Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh
lượt xem 12
download
Tài liệu tham khảo và hưỡng dẫn thủ tục về Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh trạnh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh
- Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh trạnh Lĩnh vực thống kê:lý cạnh tranh Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Công Thương Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Bộ trưởng Bộ Công Thương Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý cạnh tranh Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Qua Fax Thời hạn giải quyết:- Thụ lý Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ của hồ sơ. Đối tượng thực hiện:Tổ chức TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định 1. Mức lệ phí thẩm định hồ sơ đề 50.000.000 Nghị định số nghị hưởng miễn trừ đồng. 116/2005/NĐ-CP n... Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính
- Tên bước Mô tả bước 1. Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương, 25-Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội; 2. Bước 2: Cục kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp pháp, Cục thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ (trong trường hợp doanh nghiệp nộp trực tiếp, Cục kiểm tra tại chỗ hồ sơ, giải thích cho doanh nghiệp về yêu cầu của hồ sơ và trả lại hồ sơ để bổ sung); 3. Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Cục yêu cầu doanh nghiệp nộp lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; 4. Bước 4: Thụ lý Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; 5. Bước 5: Quyết định về việc hưởng miễn trừ. Thành phần hồ sơ 1. Đơn đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh;
- Thành phần hồ sơ 2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng doanh nghiệp tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh và Điều lệ của hiệp hội đối với trường hợp thoả thuận hạn chế cạnh tranh có sự tham gia của hiệp hội; 3. Báo cáo tài chính trong hai năm liên tiếp gần nhất của từng doanh nghiệp tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh có xác nhận của tổ chức kiểm toán theo quy định của pháp luật; 4. Báo cáo thị phần trong hai năm liên tiếp gần nhất của từng doanh nghiệp tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh trên thị trường liên quan; 5. Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng các trường hợp được hưởng miễn trừ quy định tại Điều 10 của Luật Cạnh tranh; 6. Văn bản uỷ quyền của các bên tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh cho bên đại diện. Số bộ hồ sơ: 01 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định 1. Mẫu đơn đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả Quyết định số 17/QĐ- thuận hạn chế cạnh tranh (Mẫu MĐ-3). QLCT ngày... Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đơn xin miễn giảm học phí
5 p | 1000 | 24
-
Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán VN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
2 p | 144 | 15
-
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (kiểm tra trước hoàn thuế sau)
5 p | 99 | 11
-
Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với tập trung kinh tế
4 p | 104 | 9
-
Giảm tiền thuê đất đến năm thuế 2010 đối với diện tích đất SXNN của đối tượng không thuộc diện được miễn tiền thuê đất theo
6 p | 195 | 8
-
Giảm tiền thuê đất đến năm thuế 2010 đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của đối tượng không thuộc diện được miễn tiền thuê đất...
5 p | 155 | 8
-
Xác nhận đơn đề nghị miễn (giảm) thuế
4 p | 148 | 8
-
Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng quà biếu tặng có trị giá trên 30 triệu đồng tặng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước; quà biếu tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học
4 p | 107 | 7
-
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (hoàn trước kiểm tra sau).
5 p | 99 | 7
-
Cấp giấy phép nhập khẩu các loại văn hóa phẩm: a) Để tham gia triển lãm, hội chợ, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, trao đổi hợp tác, viện trợ; b) Phổ biến phim điện ảnh, phim truyền hình; phổ biến, phát hành sách, báo, tạp chí trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan ngành chủ quản cấp Bộ có thẩm quyền quản lý nhà nước về nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu; c) Của tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao để chuyển giao
8 p | 118 | 6
-
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn
2 p | 117 | 6
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg hiện đang công tác
6 p | 132 | 6
-
Xác nhận đơn đề nghị miễn học phí tiền cơ sở vật chất
3 p | 123 | 5
-
Miễn giảm thuế
3 p | 114 | 5
-
Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương (Để phục vụ công việc của tổ chức hoặc sử dụng cá nhân; Để tham gia TL, hội chợ, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; Để sử dụng vào các mục đích khác theo đề nghị của thủ trưởng cơ quan ngành chủ quản cấp tỉnh có thẩm quyền quản lý nhà nước về nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu; Được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao để chuyển giao cho tổ chức, cá nhân VN hoặc lưu hành, phổ biến tại VN; Do Bộ
7 p | 110 | 5
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
8 p | 96 | 4
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
7 p | 682 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn