Thực hành Kế toán quản trị: Phần 2
lượt xem 7
download
Phần 2 giáo trình Kế toán quản trị cung cấp cho người học các kiến thức: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - Khối lượng và lợi nhuận, thời giá tiền tệ và các phương pháp tính toán các chỉ tiêu liên quan đến đầu tư vốn,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực hành Kế toán quản trị: Phần 2
- Chương 5 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG VÀ LỢI NHUẬN * I. Ý NGHĨA Quá trìn h ra quyết định của doanh nghiệp là việc chọn lựa từ nhiều phương án khác nhau, trong đó mỗi phương án xem xét bao gồm rấ t nhiều thông tin k ế toán, n h ấ t là thông tin về chi phí đầu tư để đ ạ t các lợi ích kinh tế. Mỗi phương án h à n h động là m ột tìn h huống khác nhau, chỉ có chung m ột điểm là mọi phương án đều gắn liền với thông tin k ế toán. Do đó đòi hỏi nhà quản trị phải xem x ét cân nhắc để đề ra quyết định đúng đắn nhất. Một kỹ th u ậ t phân tích khá hữu hiệu trong KTQT được đa số các nhà quản trị hiện nay áp dụng để giải quyết vấn đề trên , tìm ra phương án kinh doanh tố t n h ấ t đó là phương pháp phân tích mốì quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi n huận (C - V - P). P hân tích mối quan hệ giữa chi phí - khôi lượng và lợi nhuận là báo cáo lập k ế hoạch cho tương lai, là cách cung cấp cho doanh nghiệp các thông tin về khối lượng sản phẩm cần phải bán để đ ạ t được lợi nhuận mong muôn. Việc phân tích thông qua mô hình CVP không chỉ giúp việc lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá bán sản phẩm, xây dựng chiến lược tiêu thụ, chiến lược m arketing nhằm khai thác có hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn giúp ích nhiều cho việc xem xét rủi ro của doanh nghiệp.
- K ế Toán Quản Trị 155 Phân tích CVP nhằm xác định m ột mô hình với các biến kinh doanh gắn liền với lợi nhuận, nhằm mô tả mối quan hệ giữa lợi nhuận kinh doanh của m ột doanh nghiệp với doanh thu (khối lượng và giá bán), chi phí (biến phí và định phí). P hân tích mốì quan hệ C-V-P là kh ái niệm có liên quan đến phần lớn các công việc trong quản trị doanh nghiệp mà nhà quản lý cần làm. Do tín h hữu dụng lớn như vậy, việc phân tích mối quan hệ C-V-P là công cụ hữu hiệu của người quản lý để khai thác khả năng tiềm tàn g trong các doanh nghiệp, giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận định và đề ra các quyết định sản xuất kinh doanh m ột cách hợp lý. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ c- v- p 1. Phương pháp sô dư đảm phí 1.1. K h ái n iệm s ố d ư đ ả m p h í và tỷ lệ s ố d ư đ ả m p h í * S ố dư đảm p h í (Contribution margin): Số dư đảm phí là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tuyệt đôi phản ánh khoản chênh lệch giữa doanh thu và biến phí hay nói đơn giản hơn, nó là khoản tiền còn lại của doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản biến phí trong sản xuất kinh doanh. Số dư đảm phí được sử dụng để bù đắp các định phí và phần còn lại sẽ là lãi. Nếu số dư đảm phí không trang trải đủ cho định phí thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Số dư đảm phí có thể tính cho m ột đơn vị sản phẩm, gọi là số dư đảm phí đơn vị. Như vậy số dư đảm phí đơn vị chính là khoản chênh lệch giữa đơn giá bán trừ đi biến phí đơn vị.
- 156 Kê' Toán Quản Trị * Tỷ lệ số d ư đảm phí: Ngoài việc biểu hiện theo số tuyệt đối, số dư đảm phí còn được biểu h iện duới dạng sô tương đối. Tỷ lệ số dư đảm phí là chỉ tiêu theo tỷ lệ p hần trăm giữa tổng sô' dư đảm phí trê n doanh thu hoặc sốvdư đảm phí đơn vị trê n đơn giá bán - Gọi: q là số lượng sản phẩm tiêu thụ; s là đơn giá bán; V là biến phí tính cho một sản phẩm (biến phí đơn vị); F là tổng định phí hoạt động, p là lợi nhuận của kỳ hoạt động, Ta có phương trìn h tổng biểu diễn mối quan hệ giữa doanh thu - chi phí và lợi nhuận sau: p = q.s - q.v - F (qs là tổng doanh thu, qv là tổng biến phí) - Gọi M là số dư đảm phí, ta có: M = q.s -q .v = q.(s - v) (s - v) là số dư đảm phí tín h cho m ột đơn vị sả n phẩm hay gọi tắ t là số dư đảm phí đơn vị. Như vậy, số dư đảm phí còn được biểu h iện qua tích của khôi lượng sản phẩm , dịch vụ bán ra với số dư đảm phí m ột đơn vị. - Gọi M% là tỷ lệ số dư đảm phí, ta có: M% = q-s - q-v = q-(s - v) = = 1-1 q.s q.s s s
- Kê Toán Quán Trị 157 Vậy: Tỷ lệ _ T ổn g SD Đ P _ SD Đ P đơn vị _ T ỷ lệ b iến phí SD Đ P ~ T ổn g doanh thu ~~ Giá bán đơn v ị D oanh thu Tỷ lệ biên phí (V%) _ Tổng biến phí _ q.v _ ^ V trê n doanh thu T ổ n g doanh thu q.s s Từ công thức trê n cho thấy tổng tỷ lệ số dư đảm phí (M%) và tỷ lệ biến phí trê n doanh thu (V%) bằng 100%. 1.2. L ậ p và p h â n tíc h báo cáo k ế t q u ả k in h d o a n h theo s ố d ư đ ả m p h í Báo cáo k ế t quả kinh doanh theo số dư đảm phí là loại báo cáo mà doanh thu, biến phí và sô' dư đảm phí được trìn h bày theo tổng số và cho từng đơn vị sản phẩm . Toàn bộ các chi phí sản xuất kinh doanh được phân th à n h biến phí và định phí, chứ không phân th à n h giá vốn bán hàng, chi phí kinh doanh như trong báo cáo tài chính. Để m inh họa, ta lấy tài liệu số liệu doanh thu và chi phí trong kỳ dự toán m ột xí nghiệp chuyên sản xuất giày da trong th án g như sau: - Tổng doanh thu: 500.000.000d - Số lượng: 10.000 sản phẩm - Tổng biến phí: 450.000.000d - Tổng định phí: 30.000.000đ
- 158 Kế Toán Quản Trị BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH. Đ V T : ìo o o đ ồ n g Tính cho 1 Cơ câu Chỉ tiêu Tổng sô' sản phẩm (% ) D oanh th u (1 0 .0 0 0 sp X 5 0 /s p ) 5 0 0 .0 0 0 50 100 Trừ: B iế n phí (1 0 .0 0 0 sp X 45 4 5 0 .0 0 0 45 ’• _90 /s p ) Số dư đ ả m phí 5 0 .0 0 0 5 10 Trừ : Đ ịn h p h í 3 0 .0 0 0 Lãi th u ẩ n 2 0 .0 0 0 Theo tà i liệu trê n cho thấy: - Số dư đảm phí: M = 500.000 - 450.000 = 50.000 ng.đồng. - Hoặc số dư đảm phí M = 10.000 X 5 = 50.000 ng.đồng. - Tỷ lệ số dư đảm phí: M% = - 5 0 '000 X 100% = 10%. 500.000 - Hoặc tỷ lệ sô' dư đảm phí M% = T ^ r~ X 100% = 10%. 50/sp Phân tích k êt quả kinh doanh theo sô dư đảm phí cho ta th ay được sự thay đôi của lợi nhuận khi có sự biến động cua cac yêu tô: Doanh thu, biên phí và đinh phí Sư dụng lại nội dung của ví dụ trên , chúng ta nghiên cứu sự biên động của lợi nhuận thông qua m ột số tình huông độc lập sau:
- K ế Toán Quản Trị 159 * S ự thay đổi về doanh thu: Sự thay đổi về doanh thu sẽ xảy ra khi có một trong hai đại lượng thay đổi: hoặc số lượng bán ra, hoặc đơn giá bán ra. Thay đổi sô lượng bán ra: nghĩa là với số lượng bán tăng hoặc giảm sẽ làm cho lợi nhuận tăn g giảm tương ứng là bao nhiêu? - Gọi qi là số lượng bán ra của phương án kinh doanh mới; Fo lần lượt là s ố lượng, giá bán, biến phí - q o , So, Vo, đơn vị và tổng định phí của phương án ban đầu; Như vậy, khi số lượng bán ra thay đổi (qi) thì lợi nhuận của phương á n kinh doanh mới (Pi) sẽ biến động (tăng, giảm lợi nhuận; Ap) so với phương án kinh doanh ban đầu là bao nhiêu? Pi = qi.(s0 - Vo) - F0 Po = qo-(so - Vo) - F0 Ap = Pi - Po = (qi - qo).(s0 - Vo) = Aq . mc Vậy: Mức tăng, giảm lợi nhuận = Mức tăng(+), giảm (—)x Số dư đảm phí số lượng một đơn vị (m) Giả sử số lượng bán ra theo phương án mới của Xí nghiệp tăng lên 1.000 sản phẩm so với kỳ dự toán (các yếu tố khác không đổi), ta tín h được mức lợi nhuận thay đổi như sau: Ap = Aq X m = +1.000 X 5.000 = +5.000.000đ. Do các yếu tố khác không đổi nên lợi nhuận của XN sẽ tăng tương ứng là 5.000.000đ. Như vậy tổng lợi nhuận thực hiện theo phương án mới sẽ là 25.000.000đ.
- 160 K ế Toán Quản Trị - Thay đổi đơn giá bán: nghĩa là giá bán của 1 sản phẩm (hàng hóa) thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận tă n g giảm tương ứng là bao nhiêu? - Gọi S i l à giá bán ra của phương án k inh doanh mới; vậy khi giá bán thay đổi thì lợi nhuận của phương án kinh doanh mới sẽ biến động so với phương án kinh doanh ban đầu l à bao nhiêu? Pi = q0.(si - Vo) - F0 Po = qo-(s0 - Vo) - F0 Ap = Pi - Po = qo.(si —So) = qo • As Vậy: Mức tăng, giảm lợi nhuận = Số lượng X Mức tăng (+), giảm (-) giá b án (hay mức tăn g (+), giảm (-) sô' dư đảm phí m ột đơn vị sản phẩm). Giả sử trong kỳ Xí nghiệp quyết định tă n g đơn giá bán là 600 đ/sp, ta tín h được mức lợi nhuận tă n g tương ứng như sau: Ap = q0 . As = lO.OOOsp X 600 đ/sp = + 6.000.000đ. Do các yếu tố khác không đổi nên lợi nhuận của XN sẽ tăn g tương ứng là 6.000.000 đ. Như vậy tổng lợi nhuận thực hiện theo phương á n mới sẽ là 26.000.000đ. * S ự thay đổi của biến phí: Sự th ay đổi của biến phí sẽ làm tă n g hoặc giảm mức lợi nhuận tương ứng là bao nhiêu? - Gọi Vi biến phí đơn vị của phương án kinh doanh mới; khi biên phí thay đổi thì lợi nhuận của phương án kinh doanh mới sẽ tăn g (giảm) bao nhiêu so với phương án ban đầu?
- K ế Toán Quản Trị 161 Pi = q0.(s0 - Vi) - F0 Po = qo-(so - Vo) - F 0 Ap = Pi - Po = qo.(-vi + Vo) = -qo-(vi - Vo) = qo.(-Av) với (Av = V i —Vo) (hoặc = qo X Am, nếu biến phí sản phẩm tăn g th ì Am giảm (âm) và ngược lại) Vậy: Mức tăng, giảm lợi nhuận = Số lượng X Mức tăng (-), giảm (+) biến phí Giả sử biến phí đơn vị của Xí nghiệp trong kỳ dự kiến tăng lên là 300đ/SP. Biến phí đơn vị tăng lên 300đ/SP làm cho lợi nhuận giảm: Ap = qo-(-Av) = 10.000SP X (-300đ/sp) = -3.000.000đ Do các yếu tố khác không đổi nên lợi nhuận của XN sẽ giảm là 3.000.000đ. Như vậy tổng lợi nhuận thực hiện theo phương án mới sẽ là 17.000.000đ. * S ự thay đổi của định phí: Tổng định phí tăn g hoặc giảm sẽ làm cho lợi nhuận tăng hoặc giảm bao nhiêu? - Gọi Fi là định phí của phương á n k inh doanh mới; khi định phí th ay đổi th ì lợi nhuận của phương á n kinh doanh mới sẽ tă n g (giảm ) bao nhiêu so với phương án ban đầu? Pi = qo-(so - Vo) - Fi Po = qo-(s0 - Vo) - F0 Ap = Pi - Po = —Fi + Fo = —(Fi —Fo) = -ÁF với (ÁF = Fi —Fo)
- 162 Kê' Toán Quản Trị Vậy: Mức tăng, giảm lợi nhuận = Mức tăn g (-), giảm (+) định phí (Do đơn giá bán và biểu phí đơn vị giữa hai kỳ không đổi, n ên số dư đảm phí không đổi). Giả sử tổng định phí của Xí nghiệp dự kiến tăn g lên 8.000.OOOđ. Ap - - AF = - 8.000.000đ Do các yếu tố khác không đổi nên lợi n huận của XN sẽ giảm là 8.000.000đ. Như vậy tổng lợi nhuận thực h iện theo phương án mới sẽ là 12.000.000đ. 2. P h ư ơ n g p h áp p h â n tích k ế t c ấ u c h i p h í 2.1. K h á i n iệ m k ế t c ấ u c h ỉ p h í Trong quá trìn h sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường có m ột phạm vi có th ể chuyển đổi giữa biến phí và định phí. C hẳng hạn, khi ta thay th ế việc sử dụng lao động chân tay bằng các th iế t bị tự động. K ết cấu chi phí là chỉ tiêu p h ả n á n h mốì quan hệ tỷ lệ giữa biến phí và định phí tro n g tổng chi phí của doanh nghiệp. 2.2. P h â n tíc h k ế t c ấ u c h i p h í Khi có sự thay đổi giữa biến phí và định phí thì lựa chọn k ế t cấu chi phí như th ế nào là tối ưu n h ất. T ăng biến phí, giảm định phí hay ngược lại? Câu trả lời phụ thuộc vào điều kiện về thời gian, không gian, đặc điểm SXKD cụ I th ể của từng xí nghiệp. Để làm rõ vấn đề này, chúng ta xem xét và phân tích báo cáo thu nhập dự toán của hai sản phẩm A và B có k ết cấu chi phí khác nhau như sau:
- K ế Toán Quản Trị 163 Sản Sô' lượng Đơn giá Biên phí Tổng định phí phẩm (sp) (đ/sp) (đ/sp) (đ) A 1 0 .0 0 0 5 0 .0 0 0 4 5 .0 0 0 3 0 .0 0 0 .0 0 0 B 1 0 .0 0 0 5 0 .0 0 0 4 0 .0 0 0 8 0 .0 0 0 .0 0 0 Từ số liệu thu thập ở bảng trên, ta lập được bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của hai loại sản phẩm A và B như sau: Sản phẩm A Sản phẩm B Chỉ tiêu Sô' tiền % Sô' tiền % D oanh th u 5 0 0 .0 0 0 .0 0 0 100 5 0 0 .0 0 0 .0 0 0 100 T rừ b iế n p h í 4 5 0 .0 0 0 .0 0 0 90 4 0 0 .0 0 0 .0 0 0 80 S ố dư đ ả m p h í 5 0 .0 0 0 .0 0 0 10 1 0 0 .0 0 0 .0 0 0 20 T rừ đ ịn h p h í 3 0 .0 0 0 .0 0 0 8 0 .0 0 0 .0 0 0 Lãi rò n g 2 0 .0 0 0 .0 0 0 2 0 .0 0 0 .0 0 0 T ỷ lệ đ ịn h p h í/ b iế n p h í 6 ,6 7 2 0 ,0 0 Qua số liệu của Báo cáo k ết quả kinh doanh trê n cho thấy tổng doanh thu và tổng chi phí của cả hai sản phẩm A và B đều bằng nhau, dẫn đến lợi nhuận của hai phương án cũng bằng nhau (20.000.000đ). Tuy nhiên k ế t cấu chi phí của chúng khác nhau hoàn toàn: Sản phẩm B có tỷ lệ định phí/ biến phí cao hơn so với sản phẩm A (20% > 6,67%) Bây giờ ta so sánh k ết cấu chi phí của hai sản phẩm A và B, xem sản phẩm nào có kết cấu chi phí tốt hơn? Câu trả lời sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như biến động hàng kỳ của doanh thu, kế hoạch phát triển doanh thu dài hạn, cũng như thái độ của người quản lý đối với rủi ro. Ta có: Ap = Aq . m 0 => Ap = — . q0 . m0 q0
- 164 Kế Toán Quản Trị Vậy: Mức tăng, giảm lợi nhuận = Số dư đảm phí X Tỷ lệ tăn g (+), giảm (-) doanh thu (hay số lượng bán ra) Nếu doanh thu có xu hướng p h á t triể n lên hơn 500.000.000 trong tương lai (đồng thời cho cả hai sản phẩm A và 13) thì rõ ràng SP B có k ế t cấu chi phí tố t hơn vì tỷ lệ số dư đảm phí của nó cao hơn, và do vậy lợi nhuận của SP B sẽ tăn g hơn so với SP A. Giả sử doanh thu của mỗi sản phẩm đều tă n g đồng thời là 10%, tức tăn g 50.000.000 đ so với dự toán ban đầu, khi đó lợi nhuận của hai SP A và B sẽ tăn g lên: . A P a = 50.000.000 X (10%) = + 5.000.000đ . Apa = 50.000.000 X (20%) = + 10.000.000d Ngược lại, nếu doanh thu giảm xuống dưới 500.000.000d và cứ tiếp tục giảm dần, trong trường hợp này thì kết cấu chi phí của sản phẩm A sẽ tốt hơn sản phẩm B, và tỷ lệ số dư đảm phí thấp hơn nên nó có xu hướng bền vững hơn, không bị giảm lãi nhanh như sản phẩm B. Giả sử doanh thu của mỗi sản phẩm đều giảm đồng thời là 10% so với dự toán ban đầu, khi đó lợi nhuận của hai SP A và B sẽ giảm xuống: . ApA = 50.000.000 X (-10%) = -5.000.000đ • ApB = 50.000.000 X (-20%) = -10.000.000d Một cách tổng quát, ta có thể chứng m inh ràng: Hai phương án kinh doanh có tổng doanh thu như nhau (Sản lượng và đơn giá bán bằng nhau), tổng chi phí bằng nhau, tấ t n hiên tổng lợi nhuận cũng bằng nhau. Nếu tăn g sô lượng bán ra bằng nhau đồng thời cho cả hai phương án, thì phương án nào có tỷ lệ định phí/ biến phí cao hơn, phương án đó sẽ có mức tăn g lợi nhuận cao hơn và ngược lại.
- Kế Toán Quản Trị 165 Tóm lại nếu: Với: qA = qB ; S A = SB ; F a + VA= F B + VB ; P a =P b ; AqA= AqB Chứng m inh rằng: ApB > Apa Ta có: F a + Va = F b + Vb Va - VB = F b —F a = AF V - V a F o =v VB= — (> 0; do F b > F a ) q q M ặt khác ta cũng có: ApB = AqB.mB= AqB.(sB - VB) (1) ApA = AqA.mA= AqA.(sA - VA) (2) Lấy (1) trừ (2) ta được: ApB - ApA= Aq.(vA - VB) (do qA = qB và SA = SB) A p „ - A p . = — X AF q c>ApB> Apa (do Aq và AF đều > 0) Hệ q u ả : Nếu hai phương án có cùng doanh thu và lợi nhuận như nhau, th ì phương án nào có tỷ lệ định phí/ biến phí cao hơn sẽ có mức tăn g lợi nhuận cao hơn, nếu cả hai cùng tăn g mức sản lượng bán ra như nhau và ngược lại. Và m ức chênh lệch lợ i n h u ậ n t ă n g lên g iữ a h ai p h ư ơ n g án sẽ b ằ n g m ức chênh lệch địn h p h í n h â n với tỷ lệ tă n g /g iả m d o a n h th u hay tă n g /g iả m s ố lượng bán ra. Cụ thể, trong trường hợp trên, khi ta tăng sản lượng cho cả hai phương án A và B lên cùng 10%, thì lợi nhuận của phương án B sẽ tăng cao hơn phương án A là:
- 166 K ế Toán Quản Trị r Aq ApB - APa = A F x -= l q = (8 0 .0 0 0 .0 0 0 - 3 0 .0 0 0 .0 0 0 ) X 10% = + 5 .0 0 0 .0 0 0 Như vậy nếu doanh nghiệp có xu hướng tă n g doanh thu thì k ế t cấu chi phí của SP B tố t hơn với tỷ lệ số dư đảm phí là 20%. Nếu tăn g doanh thu 10%, SP B sẽ có’ mức lãi thuần tăn g lên 10.000.000d trong khi đó SP A chỉ tă n g có 5-OOO.OOOđ. Ngược lại, nếu nhà quản lý có khuynh hướng trá n h những rủi ro trong kinh doanh trong điều kiện th ị trường b ất ổn định, k ế t cấu chi phí của SP A sẽ an toàn hơn với tỷ lệ sô dư đảm phí là 10%. Nếu doanh thu giảm xuống 10%, SP A sẽ chỉ giảm bớt lợi nhuận là 5.000.000đ trong khi đó SP B số lợi nhuận giảm xuống đến 10.000.000d. 3. P h ư ơ n g p h áp p h â n tích đ òn b ẩ y k in h d o a n h 3.1. K h á i n iệ m đ ò n b ẩ y k ỉn h d o a n h Đòn bẩy kinh doanh là sự đánh giá phạm vi mà các định phí và biến phí sử dụng trong m ột doanh nghiệp. Nếu trong m ột doanh nghiệp sử dụng định phí với tỷ lệ lớn hơn so với biến phí, đòn bẩy kinh doanh sẽ lớn hơn và nhỏ hơn ở các doanh nghiệp có k ế t cấu chi phí ngược lại. T rong quản tr ị doanh nghiệp, đòn bẩy k in h doanh được hiểu là m ột doanh nghiệp có th ể đ ạ t được m ột sự tă n g trưởng về lợi n h u ận (nói về phương d iện số tương đô'i) với chỉ m ột sự tă n g nhỏ về doanh thu và khô'i lượng sản phẩm . * Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh: Trong việc xem xét m ột dự án sản xuất kinh doanh cần đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp thường có nhu cầu cần biết rằng, nếu tăn g thêm 1% doanh thu thì lợi nhuận của dự án sẽ tăn g lên tương ứng bao nhiêu.
- Kổ Toán Quàn Trị 167 Một công cụ của đòn bấy kinh doanh cho phép ta tính toán ngay dược số lợi nhuân thu dược tương ứng. dó là dộ nghiêng của đòn bấv kinh doanh. Độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh biểu thị tỷ lệ tồng giảm về lợi nhuận phát sinh do tỷ lệ táng, giảm về doanh thu hay sản lượng tiêu thụ. 3.2. P hản tích đòn bấy kinh doanh. Từ khái niệm trên, dộ nghiêng dòn bây kinh doanh sẽ được thê hiện qua công thức sau: Độ nghiêng cùa _ Tỉ lệ tầng, giảm lợi nhuận dòn bẩy kinh doanh Tỉ lệ tăng, giảm doanh thu Gọi Lf: là dộ nghiêng đòn bẩy kinh doanh, ta có: Lfs AP - /Pọ _ (q. - q0) m x q0 _ Mọ - Aq (q, - q 0) / q 0 P0 ' 0 (q, - q0) P0 Như vậy, ta dã chứng minh được công thức của dộ nghiêng đòn bẩy kinh doanh chính là: J _ M Sô dư dảm phí p Lợi nhuận thuần Bảy giờ ta xét dẻ’n mức độ ảnh hường cùa doanh thu và lợi nhuận tâng, giảm dôi với đòn bẩy kinh doanh như thế nào. I f _M _ q . m " "p " q . m - F + Ta thảy: Nêu q tiên dần đến 0 thì p sẽ tiên đến điểm hòa vôn (tưc p = 0) và Lf sờ có xu hướng tiến dần đến ». Vậy nẻu doanh thu càng gần điểm hòa vốn, thì độ nghiêng của đòn bẩy sd lớn dần vá tiến tới ». + Ta tiếp tục xét: p +F p
- 168 K ế Toán Quản Trị Nếu q càng lớn thì M sẽ càng lớn, kéo theo p càng tăng. F Do F cố định nên p càng tăng thì Lf = 1 + ị sẽ càng nhỏ; Vậy nếu doanh thu càng lớn kéo theo lợi nhuận càng tăn g th ì độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh sẽ giảm dần. Để m inh họa, ta xem xét ví dụ m inh họa về tầ i liệu dự toán qua các kỳ của xí nghiệp X sau đây: - Số lượng b án (SP): Kỳ 1: 8.000; Kỳ 2: 10.000; Ky 3: 12.000; Ky 4: 14.000 SP; Ky 5: 16.000 SP; - Đơn giá bán: 50.000 đ/sp; - Biến phí m ột sản phẩm: 37.500 đ/sp; - Định phí hoạt động (không đổi qua các kỳ): 100.000.000d BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NG H IỆP X ĐVT: 1000 đồng Chỉ tiêu Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 3 Kỳ 4 Kỳ 5 Doanh số 4 0 0 .0 0 0 5 0 0 .0 0 0 6 0 0 .0 0 0 7 0 0 .0 0 0 8 0 0 .0 0 0 T rừ b iế n p h í 3 0 0 .0 0 0 3 7 5 .0 0 0 4 5 0 .0 0 0 5 2 5 .0 0 0 6 0 0 .0 0 0 S ố dư đ ả m p h í 1 0 0 .0 0 0 1 2 5 .0 0 0 1 5 0 .0 0 0 1 7 5 .0 0 0 2 0 0 .0 0 0 T rừ đ ịn h p h í 1 0 0 .0 0 0 1 0 0 .0 0 0 1 0 0 .0 0 0 1 0 0 .0 0 0 1 0 0 .0 0 0 T h u n h ậ p th u ầ n 0 2 5 .0 0 0 5 0 .0 0 0 7 5 .0 0 0 1 0 0 .0 0 0 Độ n g h iê n g của đòn bẩy oo 5 3 2 ,3 3 2 Qua quan sá t ví dụ trên, ta th ấy độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh sẽ giảm dần theo mức tăn g doanh thu, tức doanh thu được chuyển xa dần điểm hòa vốn. Tại điểm hòa vôn độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh sẽ không xác định (300.000/0 = oo).
- K ế Toán Quản Trị 169 ơ mục “Độ nghiêng của đòn bẩy” của ví dụ trê n cho thấy, cứ tăn g 1% t r ê r doanh thu 500.000.000 sẽ tạo cho doanh nghiệp tăn g mức lợi nhuận là 5% (= 1% X 5); Cụ thể doanh thu kỳ 3 so với kỳ 2 tăn g 20% thì lợi nhuận sẽ tăng lên 25.000.000 và đ ạ t mức 50.000.000. Ap = p x - ^ x L , q = 2 5 .0 0 0 .0 0 0 X 2 0 % X 5 % = 2 5 .0 0 0 .0 0 0 ( \ -I Aq p = p + AP = p 1+ — xL, - 2 5 .0 0 0 .0 0 0 (1 + 1 0 0 % ) = 5 0 .0 0 0 .0 0 0 11 10 0 K hái niệm về đòn bẩy kinh doanh giúp doanh nghiệp m ột công cụ có th ể h iển th ị nhanh chóng ả n h hưởng của những biến động % trong doanh số đến lợi nhuận, mà không cần phải lập các báo cáo thu nhập chi tiế t. K ết quả tín h toán của đòn bẩy kinh doanh có th ể gây ấ n tượng sâu sắc. Nếu m ột doanh nghiệp đã đ ạ t điểm kh á gần với điểm hòa vôn, th ì sẽ cố gắng cật lực để có sự tă n g trưởng doanh thu, dù nhỏ nhưng có th ể tạo ra m ột lượng lớn về lợi nhuận. 4. Phương pháp phân tích điểm hòa vốn 4.1. K h á i n iệ m đ iể m h ò a vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp h ế t chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh bỏ ra, trong điều kiện giá bán sản phẩm dự kiến hay giá được thị trường chấp nhận. Trong phương pháp lập báo cáo thu nhập theo cách ứng xử của chi phí (phương pháp trực tiếp), mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận được thể hiện qua phương trìn h sau: Tổng _ Tổng Tổng Lợi doanh thu biến phí định phí nhuận
- 170 Kê' Toán Quản Trị Tại điểm hòa vốn theo khái niệm trê n th ì lợi nhuận sẽ bằng không, vậy phương trìn h trê n sẽ là: Tổng doanh thu = Tổng biến phí + Tổng định phí Hay: Tổng doanh thu - Tổng biến phí = Tổng định phí Số dư đảm phí = Tổng định phí 4.2. P h ư ơ n g p h á p x á c đ ịn h đ iể m h ò a vố n P h ân tích điểm hòa vón là m ột phần quan trọng của việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí khôi lượng và lợi nhuận. Đó là m ột kỹ th u ật xác định tín h khả th i của m ột phương án sản xuất kinh doanh, nhằm phác thảo xem phương án đó thực h iện có hiệu quả hay không và tầm mức hiệu quả cao hay thấp. (1) Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn: Như đã trìn h bày ở phần trê n mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận được biểu diễn bằng phương trìn h sau: Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận q.s = q.v + F + p Tại điểm hòn. vốn lợi nhuận p sẽ bằng 0, và như vậy: F F q.s = q .V F => q(s - v) = F => qj s - V m Hoặc q, r = —— = ------------ ‘ v s - V s( 1 - v/s) Tổng định phí Sản lượng hòa vốn = Số dư đảm phí đơn vị Hoặc: Sản lượng Tổng định phí í rp *> hòa vôn Tỷ lệ biến phí Giá bán X 1 - V Doanh thu J
- Kê Toán Quản Trị 171 F.s F q s hv= hoặc: qshv= (s - v) (s - v) / s Tổng định phí Doanh thu hòa vốn = Số dư đảm phí đơn vị Hoặc: _ -----Tổng — -—định - phí r * , , , V V V Doanh thu hòa vốn = -------- Tỷ lệ sô dư đảm phí V í d ụ : Có tài liệu dự toán về doanh thu và chi phí tại xí nghiệp X như sau: — Số lượng bán: 10.000 sản phẩm; Đơn giá bán: 50.000 đ/sp; biến phí đơn vị: 37.500 đ/sp; Tổng định phí: 100.000.000 đ. * Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của XN: + Sản lượng hòa vốn - _ _ _ _ _ _ _ _ _ = 8.000 sp 50.000 - 37.500 Hoặc Q , . , , V 100 . 000.000 _ _ _ _ _ + Sán lượng hòa von = —---- —------——^ ------= 8.000sp 50.000. (1 - 0,75 (*)) + Doanh thu hòa vốn = 8.000 X 50.000 = 400.000.000d. Hoặc + Doanh thu hòa vốn = - — = 400.000.000đ 0.25 (**) (*): v% = 37.500/50.000 = 0.75 (**): M% = 1 - 0,75 = 0,25 (2) Xác định giá bán tại điểm hòa vốn:
- 172 Kê' Toán Quản Trị Từ p h ư ơ n g trìn h b iể u d iễ n d o a n h th u h ò a vốn: q.v + F q.s = q.v + F => Shv= ^ - J — Giá b án tạ i điểm hòa vốn = — 7---------- Tong chi phi----------- Sô lượng sản phấm b án ra Từ tài liệu của ví dụ trên , ta xác định được giá bán tại điểm hòa vốn của xí nghiệp X như sau: Giá bán 10.000 X 37.500 + 100.000.000 =47.500đ/sp tại điểm HV 10.000 (3). Xác định biến p h í tại điểm hòa vốn: Từ q.s = q.v + F => Vhv = ^ q Từ tà i liệu của vi dụ trên, biến phí tạ i điểm hòa vốn của xí nghiệp X được xác định như sau: Biến phí tại _ 10.000 X 50.000 - 100.000.000 điểm HV ~ 10.000 = 40.000 đ/sp 4.3. P h â n tíc h đ iể m h ò a vốn 4.3.1. P hăn tích điểm hòa vốn trong m ối quan hệ vớ kết cấu hàng bán. K êt cấu hàng bán là tỷ trọng của từng m ặ t h àng chiếm trong tổng sô' m ặt hàng bán ra. Mỗi m ặt hàng có chi phí, giá bán khác nhau nên sẽ có tỷ lệ sô dư đảm phí khác nhau. Khi doanh nghiệp bán nhiều m ặt hàng khác nhau mà tỷ trọng của các m ặt hàng đó thay đổi thì điểm bán hoà vôn cũng sẽ thay đổi. Do đó nếu b iêt k ê t hợp hợp lý giữa các m ặt hàng sẽ đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
- Kế Toán Quản Trị 173 Để m inh họa ta xem xét ví dụ sau: Công ty M sản xuất và tiêu thụ ba loại sản phẩm A, B, c, tài liệu về doanh thu và chi phí của kỳ thực hiện năm trước và k ế hoạch kinh doanh của năm nay như sau: Thực hiện năm trước K ế hoạch năm nay SP A SP B SP c SP A SP B SP c SỐ lượng b á n (s p ) 6 0 .0 0 0 2 0 .0 0 0 7 2 .0 0 0 6 6 .0 0 0 1 0 .0 0 0 1 3 3 .2 0 0 Đơn g iá bán (n g d /s p ) 45 180 25 45 180 25 B iế n p h í đ /v ị ( n g .đ /s p ) 18 1 0 5 .3 7 .5 18 1 0 5 .3 7 .5 T ổ n g đ ịn h p h í ( n g .d ) 2 . 1 6 0 .0 0 0 2 .1 6 0 .0 0 0 Từ số liệu của bảng trên, ta lập được bảng Báo cáo k ết quả thu nhập của hai kỳ như sau: ĐVT: triệu đồng Thực hiện năm trước Kê' hoạch năm nay Diễn giải Tống cộng Tổng cộng SP A SP B SP c SP A SP B SP c Sô' Sô' % % tiền tiển D o a n h th u 2700 3600 1800 8 .1 0 0 100 2970 1800 3330 8 .1 0 0 100 T rừ b iế n p h í 1080 2106 540 3 .7 2 6 4 6 ,0 1188 1053 999 3 .2 4 0 4 0 ,0 S ố dư d ả m p h í 1620 1494 1260 4 .3 7 4 5 4 ,0 1782 747 2331 4 .8 6 0 6 0 ,0 % sô' dư d /p h í 6 0 ,0 4 1 ,5 70 5 4 ,0 6 0 ,0 4 1 ,5 7 0 ,0 6 0 ,0 T rừ d ịn h p h í 2 .1 6 0 2 .1 6 0 2 .1 6 0 2 .1 6 0 L ã i th u ẩ n 2 .2 1 4 2 .7 0 0 Doanh thu hòa vốn = ------- p^1--------------- Tỉ lệ sô dư đảm phí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức Excel cơ bản cho người làm kế toán: Phần 2
326 p | 231 | 106
-
giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp phần 2
31 p | 266 | 97
-
giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp phần 10
27 p | 191 | 84
-
giáo trình kế toán quốc tế phần 7
13 p | 207 | 78
-
giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp phần 8
22 p | 204 | 76
-
Bài tập tổ chức công tác kế toán
4 p | 889 | 62
-
Thực hành Kế toán quản trị: Phần 2
203 p | 161 | 36
-
Thực hành Kế toán dành cho chủ doanh nghiệp: Phần 2
151 p | 106 | 24
-
Thực hành Kế toán doanh nghiệp với Access: Phần 1
133 p | 178 | 24
-
Thực hành kế toán quản trị doanh nghiệp: Phần 2
252 p | 47 | 16
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
66 p | 31 | 14
-
Thực hành kế toán quản trị doanh nghiệp: Phần 1
163 p | 57 | 12
-
Kế toán quản trị (Phần 2) - Chương 2
27 p | 93 | 8
-
Những điều lưu ý đối với sếp
8 p | 79 | 8
-
Giáo trình môn học Kế toán quản trị (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1
55 p | 49 | 8
-
Giáo trình Quản trị văn phòng (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
23 p | 27 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn