intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc tại huyện Bàu Bàng và Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tình hình hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc tại huyện Bàu Bàng và Dầu Tiếng năm 2018 và đánh giá việc chấp hành các quy chế dược và văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động bán lẻ thuốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc tại huyện Bàu Bàng và Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương năm 2018

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC TẠI HUYỆN BÀU BÀNG VÀ DẦU TIẾNG TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Võ Thị Kim Anh1, Bùi Văn Sang2, Nguyễn Thị Lan3, Ngô Hoàng Dũng4, Nguyễn Minh Quân5 TÓM TẮT 15 sở (chiếm 36,87%) không lưu giữ. Còn 73/198 Mục tiêu: khảo sát tình hình hoạt động của cơ sở (chiếm 36,87%) không có sổ theo dõi xuất các cơ sở bán lẻ thuốc tại huyện Bàu Bàng và nhập, hạn dùng và chất lượng thuốc, kết quả cho Dầu Tiếng năm 2018 và đánh giá việc chấp hành thấy trong 380 lần bán thuốc được khảo sát, thì các quy chế dược và văn bản pháp luật có liên số lần bán thuốc có tư vấn sử dụng là 114 lần (tỉ quan đến hoạt động bán lẻ thuốc. lệ 30%). Chỉ có 26,3% người bán thuốc biết quy Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả. chế kê đơn của Bộ Y tế ban hành, Tỉ lệ mua Thực hiện khảo sát 189 người phụ trách và người thuốc không đơn chiếm 98,9%. Các đơn thuốc tham gia bán lẻ thuốc của toàn bộ các cơ sở bán được bán tại cơ sở bán lẻ có nguồn gốc từ bệnh lẻ thuốc huyện Bàu Bàng và Dầu Tiếng. viện chiếm 23,73%. Kết quả: Bình quân trong 2 huyện có Từ khóa: hoạt động, cơ sở bán lẻ thuốc, 200.000 dân/198 điểm bán lẻ thuốc, vượt so với Bình Dương. tiêu chí 2.000 dân/01 điểm bán lẻ thuốc mà chiến lược phát triển ngành Dược Việt Nam đến 2020 SUMMARY chính phủ đã hoạch định nhà thuốc, quầy thuốc ACTUAL SITUATION OF DRUG đạt chiếm tỉ lệ 63,52% trong tổng số nhà thuốc, RETAIL ESTABLISHMENTS IN BAU quầy thuốc có địa điểm riêng biệt và xây dựng BANG AND DAU TIENG DISTRICTS, kiên cố. Có 97,97% nhà thuốc và quầy thuốc đạt BINH DUONG PROVINCE, 2018 chuẩn diện tích, Có 19,7% cơ sở không có nhiệt Objectives: To examine the situation of the kế, ẩm kế và máy điều hòa nhiệt độ để theo dõi operation of drug retail establishments in Bau nhiệt độ, độ ẩm và điều hòa nhiệt độ khi cần Bang and Dau Tieng districts in 2018 and thiết. Bảo quản thuốc nhiệt độ dưới 300C chỉ đạt evaluate the observance of pharmaceutical 28,9%. Có 68/198 không có tài liệu chuyên môn regulations and legal documents related to drug chiếm 34,34%;. Văn bản pháp quy: có 73/198 cơ retailing. Methods: descriptive cross-sectional studies. Surveyed 189 people in charge and participants 1 Đại Học Thăng Long, 2 of drug retail of all drug retail establishments in Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng, 3 Bau Bang and Dau Tieng districts. Phòng Y tế huyện Dầu Tiếng, 4 Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng Results: On average, in the two districts, 5 BV Đa khoa Thủ Đức there are 200,000 people / 198 drug retailers, Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Anh exceeding the criteria of 2,000 people / 01 drug Email: kimanh7282@gmail.com retailer that the Vietnam Pharmaceutical Industry Ngày nhận bài: 16.12.2019 Development Strategy up to 2020 has planned a Ngày phản biện khoa học: 17.01.2020 pharmacy, Drug counters accounted for 63.52% Ngày duyệt bài: 3.2.2020 111
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 of the total pharmacies, drugstores had separate đủ và quản lý điều hành tốt hệ thống cung locations and solidly built. There are 97.97% of ứng thuốc trực tiếp cho người dân tại địa pharmacies and drugstores meeting the standard phương. area. There are 19.7% of establishments do not Huyện Bàu Bàng và Dầu Tiếng thuộc have thermometers, hygrometer and air tỉnh tỉnh Bình Dương là huyện có mạng lưới conditioners to monitor temperature, humidity cung ứng thuốc đa dạng, có sự chồng chéo and air conditioning when needed. set. Drug của nhiều loại hình kinh doanh và việc thực storage temperature below 300C only reaches hiện chức năng tổ chức mạng lưới và quản lý 28.9%. There are 68/198 without professional các loại hình kinh doanh tại đây cũng còn materials, accounting for 34.34% ;. Legal documents: there are 73/198 establishments nhiều vấn đề cần phải quan tâm nhằm đảm (accounting for 36.87%) not kept. And 73/198 bảo an toàn, hợp lý cho người dân địa establishments (accounting for 36.87%) did not phương, trong việc cung ứng, sử dụng thuốc. have books to monitor the import, expiry date Vì vậy nghiên cứu được thực hiện với mục and quality of drugs, the results showed that in tiêu khảo sát tình hình hoạt động của các cơ 380 sales of drugs surveyed, the number of drug sở bán lẻ thuốc tại huyện Bàu Bàng và Dầu sales with consulting use is 114 times (30% rate). Tiếng năm 2018 và đánh giá việc chấp hành Only 26.3% of drug sellers know the regulations các quy chế dược và văn bản pháp luật có issued by the Ministry of Health, the proportion liên quan đến hoạt động bán lẻ thuốc. of buying non-prescription drugs accounts for 98.9%. Prescriptions sold at retail establishments II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU originating from hospitals account for 23.73%. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt Keywords: drug retail establishments, Binh ngang mô tả Duong. Đối tượng nghiên cứu: 198 người phụ I. ĐẶT VẤN ĐỀ trách và người tham gia bán lẻ thuốc của toàn bộ các cơ sở bán lẻ thuốc huyện Bàu Trong những năm qua vấn đề cung ứng Bàng và Dầu Tiếng, bao gồm : Nhà thuốc, thuốc đã được các cơ quan y tế từ trung ương Quầy thuốc, Đại lý thuốc. đến địa phương đặc biệt quan tâm. Theo kế Phương pháp thu thập số liệu: thu thập hoạch hoạt động giai đoạn 2015-2020 của Bộ số liệu bắng bộ câu hỏi soạn sẵn Y tế, mục tiêu cơ bản của chính sách quốc Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 đến gia về thuốc là đảm bảo cung ứng thuốc tháng 09 năm 2018 thường xuyên và đủ thuốc có chất lượng đến Phương pháp xử lý và phân tích số người dân và đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, liệu: sử dụng phần mềm SPSS 12.0 có các an toàn, hiệu quả. Nhằm đạt mục tiêu cơ bản test thống kê y học trong thống kê mô tả và của chính sách quốc gia về thuốc và nhiệm phân tích. vụ do Bộ Y tế giao cho, một trong những giải pháp chính và hữu hiệu là tổ chức đầy 112
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Bảng 1. Loại hình các cơ sở bán lẻ thuốc tại huyện Bàu bàng và Dầu Tiếng Loại hình Địa bàn khảo sát Tổng Nhà thuốc Quầy thuốc Đại lý thuốc Huyện Bàu Bàng 3 48 29 80 Huyện Dầu Tiếng 4 104 10 118 Tổng cộng 7 152 39 198 Mạng lưới bán lẻ thuốc phân bố không đồng đều giữa các khu vực, các điểm bán lẻ thuốc tập trung chủ yếu ở khu vực thị trấn, chợ, khu vực đông dân cư. Bình quân trong 2 huyện có 200.000 dân/198 điểm bán lẻ thuốc, so với tiêu chí 2.000 dân trên một điểm bán lẻ thuốc mà chiến lược phát triển ngành Dược Việt Nam đến 2020 chính phủ đã hoạch định. Bảng 2. Đặc điểm chung về nhân lực dược tại các cơ sở bán lẻ thuốc (n=198) Đặc điểm Tần số (n) Tỉ lệ (%) Tuổi người bán thuốc Dưới 20 tuổi 0 0 Từ 20 đến dưới 30 67 33,84 Từ 30 đến dưới 40 51 25,76 Từ 40 đến 50 51 25,76 Trên 50 29 14,64 Thâm niên hành nghề của người bán thuốc < 2 năm 50 25,25 2 - 3 năm 54 27,27 > 3 năm 94 47,48 Số người bán thuốc/một cơ sở Một người 130 65,66 Hai người 57 28,79 Ba người 11 5,55 Có 33,84% nhóm tuổi từ 20 – 30, tiếp theo là nhóm tuổi 30 – 40 và nhóm tuổi 40 – 50 chiếm 25,76% và cuối cùng nhóm tuổi trên 50 là thấp nhất chiếm 14,64%. Thâm niên hành nghề của người bán thuốc trên 3 năm chiếm tỷ lệ cao nhất là 47,48%, đa số một người /cơ sở bán thuốc chiếm tỷ lệ 65,66%. Bảng 3. Thống kê địa điểm, diện tích, nhiệt độ, độ ẩm của cơ sở bán thuốc Đặc điểm Đạt n (%) Không đạt n (%) Tổng số n (%) Điều kiện địa điểm Nhà và Quầy thuốc 101 (63,52) 58 (36,48) 159 (100) Đại lý 22 (56,41) 17 (43,59) 39 (100) Điều kiện diện tích Nhà và Quầy thuốc 159 (100) 0 (0) 159 (100) Đại lý 35 (89,74) 4 (10,26) 39 (100) Điều kiện về nhiệt độ Nhà và Quầy thuốc 72 (45,28) 87 (54,72) 159 (100) 113
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 Đại lý 8 (20,51) 31 (79,49) 39 (100) Điều kiện về độ ẩm Nhà và Quầy thuốc 101 (63,52) 58 (36,48) 159 (100) Đại lý 19 (48,72) 20 (51,28) 39 (100) Điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm Nhà và Quầy thuốc 72 (45,28) 87(54,72) 159 (100) Đại lý 1 (2,56) 38(97,44) 39 (100) Kết quả cho thấy có 101/159 nhà thuốc, 37,87%). Diện tích phù hợp với quy mô kinh quầy thuốc đạt chiếm tỉ lệ 63,52% trong tổng doanh nhưng tối thiểu là 10m2, phải có khu số nhà thuốc, quầy thuốc có địa điểm riêng vực để trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực biệt và xây dựng kiên cố. Chỉ có 22/39 đại lý để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi chiếm tỉ lệ 56,41% có địa điểm riêng biệt và thông tin về việc sử dụng thuốc với người xây dựng kiên cố. Hầu hết các cơ sở được bán lẻ. Có 97,97% nhà thuốc và quầy thuốc xây dựng nhà đạt tiêu chuẩn kiên cố, riêng đạt chuẩn diện tích, có 4/198 cơ sở bán lẻ biệt nhưng vẫn còn 75/198 cơ sở xây dựng thuốc tây chưa đạt chuẩn tối thiểu 10 m2 vật liệu nhà mái tôn, nền ẩm thấp, chưa đạt (chiếm 2,03%). tiêu chuẩn thông thoáng, chống nóng (chiếm Bảng 4. Thiết bị bảo quản tại các cơ sở bán thuốc Thiết bị bảo quản Có n (%) Không n (%) Nhiệt kế 159 (80,30) 39 (19,70) Ẩm kế 159 (80,30) 39 (19,70) Có đủ tủ, kệ 134 (67,68) 64 (32,32) Tủ có đủ cửa 155 (78,28) 43 (21,72) Thiết bị thông gió 176 (88,89) 22 (11,11) Máy điều hòa nhiệt độ 159 (80,30) 39 (19,70) Có 19,7% cơ sở không có nhiệt kế, ẩm kế và máy điều hòa nhiệt độ để theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và điều hòa nhiệt độ khi cần thiết. Có 32,32% chưa đủ tủ, kệ trưng bày, bảo quản thuốc, ở đây các thuốc còn sắp xếp không trật tự, ngăn nắp vì không đủ chổ sắp xếp, làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc. Có 21,72% cơ sở có tủ, kệ trưng bày, nhưng không lắp đủ cửa kính chắn bụi, chắn sáng, và côn trùng xâm nhập, nên thuốc bị nhiễm bụi, biến màu, vệ sinh kém. Điều đáng nói là có 22/198 cơ sở không có thiết bị thông gió để lưu thông không khí khi cần thiết chiếm tỷ lệ 11,11%. Bảng 5. Điều kiện bảo quản tại các cơ sở bán thuốc Đạt Không đạt Điều kiện bảo quản n (%) n (%) Nhiệt độ < 30 C0 57 (28,9) 141 (71,21) Độ ẩm ≤ 75% 104 (52,53) 94 (47,47) 114
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 Có 57 cơ sở bán lẻ thuốc bảo quản thuốc nhiệt độ dưới 30oC đạt 28,9% và có 104 cơ sở bán lẻ thuốc bảo quản thuốc độ ẩm dưới 75oC đạt 52,53%. Bảng 6. Hồ sơ, sổ sách và tài liệu chuyên môn tại cơ sở bán lẻ thuốc Sổ sách và tài liệu chuyên môn Số lượng Tỉ lệ (%) Tài liệu chuyên môn - Có 130 65,66 - Không 68 34,34 Tài liệu quy chế dược - Có 83 41,92 - Không 73 36,87 - Có nhưng không đủ 42 21,21 Sổ theo dõi xuất nhập - Có 21 10,61 - Không 73 36,87 - Có nhưng không đủ 104 52,52 Tài liệu chuyên môn: có 130/198 cơ sở cập nhật đầy đủ các văn bản hiện hành. Sổ (chiếm 65,66%) có tài liệu chuyên môn, theo dõi xuất nhập, sổ theo dõi quản lý chất không có tài liệu chuyên môn chiếm 34,34%; lượng: có 73/198 cơ sở (chiếm 36,87%) có sách tra cứu thuốc, nhưng phần lớn tài không có sổ theo dõi xuất nhập, hạn dùng và liệu cũ, lạc hậu không đầy đủ thông tin chất lượng thuốc, có 104/198 cơ sở (chiếm khách quan hướng dẫn về các thuốc hiện 52,52%) có nhưng không đầy đủ và có đang bán tại cơ sở (như sách Mims, Vidal, 21/198 cơ sở (chiếm 10,61%) cơ sở điều có thuốc và biệt dược ấn bản ra từ những năm sổ theo dõi xuất nhập, sổ theo dõi hạn dùng, 2000 trở về trước). Văn bản pháp quy: có chất lượng thuốc. Nhưng hầu hết chỉ ghi 73/198 cơ sở (chiếm 36,87%) không lưu giữ, chép thông tin sơ sài, không đầy đủ chính có 42/198 cơ sở (chiếm 21,21%) có nhưng xác, mang tính đối phó, chưa ý thức tự giác không đầy đủ và có 83/198 cơ sở (chiếm thực hiện các qui định này, chưa có cơ sở 41,92%) có lưu giữ các tài liệu tập huấn hành nào trang bị máy tính, phần mềm để quản lý nghề dược, các qui chế dược, nhưng chưa thuốc. Bảng 7. Tình hình tư vấn sử dụng thuốc của người bán thuốc Số lần có hướng dẫn sử dụng Tổng số Cơ sở Có Không n (%) n (%) n (%) Nhà và Quầy thuốc 65 (59,09) 45 (40,91) 110 (100) Đại lý 49 (18,15) 221 (81,85) 270 (100) Tổng cộng 114 (30) 266 (70) 380 (100) Kết quả cho thấy trong 380 lần bán thuốc tư vấn 65 lần (tỉ lệ 59,09%); đại lý trong 270 được khảo sát, thì số lần bán thuốc có tư vấn lần bán thuốc có tư vấn là 49 lần (tỉ lệ sử dụng là 114 lần (tỉ lệ 30%). Trong đó: nhà 18,15%). Điều này cho thấy về mặt tư vấn sử thuốc, quầy thuốc trong 110 lần bán thuốc có dụng thuốc cho người dân còn hạn chế. 115
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 Kết quả khảo sát sự hiểu biết qui chế 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 sửa đổi, kê đơn và bán thuốc theo đơn bổ sung một số điều của Thông tư số Hiện nay, chúng ta đang thực hiện theo 52/2017/TT-BYT. Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày Để đánh giá thực tế áp dụng trong các cơ 29/12/2017 của Bộ Y tế Quy định về đơn sở kinh doanh dược chúng tôi tiến hành khảo thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh sát như sau: khảo sát trên 38 người bán lẻ phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tư số thuốc tại 38 cơ sở, cho thấy kết quả như sau: 63,2% 26,3% 10,5% Có 26,3% người bán thuốc biếtbiết quy chế kê đơn của Bộ Y chế hành, nhưngKhông hiểu qui chế Không nhận có Hiểu qui tế ban 63,2% người lại chưa hiểu hết và nhớ nội dung cơ bản trong qui chế người bán thuốc phải thực hiện theo những qui định nào. Điều đáng Biểu đồ 1. Sự hiểu biếtbánquy chế kê đơn nói là có 10,5% người về thuốc không nhận biết về qui chế này. Bảng 8. Số lần mua thuốc không đơn trên số lần khảo sát Cơ sở Số lần khảo sát Số lần mua không đơn Tỉ lệ (%) Nhà thuốc, quầy thuốc 110 108 98,2 Đại lý thuốc 270 268 99,3 Tổng cộng 380 376 98,9 Tỉ lệ mua thuốc không có đơn chiếm tỷ lệ khá cao trong hệ thống bán lẻ tư nhân: Trong 380 lần khảo sát có 376 lần mua thuốc không đơn chiếm tỉ lệ 98,9%. Đối nhà thuốc, Quầy thuốc chiếm 98,2%; đại lý chiếm 99,3%, cho thấy người dân vẫn còn phổ biến thói quen tự mua thuốc theo sự mách bảo của người quen hoặc tự khai bệnh và dùng thuốc theo sự chỉ định của người bán thuốc, mà không qua khám bệnh chẩn đoán và chỉ định điều trị của thầy thuốc. Bảng 9. Số đơn thuốc trung bình được bán trong ngày Đơn thuốc bán trong ngày Số lượng Tỷ lệ (%) Không đơn 73 36,86 Từ 1 – 9 đơn 104 52,52 ≥ 10 đơn 21 10,62 Tổng 198 100 Theo khảo sát, đa số các cơ sở kinh doanh dược mỗi ngày chỉ bán dưới 10 đơn thuốc chiếm 52,52%, còn lại là tự bán không có đơn 36,86%. Chỉ có 10,62% cơ sở kinh doanh bán 116
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 trên 10 đơn. Các cơ sở trong nội ô thị trấn thì lượng đơn bán trong ngày sẽ cao hơn những cơ sở tuyến xã. Bảng 10. Nguồn gốc của những đơn thuốc Nguồn gốc đơn thuốc Số lượng Tỷ lệ (%) Đơn từ bệnh viện 47 23,73 Đơn từ phòng mạch tư 5 2,53 Đơn cũ đi mua lại 78 39,39 Không có đơn 68 34,35 Tổng cộng 198 100 Qua khảo sát đơn thuốc được bán tại cơ 36,9% cơ sở không lưu giữ các văn bản pháp sở bán lẻ là có nguồn gốc từ bệnh viện chiếm quy, 36,9% cơ sở không có sổ sách theo dõi 23,73%, đơn từ phòng mạch chiếm 2,53%, xuất nhập thuốc. Về thực hành bán thuốc, chỉ và 34,35% là không có đơn nào để bán và đa có 30,0% số lần bán thuốc của người bán số đơn cũ mua lại chiếm 39,39% để điều trị thuốc có thực hiện tư vấn sử dụng thuốc, chỉ những bệnh mới phát sinh hay đơn mượn của 26,3% người bán thuốc biết có quy chế kê người khác có triệu chứng tương tự. đơn của Bộ Y tế ban hanh. Tỷ lệ số lần bán thuốc không đơn rất cao 98,9%. V. KẾT LUẬN Cần tăng cường các hoạt động kiểm tra Bình quân có khoảng 1.010 dân/01 điểm giám sát và tham mưu các hoạt động hướng bán lẻ thuốc, vượt so với tiêu chí 2.000 dẫn, đào tạo nhân lực dược tại địa phương. dân/01 điểm bán lẻ thuốc mà chiến lược phát triển ngành Dược Việt Nam đến 2020 đã TÀI LIỆU THAM KHẢO hoạch định. 1. Bộ Y tế (2017) Thông tư số 52/2017/TT- Tỷ lệ cơ sở bán thuốc đạt các tiêu chuẩn BYT ngày 29/12/2017 của Bộ y tế Quy định chung thấp, chỉ 63,52%. Hầu như các cơ sở về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, đạt chuẩn diện tích, tuy nhiên có 19,7% cơ sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. sở không có nhiệt kế, ẩm kế và máy điều hòa 2. Bộ Y tế (2018) Thông tư số 18/2018/TT- nhiệt độ để theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và điều BYT ngày 22/8/2018 của Bộ Y tế quy định hòa nhiệt độ khi cần thiết; 32,32% cơ sở sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số chưa đủ tủ, kệ trưng bày; 21,72% cơ sở có 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017. tủ, kệ trưng bày, nhưng không lắp đủ cửa 3. Bộ Y tế (2017) Thông tư số 07/2017/TT- kính; tỷ lệ cơ sở bảo quản thuốc đúng nhiệt BYT ngày 3/5/2017 của Bộ Y tế ban hành độ chỉ 28,9% và đúng độ ẩm chỉ 52,5%. Về Danh mục thuốc không kê đơn. tài liệu chuyên môn tại nhà thuốc, 32,3% cơ 4. Bộ Y tế (2018) Thông tư số 02/2018/TT- sở không có tài liệu chuyên môn, hầu hết có BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định các tài liệu đã cũ, không đủ thông tin, có về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. 117
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0