!
!
137
SỰ THAY ĐI NĂNG SUT CA CÁC TRƯNG ĐI HC
CỦA VIT NAM VÀ CÁC CHỈ SỐ MALMQUIST
Nguyn Th Thanh Huyn
Trưng Đại hc Kinh tế, Đại hc Huế
Tóm tt
Bài viết tp trung vào vic đo lường s thay đổi năng sut ca 31 trường đại hc
ca Vit Nam trong giai đon 2010-2013. Đây là giai đon đánh du nhiu chính sách
đổi mi v qun lý giáo dc đi hc Vit Nam. Kết qu cho thy năng sut tng hp
ca các trường đã tăng trung bình 1,9%/năm. S gia tăng này nh đóng góp ca
tiến b v công ngh, vi mt t l ci thin trung bình đạt được 12,8%. Trong khi
đó, hiu qu k thut ca các trường trong giai đon này li gim sút đến 9,6%. Ci
thin hiu qu s dng ngun lc ca các trường, do đó, cn phi được quan tâm
trong thi gian ti.
T khóa: ch s Malmquist, thay đổi năng sut, trường đại hc
Abstract
This paper focuses on measuring productivity changes of 31 Vietnamese
universities over the period 2010-2013. This period was marked by the implementation
of several reform policies in the higher education system, including management.
Research results show that the universities’ total factor productivity increased by an
average of 1,9% per year during the study period. This improvement was due to
technical progress, which grew at an average rate of 12,8% annually. Meanwhile,
technical efficiency experienced an annual reduction of 9,6%. Vietnamese universities
should, therefore, pay further attention to improving the efficiency of their resources
utilization.
Key words: Malmquist index, productivity change, universities
1. Đặt vn đề
Trong thi đi toàn cu hóa, cùng vi s phát trin ca nn kinh tế tri thc, vai
trò ca giáo dc đại hc tr nên quan trng hơn bao gi hết. Trong bi cnh này,
ngun nhân lc cht lưng cao tr thành nhân t quyết đnh cho s phát trin kinh tế-
hi cũng như kh năng cnh tranh ca mi quc gia. Đó do trong nhng
thp k gn đây, chúng ta chng kiến mt s bùng n nhu cu giáo dc đi hc đi vi
hu hết các nước, c phát trin và đang phát trin (Yang, 2003).
Đối vi h thng giáo dc đi hc ca Vit Nam, quy ca cũng đã tăng
lên đáng k trong nhng năm gn đây. S lưng trường (đại hc, cao đẳng) cũng như
s lưng sinh viên đều tăng lên gn gp đôi trong giai đon 10 năm, t 2003 đến 2013
!
138
(theo thng ca B Giáo dc Đào to). Loi hình c s đào to cũng như hình
thc chương trình đào to cũng được đa dng hóa để đáp ng nhu cu hc tp ngày
càng tăng ca hi. Tuy nhiên, như Luu (2006) đã ch rõ, h thng này vn đang đối
mt vi nhiu thách thc. Theo tác gi này, mt trong nhng hn chế ln nht ca h
thng s thiếu mt chiến lược phát trin bn vng. S thiếu quyn kh năng t
ch, t chu trách nhim trong qun lý cũng đã gây cn tr trong vic ci thin cht
lưng đào to nâng cao năng lc cnh tranh ca các cơ s giáo dc. Mt thc tế
th nhn thy hin nay v trí ca Vit Nam trong các bng xếp hng đại hc quc tế
cũng như khu vc còn rt khiêm tn. Cht lưng đào to cũng mt vn đề đang rt
được quan tâm trong nhng năm gn đây. Nhng phương pháp dy hc lc hu đã
hn chế kh năng độc lp, sáng to năng lc gii quyết vn đề ca sinh viên.
Nghiêm trng hơn, vn đề đào to li lao động mi tuyn dng đang tr nên ph biến
Vit Nam, gây lãng phí cho hi không ch v thi gian c v tin bc. T thc
tế đó, nhiu trường đại hc đang n lc thay đổi phương pháp dy hc theo hướng
chuyn t ly giáo viên làm trung tâm sang hướng ly người hc làm trung tâm. Tuy
nhiên, quá trình chuyn đổi này vn còn rt chm thiếu mt đi ngũ ging viên đảm
bo c v s lưng cht lưng, cũng như hn chế v cơ s vt cht, trang thiết b
phc v cho dy và hc. Hơn na, vic s dng các cơ s vt cht trang thiết b này
ca các trường hin nay vn chưa hiu qu. Theo Luu (2006), mc cơ s h tng
ca các trường đã tt hơn nhiu so vi trước đây, vi mt h thng các phòng thí
nghim, thư vin khá hin đại, h thng máy tính internet cũng như ngun tài liu,
cơ s d liu phc v cho dy và hc đã được trang b đầy đủ hơn, nhưng vic s dng
ca các trường vn còn nhiu hn chế. T l s dng các phương tin này ca c giáo
viên ln sinh viên phc v cho mc đích dy hc còn thp, thiếu mt s giám sát
kế hoch s dng hiu qu Như đã ch ti ch th s 296/CT-TTg, nhiu
nguyên nhân ca tình hình trên, nhưng nguyên nhân căn bn chính s yếu kém
trong qun lý nhà nước v giáo dc đi hc s yếu kém trong qun lý ca bn thân
các trường đại hc, cao đẳng”. Đó do vic đi mi qun lý giáo dc đi hc
đang rt được chú trng trong nhng năm gn đây. Giai đon 2010-2012 được xem
giai đon đánh du cho nhng n lc trong đổi mi qun lý toàn din, quyết lit,
tính đột phá nhm nâng cao được cht lưng đào to, hiu qu đầu tư, hiu lc qun lý
ca Nhà nước nâng cao trách nhim ca các cơ s giáo dc đào to (ngh quyết s
05- NQ/BCSĐ). Đây được xem khâu đột phá cho vic đi mi toàn din, mnh m
giáo dc đi hc nhng năm tiếp theo. Tuy nhiên, tác động ca nhng chính sách đổi
mi này đến hiu qu ca các trưng đi hc ca Vit Nam như thế nào thì vn chưa
nghiên nào đ cp đến vic đo lưng nó. Bài viết này do đó s vn dng ch s Malmquist
để tr li cho câu hi này. Như Salleh (2012) đã chng t trong lun án ca mình, k thut
này không nhng cho phép đo lưng s thay đi năng sut ca mi cơ s giáo dc cũng
như toàn b h thng theo thi gian, còn cho phép đánh giá tác đng ca vic thay đi
chính sách đến hiu qu ca chúng. Lý thuyết ca k thut này vn dng ca vào
lĩnh vc giáo dc đi hc s đưc trình bày trong phn tiếp theo.
!
!
139
2. Ch s Malmquist trong đo lường s thay đổi năng sut vn dng vào
lĩnh vc giáo dc đại hc
Phương pháp phân tích bao d liu (Data Envelopment Analysis, hay gi tt
DEA), được đ xut đu tiên bi Charnes đồng s (1978), mt trong nhng
phương pháp đang được s dng ph biến hin nay để đo lường hiu qu1 ca các t
chc, doanh nghip (gi chung đơn v ra quyết đnh2). mt k thut phi tham s,
phương pháp này được xem phù hp nht đi vi nhng t chc trong đó hàm
sn xut khó xác định như các cơ s giáo dc đi hc. Tuy nhiên, hn chế ca phương
pháp này ch cho phép đo lường hiu qu ti mt thi đim. Để đáp ng như cu
đánh giá s thay đổi năng sut theo thi gian, Färe đồng s (1994) đã đề xut kết
hp nó vi ch s Malmquist, được định nghĩa bi Caves và đồng s (1982a,b).
Ch s đo lường s thay đổi năng sut các nhân t tng hp (total factor
productivity5 change - ) được xác định bi Färe và đồng s như sau:
Trong đó:
, : vectơ các đầu ra tương ng ti các thi đim t + 1 t;
, : vectơ các đầu vào tương ng ti các thi đim t + 1 t;
: hàm khong cách định hướng đầu ra ti thi đim ;
: hàm khong cách định hướng đầu ra ti thi đim ;
: m khong cách đo lường hiu qu ca các đim sn xut
tương ng ca thi đim t + 1 theo đường biên sn xut ca thi đim ;
: hàm khong cách đo lường hiu qu ca các đim sn xut tương
ng ca thi đim t theo đường biên sn xut ca thi đim .
Bn bài toán quy hoch tuyến tính dùng để gii quyết bn hàm khong cách trên
được xác định rõ trong nghiên cu ca Färe và đồng s (1994) và Coelli (1996). Giá tr
ln hơn 1 cho thy mt s ci thin năng sut theo thi gian, và giá tr nh hơn
1 th hin mt s gim sút năng sut theo thi gian.
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1 Hiu qu th hin mi tương quan gia các biến s đu ra thu đưc (outputs) so vi c biến s đầu
vào đã đưc s dng đ to ra nhng kết qu đầu ra đó (inputs).
2 Decision Making Unit, viết tt là DMU.
5 Viết tt là TFP.
!
140
Công thc được biến đổi thành công thc sau:
t đó Färe đồng s đã xác định 2 ch s thành phn ca ch s Malmquist
tng hp TFP như sau:
- ch s đo lường s thay đổi hiu qu k thut6 (efficiency change - ):
- ch s đo lường s tiến b công ngh (technical change - ):
Mt s ci thin v công ngh th hin mt s dch chuyn đi lên ca đường biên
sn xut thi đim (Ft+1), có th được minh ha qua sơ đồ dưới đây.
Hình 1. Minh ha v các ch s Malmquist
Ngun: Worthington, A. C., Lee, B. L. (2008). Efficiency, technology and
productivity change in Australian universities, 1998-2003. Economics of Education
Review, 27, p. 287.
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
6!Đối$vi$mt$mô$hình$DEA$đnh$ng$đu$ra,$hiu$quả$kỹ$thut$đưc$xem$là$khả$năng$ti$ưu$hóa$
các$yếu$tố$đu$ra$vi$c$đu$vào$giữ$cố$định.$Chi$tiết$đnh$nghĩa$về$hiu$quả$kỹ$thut$theo$cách$
tiếp$cn$biên$đã$đưc$làm$rõ$trong$nghiên$cu$ca$Farrell$(1957).!
!
!
141
Chúng ta th nhn thy, nh vào tiến b công ngh, lượng đầu ra thu được
tương ng vi mc đu vào xt nếu đối chiếu vi đường biên sn xut thi đim
(Ft+1) s ln hơn khi đối chiếu vi đường biên sn xut thi đim ( ).
Färe và đồng s (1994) đồng thi đã tách ch s đo lường s thay đổi hiu qu k
thut thành 2 ch s thành phn:
- ch s thay đổi hiu qu k thut thun (pure efficiency change - ):
- ch s thay đổi hiu qu quy mô (scale efficiency change - ):
Thc tế, rt nhiu nghiên cu đã áp dng các ch s Malmquist (tng hp
thành phn) được đ xut bi Färe đồng s (1994) trong lĩnh vc giáo dc đi hc.
Tác gi s gii thiu dưới đây mt s nghiên cu các quc gia khác nhau.
Flegg đồng s (2004) đã s dng ch s Malmquist để đo lường s thay đổi
năng sut ca 45 trường đại hc ca vương quc Anh t năm hc 1980-1981 đến
1992-1993. Đây giai đon đánh du nhng s điu chnh đáng k v chính sách tài
chính công ca đt nước này. Kết qu ca nghiên cu đã cho thy mt s ci thin
đáng k năng sut tng hp ca các trường đại hc trong giai đon này, đến 51,5%.
Thông qua vic s dng các ch s thành phn, các tác gi này đã ch ra nhân t đóng
góp cơ bn cho s tăng trưởng này s tiến b công ngh, còn s ci thin hiu qu
k thut ca các trường là không đáng k (ch đạt 8,8%).
Đối vi nước Úc, Carrington đồng s (2005) cũng đã nhn thy mt s tăng
trưởng năng sut trung bình 1,8%/năm ca 35 trường đại hc ca nước này trong giai
đon 1996-2000. Tuy nhiên, s gia tăng này ch nh vào s ci thin v mt công
ngh, trong khi hiu qu k thut ca các trường gim 0,7%/năm trong giai đon này.
Castano et Cabanda (2007b) cũng đã s dng các ch s Malmquist để xem xét
s thay đổi năng sut ca 59 trường đại hc, cao đẳng công lp ca Philippines trong
giai đon 1999-2003. Ch s năng sut tng hp TFP đạt được 1,002 đã ch ra mt
s tăng trưởng nh v năng sut ca các trường được xem xét. Tuy nhiên, khác vi kết
qu ca hai nghiên cu trước, s thay đổi năng sut tng hp trong trường hp này
do s ci thin hiu qu k thut ca các trường, ch không phi nh vào s ci thin
v mt công ngh.