Thủ tục chuyển nhượng nhà đất đã có sổ đỏ và chưa có sổ đỏ - Chi phí và thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất
lượt xem 17
download
Theo quy định của luật đất đai, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khác có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng nghĩa vụ chi phí thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất. Các bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn qua tài liệu dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủ tục chuyển nhượng nhà đất đã có sổ đỏ và chưa có sổ đỏ - Chi phí và thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất
- Thủ tục chuyển nhượng nhà đất đã có sổ đỏ và chưa có sổ đỏ Chi phí và thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất
- Theo quy định của luật đất đai, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khác có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. * Thủ tục chuyển nhượng nhà có sổ đỏ Theo quy định của luật đất đai, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khác có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc phòng địa chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện. Hồ sơ gồm: - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ tương ứng. - Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng hoặc bản sao giấy tờ hợp lệ về đất. - Sơ đồ thửa đất. - Chứng từ nộp tiền thuế đất. Trình tự, thủ tục:
- - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. - Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Kể từ ngày các bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng hoàn thành nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. * Thủ tục chuyển nhượng nhà chưa có sổ đỏ Điều 66 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định: Từ ngày 01/01/2008, đất đai phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới được chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất Trường hợp trước ngày 01/11/2007, người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật mà chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và người sử dụng đất có một trong các loại giấy
- tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai thì vẫn được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai là gồm: - Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993; - Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
- Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành mà vẫn chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là không có tranh chấp thì cũng được xem xét để giải quyết.
- Chi phí và thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất 1. Thuế thu nhập cá nhân khi tách thửa. Theo Thông tư số 113/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, có hai phương pháp để tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, mua bán nhà đất. Theo đó: Phương pháp thứ nhất: Thuế suất là 25% trên thu nhập tách thửa (giá chuyển nhượng - giá vốn) khi người nộp thuế kê khai được những hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh được giá mua và các chi phí cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; chi phí cải tạo đất, nhà; chi phí xây dựng;... Phương pháp thứ hai: Trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh được giá mua và các chi phí liên quan thì áp dụng thuế suất 2% theo giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hợp đồng tách thửa. Trong trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính thuế lấy theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định. Theo khoản 1 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì việc tách thửa giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, hồ sơ cần có giấy tờ
- chứng minh quan hệ giữa người tiến hành tách thửa và người nhận chuyển nhượng như: Giấy khai sinh… 2. Lệ phí trước bạ. Cũng như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ là nghĩa vụ bắt buộc đối với thủ tục tách thửa đất. Mức phí trước bạ được tính bằng 0,5% giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng tách thửa. Sau khi đóng các loại phí trên vào Ngân sách Nhà nước, người nhận chuyển nhượng dùng phiếu thu phí để hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ, nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai. Thủ tục sang tên như sau: Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình... 1. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện nơi có nhà đất 2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình 3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:
- Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước. Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất) Thành phần hồ sơ gồm: - Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký) - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản). - Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính) - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) - CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) - Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân. - Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- + Thuế chuyển dịch quyền sử dụng đất gồm: - Thuế thu nhập cá nhân: 2 % - Thuế trước bạ: 0,5 % Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay. - Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc) - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc) - Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng - Thời hạn sang tên: 15 ngày + Lệ phí sang tên gồm: - Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp; - Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);
- Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
4 p | 4034 | 382
-
Hướng dẫn trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
3 p | 743 | 218
-
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà/đất
5 p | 418 | 70
-
Thủ tục Mua - Bán Nhà Đất
7 p | 257 | 36
-
Điều cần biết về thủ tục mua nhà - Hướng dẫn về giấy tờ và trình tự thủ tục mua bán nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
10 p | 177 | 27
-
Mẫu"Đăng ký thuế trước bạ chuyển nhượng nhà đất"
1 p | 148 | 25
-
Hướng dẫn thủ tục sang nhượng đất thổ cư
4 p | 308 | 22
-
Thủ tục mua bán nhà ở
6 p | 125 | 15
-
Mẫu Hợp đồng đặt cọc để đảm bảo thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
3 p | 105 | 12
-
Chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện tách thửa đối với thửa đất) đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
7 p | 106 | 11
-
Xác nhận sự thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở & quyền sử dụng đất ở do mua bán, chuyển nhượng một phần nhà ở, đất ở trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở & quyền sử dụng đất ở
5 p | 148 | 11
-
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà ở - đất ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
5 p | 136 | 9
-
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp chuyển nhượng nhà ở, đất ở đã được công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
4 p | 169 | 7
-
Đăng ký cập nhật biến động thay đổi chủ sở hữu do mua bán, chuyển nhượng một phần nhà ở, đất ở có giấy tờ hợp lệ khác (giấy trắng) mà không phải là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (giấy hồng), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ)
4 p | 179 | 6
-
Xác nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở do chuyển nhượng
4 p | 108 | 6
-
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
6 p | 141 | 6
-
Đăng ký cập nhật biến động thay đổi chủ sở hữu do mua bán, chuyển nhượng nhà ở, đất ở có giấy tờ hợp lệ khác (giấy trắng) mà không phải là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (giấy hồng), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ)
4 p | 142 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn