intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 10

Chia sẻ: Duong Ngoc Dam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

131
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trục lái là thiết bị chịu lực chủ yếu của thiết bị lái . Trục lái là một trục tròn, thẳng có các cổ trục để lắp cần lái, phanh,… có rảnh để lắp then và vòng hãm… Phần dưới của trục lái, tuỳ thuộc vào phương pháp ghép nối giữa trục lái và bánh lái mà ta có các dạng khác nhau. Ở đây ta chọn trục lái thẳng có đoạn mút côn. 3.1.2.1. Đường kính phần trên của trục lái: Đường kính phần trên của trục lái du yêu cầu để truyền được mômen xoắn phải được xác...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 10

  1. Chương 10: Xác định đường kính trục lái Trục lái là thiết bị chịu lực chủ yếu của thiết bị lái . Trục lái là một trục tròn, thẳng có các cổ trục để lắp cần lái, phanh,… có rảnh để lắp then và vòng hãm… Phần dưới của trục lái, tuỳ thuộc vào phương pháp ghép nối giữa trục lái và bánh lái mà ta có các dạng khác nhau. Ở đây ta chọn trục lái thẳng có đoạn mút côn. 3.1.2.1. Đường kính phần trên của trục lái: Đường kính phần trên của trục lái du yêu cầu để truyền được mômen xoắn phải được xác định sao cho ứng suất xoắn không được lớn hơn 68/Ks (N/mm2 ). Đường kính phần trên của trục lái được tính theo công thức sau: du = 4,2. 3 TR .K s (mm ) Trong đó : TR : mômen xoăn trên trục lái. Ks : Hệ số vật liệu trục lái Chọn vật liệu chế tạo trục lái là thép CT5, theo bảng 3-8 [5- tr.40] có: b = 550(N/mm2).
  2. ch = 280(N/mm2). 235 e Suy ra: Ks = ( )  ch Với : - e = 0,75 khi ch > 235 (N/mm2 ) - e = 1,00 khi ch < 235 (N/mm2 ) 235 0,75 => Ks = ( ) = 0,88 280 Khi tàu chạy tiến ta có: - TR = 126760,6 (N.m) => du = 4,2. 3 126760,6.0,88 = 201,9 ( mm) Khi tàu chạy lùi ta có : - TR = 77465,75 ( N.m) => du = 4,2. 3 77465,75.0,88 = 171,57 (mm) Chọn đường kính phần trên của trục lái là : du = 210 (mm ). 3.1.2.2. Đường kính phần dưới của trục lái: Đường kính phần dưới của trục lái chịu mômen uốn và mômen xoắn phải được xác định sao cho ứng suất tương đương ở trục lái không lớn hơn 118/Ks (N.mm2 ). Đường kính phần dưới của trục lái được xác định theo công thức sau: dl = du. 6 1  4 ( M ) 2 (mm ) 3 TR
  3. Trong đó: du : đường kính phần trên trục lái. M : mômen uốn tại tiết diện đang xét của phần dưới. TR : mômen xoắn của trục lái. Khi tàu chạy tiến : du = 201,9 (mm ). M = M3 = 206873,3 (N.m ). TR = 126760,6 (N.m) Suy ra : dl = 201,9. 6 1  4 ( 206873,3 ) 2 = 259,9 (mm). 3 126760,6 Khi tàu chạy lùi: du = 171,57 (mm ). M = M3 = 126424,17 (N.m ). TR = 77465,75 (N.m). Suy ra : dl = 171,57. 6 1  4 (126424,17 ) 2 = 220,8 (mm). 3 77465,75 Chọn đường kính phần dưới của trục là: dl = 260 (mm). . Hình 3-4. Kết cấu trục lái được thể hiện như hình trên
  4. Tại các vị trí các ổ đỡ phía trên và phía dưới của trục ta có thêm các ống lót trục(áo bao trục), và được lắp bằng mối ghép căng. Tại vị trí phía trên: Chiều dày của ống lót: n = 0,05.270 = 14 (mm) Chiều dài : l = 595 (mm) Tại vị trí phía dưới: Chiều dày của ống lót: n = 0,045.270 = 12(mm) Chiều dài : l = 320 (mm) 3.1.2.3. Kiểm tra bền trục lái : Đường kính phần trên của trục lái du yêu cầu để truyền được mômen xoắn phải được xác định sao cho ứng suất xoắn không được lớn hơn 68/Ks (N/mm2 ). Ứng suất xoắn phần trên trục là : 5,1.TR .10 3 t  3 ( N/mm2 ) du Trong đó : TR = 126760,6 (N.m) du = 210 (mm) 5,1.TR .10 3 5,1.126760,6.10 3 Suy ra : t  3  = 69,8 (N/mm2 ). d u 210 3 68 68 Ứng suất cho phép là : [  ]   = 77,27 (N/mm2 ). K s 0,88 => τt < [τ ] Vậy phần trên của trục thỏa mãn điều kiện bền.
  5. Đường kính phần dưới của trục lái chịu mômen uốn và mômen xoắn phải được xác định sao cho ứng suất tương đương ở trục lái không lớn hơn 118/Ks (N.mm2 ). Ứng suất tương đương được tính theo công thức:  td   b 2  3 t 2 (N/mm2). Trong đó : 10,2.M .10 3 + b  (N/mm2) d l3 5,1.TR .10 3 + t  (N/mm2) d l3 Với: M = M3 = 206873,3 (N.m) mômen uốn tại ổ đỡ 3. dl = 270 (mm) đường kính trục . TR = 126760,6 (N.m) mômen xoắn trên trục lái. Suy ra : 10,2.M .10 3 10,2.206873,3.10 3 + b   = 107,7 (N/mm2) d l3 270 3 5,1.TR .10 3 5,1.126760,6.10 3 + t   = 32,84 (N/mm2) d l3 270 3 =>  td   b 2  3 t 2 = 107,7 2  3.32,84 2 = 121,83 (N/mm2) 118 118 Ứng suất cho phép là: [σ ] =  = 134,1 (N/mm2) K s 0,88   td  [ ] Vậy đường kính phần dưới của trục thỏa mãn điều kiện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2