TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
The activeness of students of Saigon University in playing sports and doing<br />
exercises<br />
<br />
<br />
rườ Đại h c Sài Gòn<br />
<br />
Nguyen Ngoc Quynh Dao, Ph.D.<br />
Saigon University<br />
<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Bài viết trình bày thực trạng tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao củ si viê rườ Đại<br />
i rườ Đ trên các mặt quan niệm, tí t ườ x ê , t ái độ, ý chí thông qua khảo sát ý<br />
kiến của 226 sinh viên tại trườ Đ Kết quả nghiên cứu cho thấy tính tích cực trong hoạt động thể<br />
dục thể thao thể hiện thông qua kết quả đều phân bố xoay quanh mức khá ướ đến tốt.<br />
Từ khóa: tính tích cực hoạt động thể dục thể thao, sinh viên, Trường Đại học Sài Gòn.<br />
Abstract<br />
From a survey of 226 students in the Saigon University, this article analyzes their extent of activeness in<br />
playing sports and doing exercises, covering various aspects such as their opinions and attitudes towards<br />
sports and exercises, the frequency of their activities in sports and exercises, and their volition in<br />
conducting those activities. The study shows that, in general, the students are ranked from the medium<br />
to good extent of activeness in sports and exercises.<br />
Keywords: activeness, sport and exercise, university student, Saigon University.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Đặt vấn đề đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú<br />
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đời số vă á v p át ti t ần dân<br />
đại á đất ước, xã hội đ i ỏi giáo dục tộc củ ười Việt m, tă ường<br />
phải tạo ra nhữ ười phát triển toàn và giữ vững an ninh quố p đất<br />
diện về trí dụ , đức dục, thể dục, mỹ dục ước [1].<br />
và nghề nghiệp. Vì vậy giáo dục thể dục Hiện nay, thể dục thể thao củ ước ta<br />
thể thao trong hệ thống giáo dục nói chung vẫn còn ở trì độ thấp. Số ười t ường<br />
v tr trườ ói riê óý ĩ rất xuyên tham gia tập luyện thể dục thể thao<br />
to lớn trong việc phát huy và bồi dưỡng còn rất ít, đặc biệt là thanh thiế iê ư<br />
nhân tố ười, góp phần không nhỏ tích cực tham gia tập luyện. Hiệu quả giáo<br />
nâng cao thể lực, giáo dụ â á , đạo dục thể chất tr trường h ư đáp<br />
<br />
47<br />
ứ được nhu cầu, lự lượng vậ động viên bì ; 17,7% đạt mức giỏi; 3,5% đạt mức<br />
trẻ kế cận mỏ Đội ũ á bộ thể dục yế v 0,4% đạt mức xuất sắc. Xét về giới<br />
thể thao rất thiếu và yếu về nhiều mặt, ơ tính, số lượng sinh viên ở nhóm mẫu khảo<br />
sở vật chất và khoa h c kỹ thuật của thể sát l m ũ k ô ó sự chênh lệch<br />
dục thể thao vừa thiếu, vừa lạc hậu, ngay đá kể so với số lượng sinh viên ở nhóm<br />
cả các thành phố lớ , á đị b dâ ư, mẫu khảo sát là nữ (54.8 so với 46.2 - đều<br />
á trường h …” [2] xấp xỉ 50% ói k á ơ , với 226 sinh<br />
Các nghiên cứu về hoạt động thể dục viên ở mẫu khảo sát có sự phân bố khá dàn<br />
thể t đã được quan tâm bởi các nhà trải về á đặ điểm, kết quả sẽ có thể mang<br />
Giáo dục h c, giáo dục thể chất. Thế lại những nhậ đị tươ đối đá ti ậy<br />
ư , ững nghiên cứu về tính tích cực khi so sánh trên các bình diệ đã ê .<br />
trong hoạt động thể dục thể thao của sinh Trong nghiên cứu này, công cụ nghiên<br />
viên tiếp cậ t e q điểm Tâm lý h c cứu chính là một bảng khảo sát thực trạng<br />
còn khá hạn chế. Việc tìm hiểu các yếu tố tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
ả ưở đến tính tích cực trong các hoạt thao của si viê trườ Đ Cô ụ<br />
động thể dục thể thao sẽ phần nào góp nghiên cứu này là một phiế t ăm d ồm<br />
phần vào công cuộc giáo dục toàn diện ba phần: lời chào và giới thiệu mụ đí ;<br />
cho sinh viên, một lự lượng kế thừa cho phần thông tin cá nhân và cuối cùng là nội<br />
xã hội. dung câu hỏi. Số liệu xử lý thống kê SPSS<br />
2. Giải quyết vấn đề for Windows, phiên bản 16.0. Bên cạ đó,<br />
2.1. Phương pháp và khách thể p ươ p áp p ỏng vấ v p ươ p áp<br />
nghiên cứu phân tích sản phẩm - kết quả iê ứ<br />
Nghiên cứu tiến hành trên 226 sinh k CK t ô q dữ liệu cung<br />
viên ở rườ Đại h i r đó, cấp ũ được sử dụ để bổ s t êm<br />
sinh viên khoa ngoại ngữ chiếm 23.0%, t ô ti óp p ầ l m sá tỏ kết q ả<br />
giáo dục mầm non chiếm 26.1%, giáo dục k ả sát<br />
chiếm 28.8%, tài chính kế toán chiếm Dự trê á q đổi điểm của từng<br />
16.8%. Các khoa còn lại, có số lượng khách câu trong bảng hỏi, t điểm đánh giá<br />
thế chiếm từ 0.4% - 2.7%. Bên cạ đó, tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
56,6% khách thể nghiên cứu có kết quả h c thao củ si viê rườ Đại h c Sài Gòn<br />
tập đạt mứ k á; 18,6% đạt mức trung được xác lập ư s :<br />
<br />
Bảng 1. Thang điểm ĐTB chung đánh giá tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
thao của sinh viên Trường Đại học Sài Gòn<br />
<br />
Các tiêu chí Điểm<br />
Stt Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao<br />
đánh giá tối đa<br />
<br />
ái độ đối với<br />
1 5 1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 - 4.20 4.21 - 5.00<br />
hoạt động TDTT<br />
<br />
Quan niệm về<br />
2 10 1.00 - 1.80 1.81 -2.60 2.61 - 3.40 3.41 – 4.20 4.21 - 5.00<br />
hoạt động TDTT<br />
<br />
48<br />
Các tiêu chí Điểm<br />
Stt Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao<br />
đánh giá tối đa<br />
<br />
Tính thường<br />
xuyên của việc<br />
3 5 1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 -4.20 4.21 -5.00<br />
tham gia hoạt<br />
động TDTT<br />
Tính chủ động và<br />
4 ý chí trong hoạt 15 1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 -4.20 4.21 - 5.00<br />
động TDTT<br />
Tính tích<br />
cực trong hoạt động 35 1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 - 4.20 4.21 - 5.00<br />
TDTT<br />
<br />
<br />
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ý chí trong hoạt động TDTT.<br />
tính tích cực trong hoạt động thể dục 2.2.1. Thực trạng tính tích cực trong<br />
thể thao của sinh viên Trường Đại học hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
Sài Gòn trường ĐHSG xét trên mặt thái độ<br />
Tính tích cực trong hoạt động thể dục Kết quả đá iá t ực trạng tính tích<br />
thể thao củ si viê rườ Đại h c Sài cực trong hoạt động thể dục thể thao của<br />
Gòn thể hiện qua 4 mặt: ái độ, quan si viê trườ Đ xét trê mặt thái<br />
niệm, tí t ường xuyên, tính chủ động và độ được trình bày ở bảng sau:<br />
<br />
Bảng 2. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
Trường ĐHSG xét trên mặt thái độ<br />
<br />
Mức độ tích cực Mức điểm TS % ĐTB chung<br />
Rất thấp 1.00 - 1.80 1 0.4<br />
Thấp 1.81 - 2.60 19 8.4<br />
Trung bình 2.61 - 3.40 64 28.3<br />
3.70<br />
Cao 3.41 - 4.20 105 46.5<br />
Rất cao 4.21 - 5.0 37 16.4<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
<br />
Điểm trung bình chung ở bảng 2 trên 3.70).<br />
khách thể nghiên cứu cho phép kết luận: Cụ thể, đá iá mứ độ mứ độ tích<br />
mức độ tích cực trong hoạt động thể dục cực trong hoạt động thể dục thể thao của<br />
thể thao củ si viê trườ Đ xét si viê rườ Đ xét trê mặt thái<br />
trên mặt t ái độ đạt ở mứ Đ B = độ đạt ở mức cao đến rất cao có 62.9% sinh<br />
<br />
<br />
49<br />
viê Đặc biệt, chỉ ó 1 si viê rơi v Từ nhỏ mì đã k ô ó tập thể dục thể<br />
mức rất thấp Đâ l một tín hiệ đá thao rồi, ba mẹ mình chỉ cần mình h c thật<br />
mừng, tuy nhiên, vẫn có 83 sinh viên, tốt t ôi!”<br />
chiếm 36.7% khách thể đạt mức từ thấp Biể đồ 1 sẽ mô tả rõ ơ sự khác biệt<br />
đến trung bình. Phỏng vấn bạn M.L (Sinh trong cảm iá đầu tiên xuất hiện trong<br />
viê ăm 2, k ại ngữ), bạn chia sẻ: si viê rườ Đ về TDTT, xét<br />
“ e đến thể dục là mình thấy mệt rồi! theo tỉ lệ phầ trăm<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1. Mô tả cảm xúc đầu tiên xuất hiện trong sinh viên<br />
Trường ĐHSG về thể dục thể thao<br />
<br />
Biể đồ 1 cho thấy trong các cảm giác các hoạt động thể dục thể t Đâ l một<br />
đầ tiê tr si viê rườ Đ về thực trạng cần phải giải quyết nhằm nâng<br />
thể dục thể thao, nhóm cảm giác tích cực cao sức khỏe về thể chất và tinh thần cho<br />
chiếm tỉ lệ lớ ơ óm ảm xúc tiêu cực. sinh viên.<br />
Cụ thể, ó 46,5% si viê được khảo sát 2.2.2. Thực trạng tính tích cực trong<br />
chia sẻ rằng tham gia các hoạt động thể dục hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
thể t “ ũ v i đó”, 16,4% “ ực kì Trường ĐHSG xét trên mặt quan niệm<br />
thích thú muố l r t m i ” Kết quả đá iá t ực trạng tính tích<br />
nhiên, vẫn còn lầ lượt 28,3%; 8,4%; 0,4% cực trong hoạt động thể dục thể thao của<br />
sinh viên cảm thấ “bì t ườ ”, “ ó ì si viê trườ Đ xét trê mặt quan<br />
v i đâ ” v “t ấy mệt rồi đó” k i ĩ đến niệm được trình bày ở bảng sau:<br />
<br />
Bảng 3. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
Trường ĐHSG xét trên mặt quan niệm<br />
<br />
Mức độ tích cực Mức điểm TS % ĐTB chung<br />
Rất thấp 1.00 - 1.80 2 0,9<br />
Thấp 1.81 - 2.60 8 3,5<br />
4.29<br />
Trung bình 2.61 - 3.40 14 6,2<br />
<br />
50<br />
Mức độ tích cực Mức điểm TS % ĐTB chung<br />
Cao 3.41 - 4.20 100 44,2<br />
Rất cao 4.21 - 5.0 102 45,1<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
Dựa vào kết quả thống kê có thể nhận mặt quan niệm về vấ đề này.<br />
xét, sự tích cực trong hoạt động thể dục thể - Tỉ lệ khách thể rơi v mức trung<br />
t rơi v mức rất cao xét trên mặt quan bình, thấp và rất thấp k i đá iá tí tí<br />
niệm của sinh viên về hoạt động này với cực trong hoạt động thể dục thể thao chỉ<br />
điểm trung bình là 4.29. chiếm 10,26%.<br />
Tìm hiểu cụ thể ơ : Số liệu ở bả 4 v 5 bê dưới sẽ miêu<br />
- Gần 90% khách thể được khảo sát có tả cụ thể ơ q iệm của sinh viên về<br />
sự tích cực trong hoạt động thể dục thể việc tập thể dụ đú ĩ v về các hoạt<br />
t rơi v mứ đến rất cao xét trên động thể chất nói chung.<br />
<br />
Bảng 4. Quan niệm của sinh viên Trường ĐHSG về việc tập thể dục đúng nghĩa<br />
Quan niệm về việc tập thể dục đúng nghĩa Tần số %<br />
Tập m i lúc m i ơi 95 42,0<br />
Tập mỗi buổi sáng 52 23,0<br />
Thời gian tập phải cố đị v ó ơ sở vật chất đầ đủ 62 27,4<br />
K i bé q á bá sĩ kê ré t ì p ải tập 15 6,6<br />
Một chuỗi vậ động của nhữ ười thích làm tự khổ mình 2 0,9<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
Số liệu thống kê ở bảng 4 cho thấy, viên cảm thấy mệt khi nhắ đến hoạt động<br />
gầ 50% si viê rườ Đ ận thể dục thể thao. Vì theo chia sẻ của bạn<br />
định rằng, tập thể dụ đú ĩ tức là tập si viê ăm 4, k i í kế<br />
m i lúc m i ơi C ỉ có 7.5% sinh viên cho t á : “Để tập thể dục hiệu quả thì phải tập<br />
biết, “k i bé q á bá sĩ kê ré t ì một á đề đặn với đầ đủ dụng cụ, đú<br />
phải tập” v tập thể dụ đú ĩ l “một p ươ p áp, ó ấn luyệ viê ướng<br />
chuỗi vẫ động của nhữ ười thích tự dẫn kỹ … M si viê t ì lấ đâ r<br />
làm khổ mì ” vậy, vẫn còn gần ½ thời gian với tiền bạ để chuẩn bị hết mấy<br />
khách thể nghiên cứu cho rằng tập thể dục thứ đó, tại vậy nên nhiề k i ũ m ốn<br />
đú ĩ l “tập mỗi buổi sá ” v “t ời tập thể dụ ơ t ể khỏe ơ ư ứ<br />
gian tập phải cố đị v ó ơ sở vật chất ĩ đến là mệt rồi”<br />
đầ đủ” với lầ lượt 52 và 62 sinh viên lựa Từ số liệu ở bảng 5, có thể thấy một<br />
ch n, chiếm 23,0% v 27,4% Đâ ũ l tín hiệ đá mừng là có 200 sinh viên,<br />
một trong những nguyên nhân khiến sinh chiếm gần 90% sinh viên tham gia khảo sát<br />
<br />
51<br />
đá iá ạt động thể chất l “ iềm đ m đá q tâm để khắc phục là vẫn còn 26<br />
mê bất tận cho một t â ì đẹp và sức khách thể nghiên cứu (chiếm 11,6%) quan<br />
khỏe ườ trá ”, “ ạt động cần thiết để niệm hoạt động thể chất l “ c phầ điều<br />
duy trì sức khỏe” Kết quả này cho biết, đ kiệ để được tốt nghiệp”, “ ê iảm thời<br />
số si viê đã ận thứ được tầm quan gian lại để tập trung cho các môn chuyên<br />
tr ng của hoạt động thể chất đối với sức ơ ”, “mô c cản trở giấc ngủ<br />
khỏe củ ười. Mặc dù vậ , điều ướng củ si viê ”<br />
<br />
Bảng 5. Quan niệm của sinh viên Trường ĐHSG về hoạt động thể chất<br />
Quan niệm về hoạt động thể chất Tần số %<br />
Niềm đ m mê bất tận cho một t â ì đẹp và sức khỏe ường tráng 45 19,9<br />
Hoạt động cần thiết để duy trì sức khỏe 155 68,6<br />
H c phầ điều kiệ để được tốt nghiệp 18 8,0<br />
Nên giảm thời gian lại để tập tr á mô ê ơ 6 2,7<br />
Là môn h c cản trở giấc ngủ ướng của sinh viên 2 0,9<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
Nhìn chung, xét trên mặt quan niệm, động thể dục thể thao.<br />
tính tích cực trong hoạt động thể dục thể 2.2.3. Thực trạng tính tích cực trong hoạt<br />
thao củ si viê rườ Đ đạt mức động thể dục thể thao của sinh viên Trường<br />
rất cao. Phần lớ si viê đã ó q iệm ĐHSG xét trên mặt thường xuyên tham gia<br />
đú đắn về việc tập thể dục và hoạt động Kết quả đá iá tí tí ực trong<br />
thể chất. Mặc dù vậy, kết quả điều tra cho hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
biết vẫn có một bộ phận khách thể nghiên rườ Đ xét trê mặt t ường xuyên<br />
cứ ư óq iệm đú đắn về hoạt t m i được trình bày ở bảng 6.<br />
<br />
Bảng 6. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên Trường<br />
ĐHSG xét trên mặt thường xuyên tham gia<br />
<br />
Mức độ tích cực Mức điểm TS % ĐTB chung<br />
Rất thấp 1.00 - 1.80 61 27,0<br />
Thấp 1.81 - 2.60 3 1,3<br />
Trung bình 2.61 - 3.40 51 22,6<br />
3,08<br />
Cao 3.41 - 4.20 74 32,7<br />
Rất cao 4.21 - 5.0 31 13,7<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
<br />
<br />
52<br />
Nhìn vào bảng 2.9 có thể thấy, Với công viên là có thể đi bộ ơi ầu lông<br />
điểm trung bình chung 3,08, mứ độ tích thoải mái, không tốn nhiều tiền. Nói chung<br />
cực trong hoạt động thể dục thể thao của là phù hợp với si viê ”<br />
si viê rườ Đ xét trê mặt Biể đồ 2 ở bê dưới sẽ miêu tả cụ thể<br />
t ườ x ê t m i rơi v mức cao, ơ tần xuất ơi t ể thao/ tập thể dục của<br />
cụ thể: si viê rườ Đ đó t ấy,<br />
- Mứ độ tích cực trong hoạt động thể mặ dù điểm trung bình của tiêu chí này<br />
dục thể thao củ si viê rườ Đ rơi v mứ , ư ỉ có 15% khách<br />
xét trên mặt t ườ x ê t m i được thể nghiên cứu chia sẻ ó đi tập thể dục/<br />
đ số si viê đá iá ở mức trung bình hoạt động thể dục thể t “đề đặn mỗi<br />
và cao (55.3%). Mức rất cao chiếm tỉ lệ ”; 33,2% i sẻ mình có tập “mỗi<br />
13,7% sinh viên. ư k ô đề đặn; 23,5% chia sẻ<br />
- Đặc biệt, có 27,3% khách thể rơi v mì ó đi tập mỗi tuầ Đá ú ý, ó<br />
mức rất thấp và thấp. Chia sẻ về kết quả ơ 1/3 si viê t ừa nhận tần xuất thập<br />
này bạ si viê ăm 1, k thể dụ / ơi t ể thao chỉ rơi v mứ “mỗi<br />
hệ quốc tế) cho biết: “Lịch h c, lịch làm t á ” v “lâ lắm rồi không tập” P ỏng<br />
thêm, rồi lịch h c nhóm của b n mình hay vấn bạ Đ si viê ăm 2, k iá<br />
t đổi lắm nên b mì k ô ó đi tập dục mầm non) về vấ đề này, bạ đã i<br />
đề đặ được, khi nào rả t ì đi t ôi !” sẻ ư s : “ i viê b n em ũ m ốn<br />
Tìm hiể sâ ơ , t e kết quả phỏng đi tập thể dục mỗi ngày lắm, vừa rèn luyện<br />
vấ , đ số sinh viên lựa ch n hoạt độ đi sức khỏe, vừa giảm stress… ư m ở<br />
bộ mỗi sá , đá ầ lô … k i tập thể thành phố k ô ư dưới q ê, đâ p ải ai<br />
dục hoặ ơi t ể thao. Bạn Q.H (sinh viên ũ m mắ tìm được phòng tr ở gần<br />
ăm 3, k iá dục mầm non) chia sẻ: công viên hay trung tâm. Nên khi nào rảnh<br />
“ ững hoạt độ đó đơ iản, không cần rỗi b n em mới đi t ôi, ứ k ô ó điều<br />
tốn nhiều tiền mua dụng cụ. Chỉ cần ra kiệ để tập thể dụ đề đặ ”<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 2. Tần suất chơi thể thao/ tập thể dục của sinh viên Trường ĐHSG<br />
<br />
2.2.4. Thực trạng tính tích cực trong Kết quả đá iá tính tích cực trong<br />
hoạt động thể dục thể thao của sinh viên hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
Trường ĐHSG xét trên mặt tính chủ động trườ Đ xét trê mặt t ường xuyên<br />
và ý chí t m i được trình bày ở bảng 7.<br />
<br />
53<br />
Bảng 7. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên Trường<br />
ĐHSG xét trên mặt tính chủ động và ý chí<br />
<br />
Mức độ tích cực Mức điểm TS % ĐTB chung<br />
Rất thấp 1.00 - 1.80 9 4,0<br />
Thấp 1.81 - 2.60 29 12,8<br />
Trung bình 2.61 - 3.40 75 33,2<br />
3,47<br />
Cao 3.41 - 4.20 73 32,3<br />
Rất cao 4.21 - 5.0 40 17,7<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
Đá iá tí tí ực trong hoạt động độ từ trung bình trở xuố k i đá iá<br />
thể dục thể thao củ si viê rường tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
Đ xét trê mặt tính chủ động và ý chí, thao củ si viê trườ Đ xét trê<br />
điểm trung bình chung là 3,47 cho thấy, mặt tính chủ độ v ý í Đâ l t ực<br />
mứ độ tích cực củ si viê rơi v mức trạng cầ được quan tâm khắc phục.<br />
, tr đó, 50% si viê rơi v mức 2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng<br />
rất v ; 50% si viê rơi v mức tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
rất thấp, thấp và trung bình. Số liệu này thao của sinh viên Trường ĐHSG<br />
cho thấy, mặ dù t ái độ và quan niệm của Kết quả đá iá về thực trạng<br />
sinh viên về việc tập thể dục và hoạt động tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
thể chất đạt mứ , ư vẫn còn ½ số thao củ si viê rườ Đ được<br />
lượ si viê được khả sát rơi v mức trình bày ở bảng 8:<br />
<br />
Bảng 8. Mức độ tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên<br />
Trường ĐHSG nói chung<br />
<br />
Mức độ tích cực Mức điểm TS % ĐTB chung<br />
<br />
Rất thấp 1.00 - 1.80 3 1.3<br />
<br />
Thấp 1.81 - 2.60 15 6.6<br />
<br />
Trung bình 2.61 - 3.40 69 30.5<br />
3,67<br />
Cao 3.41 - 4.20 104 46.0<br />
<br />
Rất cao 4.21 - 5.0 35 15.5<br />
<br />
Tổng 226 100<br />
<br />
<br />
<br />
54<br />
Nghiên cứ sâ ơ về mứ độ tính giá tính tích cực trong hoạt động thể dục<br />
tích cực trong hoạt động thể dục thể thao thể thao giữa sinh viên nam và sinh viên<br />
của sinh viên rườ Đ , ười nữ. Kết quả của kiểm nghiệm được thể<br />
nghiên cứu tiến hành kiểm nghiệm Chi - hiện ở bả 9 dưới đâ<br />
bì p ươ để tìm hiểu thêm về sự đá<br />
<br />
Bảng 9. So sánh mức độ đánh giá mức độ tính tích cực trong hoạt động thể dục thể<br />
thao của sinh viên Trường ĐHSG giữa sinh viên nam và nữ<br />
<br />
Khách thể Kiểm nghiệm<br />
Stt Mức độ tích cực Tổng<br />
Nam Nữ Chi – bình phương<br />
TS 7 110 117<br />
1 Trung bình trở xuống<br />
% 36,6 38.9 38.5<br />
TS 76 58 134<br />
2 Cao<br />
% 46,3 45,9 46 0.005 < 0.05<br />
TS 20 45 65<br />
3 Rất cao<br />
% 17.1 15.1 15.5<br />
TS 103 213 226<br />
Tổng<br />
% 100.0 100,0 100,0<br />
<br />
Với biến số kiểm nghiệm 0,946 và mức viê ăm 1, k iá dục mầm ũ g<br />
ý ĩ 0,005 < 0,05, ó t ể nhận xét có sự chia sẻ: “Em ỉ tham gia các hoạt động thể<br />
khác biệt ý ĩ tr mứ độ tích cực dục thể thao theo phong trào là chính, nên<br />
trong hoạt động thể dục thể thao của sinh lâu lâu các bạn rủ đi ạy bộ ơi ầu<br />
viên nam và sinh viên nữ r đó, tỉ lệ lông thì mới đi t ôi, ứ mấy bạn nam lớp<br />
sinh viên có tính tích cực trong hoạt động em mê đá bó với thể hình lắm, cứ có thời<br />
thể dục thể t đạt từ đến rất cao ở i l đi t ôi”<br />
si viê m ơ si viê ữ; ược 2.2.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến<br />
lại, tỉ lệ sinh viên có tính tích cực trong hoạt thực trạng tính tích cực trong hoạt động<br />
động thể dục thể t đạt mức từ trung bình thể dục thể thao ở sinh viên trường ĐHSG<br />
ở h c sinh nữ ơ si m Điều Dựa trên bảng 10 ta có thể thấy một số<br />
đó t ấy, mứ độ tích cực trong hoạt ế tố ả ưở đế tí tí ự tr<br />
động thể dục thể thao của h c sinh nam có ạt độ t ể dụ t ể t ủ si viê<br />
khoảng cách so với h c sinh nữ t e ướng trườ Đ đượ sắp xếp t e t ứ tự<br />
ơ P ỏng vấn bạn N.C (sinh viên tă dầ ư s : “bạ bè” 0,4% , “điề<br />
ăm 2, k i í kế t á ũ ận kiệ ủ ạt độ t ể dụ t ể t ”<br />
được kết quả tươ ứ : “ ường các bạn 2,2% , “k á ” 2,7% , “tí á bả<br />
nữ ít tham gia các hoạt động thể dục thể t â ” 4% , “q ỹ t ời i ” 12,4% , “<br />
t ư tr i b n em. Nếu có tham gia tập” 15,9% , “sự lười biế ” 27,9% , “t i<br />
thì chỉ làm khán giả t ôi” Bạn H.T (sinh í ” 34,5%<br />
<br />
55<br />
Bảng 10. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao<br />
của sinh viên Trường ĐHSG<br />
<br />
STT Các yếu tố Tần số Tỉ lệ % Thứ hạng<br />
1 Tài chính 78 34,5 1<br />
2 tập 36 15,9 3<br />
3 ự lười biế 63 27,9 2<br />
4 ỹ t ời i 28 12,4 4<br />
5 Bạ bè 1 0,4 7<br />
6 í á bả t â 9 4,0 5<br />
7 Điề kiệ ủ ạt độ t ể dụ t ể t 5 2,2 6<br />
<br />
ổi bật tr 9 lự l ế tố “t i k ô ỏ” ừ á ý p ỏ vấ trê , t ó<br />
í ” với tỉ lệ 34,5%, đứ t ứ ạ t ể t ấ ế tố “t i í ” k ô ỉả<br />
ất Có t ể t ấ rằ , P CM đượ xem ưở đế si viê số x m ngay<br />
l t p ố tr điểm về ki tế - xã ội ả si viê ó đị ỉ ở P CM<br />
ủ ả ướ , tr đó tập tr iề ũ ị tá độ bởi ế tố<br />
trườ Đại đ ,đ ề đó, Yế tố đứ t ứ ạ i đó l ế tố<br />
si viê á tỉ lâ ậ q tụ về tập t ộ về p ầ ủq - “sự lười biế ”<br />
iếm một số lượ k á đô ừ đâ , áp với tỉ lệ 27 9% i ế tố “t i í ”<br />
lự t i í m si viê p ải đối mặt để t ì đâ l một tr ữ ế tố rất<br />
tr trải ộ số tập v si số “t ự ti ” m si viê đã để iải<br />
ủ bả t â l k á lớ , d đó ồ t i t í sự ả ưở đế tí tí ự<br />
c í d ạt độ t ể dụ t ể t tr ạt độ t ể t Có t ể t ấ , đ<br />
ũ đượ xếp ạ ít q tr ơ p ầ á bạ si viê 27,9% vẫ ư<br />
tr lự ủ si viê i viê ó sự ủ độ tr việ t m i á<br />
N.H.P - rườ Đ ói về vấ đề ạt độ t ể dụ t ể t<br />
ư s : “Em t vẫ biết lợi í ủ việ Xếp t ứ b l ế tố “ tập” với tỉ lệ<br />
rè l ệ t ể t đối với sứ k ỏe ũ 15,9% Yế tố x ất p át từ t ự tế á<br />
ư vó dá , t ế ư vì việ x ạt độ tập, iê ứ iếm p ầ<br />
, ê á điề kiệ về vật ất, t i í lớ t ời i ủ si viê i viê ú<br />
k ô t ậ lợi để ó t ể l ệ tập t ể dụ tr v việ tập v q tâm đế lợi<br />
t ểt t ườ x ê đượ ” C ở một í ủ việ ơ l ạt độ t ể dụ<br />
trườ ợp k á , si viê BL i t ểt Bê ạ đó, p ải kể đế á<br />
sẻ: “ em ở P CM, em ũ ít ạt độ t ể dụ t ể t đượ tổ ứ v<br />
k i tiếp xú với á ạt độ t ể ất, vậ t ự iệ tại trườ ư đượ q<br />
độ vì k ô i tr v x tâm triể k i v t út sự ứ t ú ủ<br />
q ơi ở q á ạ ế C việ đi đế si viê ói về điề , P i sẻ:<br />
ữ p tập t ì i p í tố kém ũ “Đ trườ , Đ k v á â lạ bộ<br />
<br />
<br />
56<br />
ở trườ t á ó tổ ứ rất iề ất đế tí tí ự ủ si viê tr<br />
ạt độ iê á ạt độ ó liê á ạt độ t ể dụ t ể t<br />
q đế t ể dụ t ể t l rất ạ ế, v 3. Kết luận<br />
ế ó ũ m tí ì t ứ , ít ười Kết quả nghiên cứu cho thấy các biểu<br />
t m i ” ữ ý kiế sẽ l ă ứ hiện về tính tích cực trong hoạt động thể<br />
q tr ằm iúp á tổ ứ Đ dục thể thao thể hiện qua các câu hỏi định<br />
t iê , ội si viê v á Câ lạ bộ ướng của sinh viên tập trung ở mứ độ<br />
Đội - Nhóm trự t ộ á trườ Đại Đá iá mứ độ mứ độ tích cực<br />
q tâm iề ơ v tí ự đề r trong hoạt động thể dục thể thao của sinh<br />
ữ ạt độ đ dạ về t ể dụ t ể viê rườ Đ xét trê mặt t ái độ đạt<br />
t , trở t môi trườ rè l ệ t ể ở mứ đến rất cao.<br />
ất bổ í si viê Các yếu tố ả ưở đến tính tích<br />
Xếp t ứ tư l ế tố “q ỹ t ời i ” với cực trong hoạt động thể dục thể thao của<br />
tỉ lệ 12,4% Yế tố ũ ó t ể iải sinh viên chủ yếu tập trung ở các yếu tố về<br />
t í bởi á lý d về việ tập, l m t êm tài chính, sự lười biếng và kỹ ă q ản lý<br />
v v i ơi iải trí iếm một lượ t ời thời gian.<br />
i k á iề ủ si viê Ở một k í Kết quả nghiên cứ ũ t ấy các<br />
ạ đó, ế tố t ấ việ nguyên nhân chủ quan ả ưở đến tính<br />
q ả lí t ời i một á ợp lí ủ si tích cự tr ạt độ iải trí của sinh<br />
viê vẫ l vấ đề ầ rè l ệ iề trong viê được kể đế đều thuộc mứ độ trung<br />
ộ số đầ áp lự ư iệ ủ bình trở xuống, có thể liệt kê t e điểm<br />
ười ói v si viê ói riê . tr bì Đ B iảm dầ ư s :<br />
Các yếu tố còn lại ư “bạ bè” “K ô biết á â đối thời gian giữ đi<br />
0,4% , “điề kiệ ủ ạt độ t ể dụ ơi, đi l m, iải trí,… p ù ợp” 3 06 ,<br />
t ể t ” 2,2% , “k á ” 2,7% , “tí “Bản thân không thích các hoạt động thể<br />
á bả t â ” 4% ũ ả ưở đế chất quá mạnh mẽ” 2 64 , “ ức khỏe<br />
si viê , ư iếm tỉ lệ t ấp ơ không tốt lắm” 2 53 , “ ập thể dục thể thao<br />
Đứ vị trí t ấp ất tr bả k ả sát l là những việc vô bổ, phí thời i ” 1 98).<br />
ế tố “bạ bè” Có t ể t ấ rằ , tí tí 4. Kiến nghị<br />
ự tr ạt độ t ể dụ t ể t ư Từ kết quả nghiên cứu t ự trạ tí<br />
đượ si viê q tâm v tr đổi với tí ự tr ạt độ thể dục thể thao<br />
óm bạ bè, ười q e ủ mì , ê sự ủ si viê tại rườ Đại i<br />
ả ưở ủ ế tổ “bạ bè” đối với tí ó t ể đề x ất một số kiế ịs :<br />
tí ự tr ạt độ t ể dụ t ể t TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
ủ si viê<br />
1. Vă kiện hội nghị lần IV Ban chấp hành TW<br />
óm lại, í ế tố đượ đư r tr<br />
Đảng khóa VII (1993), Đổi mới công tác giáo<br />
bả k ả sát đề ó ả ưở ất đị dục - đào tạo, Nxb Chính trị quốc gia.<br />
đối với tí tí ự tr ạt độ iải 2. rươ i â (2001), Đề tài khoa h c<br />
trí ủ si viê r đó, ế tố t i í Các phương pháp gây hứng thú cho sinh viên<br />
v sự lười biế l ế tố â ả ưở trong giờ thể dục, Nxb Triết Giang.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 28/6/2016 Biên tập xong: 15/8/2016 Duyệt đă : 20/8/2016<br />
<br />
57<br />