng năm; công trình, bài báo nào. quy định về việc đăng ký, tổ chức nghiệm thu - Trình độ của cán bộ, giảng viên không và triển khai thực hiện, công tác tổng hợp báo đồng đều phần nào ảnh hưởng tới hoạt động cáo; các biểu mẫu có liên quan… theo thực tế nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên. các đơn vị phòng, khoa, trung tâm . Những tồn tại trên do các nguyên nhân 3.3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán chính sau: bộ, giảng viên kiến thức về lý luận NCKH, về - Nhận thức của cán bộ, giảng viên về vị trí, phản biện khoa học; đồng thời có hướng dẫn vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học cụ thể về nội dung nghiên cứu theo các hướng: trong nhà trường còn hạn chế. nghiên cứu ứng dụng trong công tác quản lý và - Chưa có định hướng chương trình, kế phục vụ cho quá trình giảng dạy; nghiên cứu hoạch dài hạn phát triển khoa học, công nghệ. ứng dụng trực tiếp của quá trình đào tạo: mục - Chưa có cơ chế chính sách NCKH, công tiêu, chương trình, nội dung và phương pháp nghệ thích hợp để thu hút cán bộ, giảng viên. dạy học… nghiên cứu ứng dụng - triển khai - Rất nhiều giảng viên trong Nhà trường chỉ trong các hoạt động thực tế của đơn vị. biết thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, còn nhiệm 3.4. Phát huy vai trò của các khoa, bộ môn, vụ NCKH là một cái gì đó xa lạ, ngoài tầm với phòng, trung tâm trong Nhà trường việc thúc và vượt quá khả năng của họ. đẩy công tác NCKH, công nghệ. Các phần 3. Đề xuất các giải pháp học, tín chỉ môn học cần xây dựng kế hoạch Với các thành tựu đạt được nhất định nêu NCKH tiến hành đôn đốc, theo dõi, đánh giá, trên trong 15 năm qua, tuy nhiên những kết quả các công trình, giải pháp, sáng kiến của các cá NCKH, công nghệ vẫn chưa đáp ứng được yêu nhân. Đưa nội dung về công tác NCKH là một 29
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC nội dung bắt buộc trong các buổi sinh hoạt định 3.10. Tăng cường mối quan hệ hợp tác phát kỳ của các đơn vị. triển, bằng việc nâng cao hiệu quả hợp tác, mở 3.5. Có chế độ khuyến khích, đãi ngộ hợp rộng mạng lưới đối tác trong nước (viện Khoa lý; đầu tư kinh phí thích đáng cho hoạt động học TDTT, các trường đại học); gắn hợp tác NCKH cấp cơ sở hàng năm để khuyến khích, đào tạo với công tác NCKH về việc triển khai động viên tính tích cực của cán bộ, giảng viên. các chương trình, dự án nghiên cứu quốc tế, Kết quả NCKH được đánh giá là một trong các đặc biệt với các nước Trung Quốc (Học viện tiêu chuẩn bắt buộc để xếp loại thi đua năm TDTT Bắc Kinh, Học viện TDTT Thượng học. Hải, Học viện TDTT Vũ Hán, Đại học TDTT 3.6. Từng bước cải tiến chương trình đào tạo Vân Nam, Cao đẳng TDTT Nam Ninh); Cộng theo hướng gắn với thực tiễn, phục vụ thực hòa dân chủ nhân dân Lào (Bộ Giáo dục Lào, tiễn, nâng cao năng lực triển khai, thực hành trường Cao đẳng Thể chất Lào) … cho người học. Đổi mới quản lý hoạt động IV. KẾT LUẬN NCKH, công nghệ, đổi mới trong việc đánh Kết quả NCKH đã đánh giá thực trạng về giá, nghiệm thu các đề tài khoa học hàng năm. khoa học, công nghệ trong 15 năm qua, những 3.7. Tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, ưu điểm như: NCKH, công nghệ đã góp phần sinh viên và học viên đi tham quan học tập hoạch định kế họach, thể chế trong quá trình thực tế để cập nhật kiến thức, nâng cao hiệu phát triển và nâng cao chất lượng giảng dạy quả việc tìm kiếm tham khảo tài liệu, tích lũy ngành GDTC, Thể thao trường học cơ bản kinh nghiệm và kiến thức thực tế vận dụng vào hướng tới mục đích gắn với các trường phổ công tác NCKH một cách hiệu quả. thông đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay. 3.8. Tổ chức Hội nghị khoa học quốc tế vào Tuy nhiên còn có những tồn tại như: Những năm 2020 kỷ niệm 60 năm thành lập Trường. kết quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, 3.9. Tiếp tục đổi mới, không ngừng nâng công nghệ còn ít được đưa vào giảng dạy và cao chất lượng NCKH, công nghệ theo hướng đào tạo giáo viên GDTC. Đặc biệt nguồn nhân đổi mới mạnh mẽ tư duy, tăng cường tổng kết lực khoa học, công nghệ chất lượng cao còn rất thực tiễn; NCKH phải xuất phát từ yêu cầu đòi thiếu; cơ sở vật chất, nguồn tài chính cho khoa hỏi thực tiễn, tăng cường dân chủ, sáng tạo, học, công nghệ còn rất thiếu thốn; hệ thống phát huy sáng kiến, kinh nghiệm, khuyến khích quản lý tổ chức các đơn vị chuyên môn về các đề tài đi vào nghiên cứu các vấn đề mới, khoa học, công nghệ chưa đủ mạnh; một bộ xây dựng và ban hành quy chế dân chủ trong phận cán bộ giảng viên chưa nêu cao ý thức công tác NCKH, nâng cao phẩm chất và năng trách nhiệm cũng như nhận thức đúng nhiệm lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giảng vụ của NCKH, công nghệ. viên, sinh viên và học viên. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Văn Chấn (2006), Tìm hiểu Luật Khoa học và Công nghệ, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Nguyễn Sinh Hùng (2013), Luật Khoa học và Công nghệ, Quốc hội, Việt Nam. 3. Thông tư 11 (2016), Thông tư 09(2018), Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội. 5. Lịch sử Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (lần 1- 2018). 30
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ý nghĩa của vấn đề giải phóng con người trong triết học Mác đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
6 p | 201 | 14
-
Sự phát triển lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
8 p | 129 | 6
-
Nghiên cứu, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục trong quá trình xây dựng nền giáo dục mới ở nước ta hiện nay
4 p | 82 | 5
-
Những chặng đường phát triển của giáo dục Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo sau đại học – Kỳ 3: Ngành giáo dục thực hiện đổi mới trong ngành giáo dục sau đại học (1986-1995)
11 p | 56 | 5
-
Chuyển đổi số trong giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ
8 p | 40 | 4
-
Hoạt động khoa học công nghệ của trường Đại học Thủ Dầu Một - Thành tựu và phương hướng phát triển
8 p | 70 | 3
-
Đổi mới dịch vụ thư viện đại học phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học chất lượng cao
6 p | 73 | 3
-
Thành tựu nghiên cứu về văn hóa tộc người từ đổi mới đến nay
7 p | 42 | 3
-
Sự tương đồng và khác biệt trong cảm nhận của giáo viên, cán bộ quản lí về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
8 p | 44 | 2
-
Nghiên cứu tâm lí học và giáo dục học trong đổi mới căn bản toàn diện giáo dục thành tựu và định hướng cho giai đoạn tới
13 p | 37 | 2
-
Khoa học xã hội Việt Nam trước những thành tựu của nhân dân Hunggari anh em
0 p | 69 | 2
-
Vài nét về khoa học giáo dục với sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam
20 p | 12 | 2
-
Phát huy truyền thống, tích cực đổi mới hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác đào tạo
4 p | 43 | 2
-
Thực trạng chính sách dân tộc thông qua hệ thống hóa và đánh giá các nghiên cứu liên quan từ năm 1986 đến nay
6 p | 48 | 2
-
Sử học Việt Nam với sự nghiệp đổi mới đất nước, chấn hưng dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa
9 p | 37 | 1
-
Về một cuốn giáo trình Lí luận văn học của Trung Quốc thời kì đổi mới
6 p | 30 | 1
-
Mở rộng giá trị văn học quá khứ qua thành tựu của khoa nghiên cứu văn học
6 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn