Thực trạng trồng và khai thác Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) tại một số tỉnh duyên hải miền Trung
lượt xem 3
download
Bài viết này trình bày kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng trồng và khai thác Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) tại các tỉnh duyên hải miền Trung. Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp kế thừa tài liệu, phỏng vấn, thảo luận nhóm với các bên liên quan và điều tra lâm học trên các ô tiêu chuẩn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng trồng và khai thác Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) tại một số tỉnh duyên hải miền Trung
- - VAFS ISSN: 1859 - 0373 1 1 1 , , Lê Xuân Toàn1, 1 1 1 , 2 3 4 1 Trung tâm Khoa h c Lâm nghi p B c Trung B 2 Vi n Khoa h c Lâm nghi p Vi t Nam 3 i h c Nông Lâm - i h c Hu 4 Vi n Nghiên c u Gi ng và Công ngh sinh h c Lâm nghi p Bài vi t này trình bày k t qu nghiên c c tr ng tr ng và khai thác G lau (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) t i các t nh duyên h i mi n Trung. Nghiên c d th a tài li u, ph ng v n, th o lu n nhóm v u tra lâm h c trên các ô tiêu chu n. K t qu ng r ng G lau cho th y, G c gây tr c g m tr ng r ng thu n loài, tr ng h n giao và tr ng làm giàu r ng. Trong các mô hình, G u có t l s ng t 64,8% - 90,7%. T l s ng c a G lau trong các mô hình r ng tr ng ng gi m d n theo tu i. G t s loài cây b u và sinh ng ch i Hu nh, Lim xanh, V ng tr keo lai. G ng m c trung ng bình quân v t t 0,6 - ng chi tt 0,4 - tu n tu t th tích trung bình t 0,001 - 0,003 m3 n tu i t 13 - t th tích trung bình t 0,052 - 0,056 m3 n tu i 23 - t t 0,158 - 0,203 m3/cây. Mô hình G lau tr ng thu n loài, 27 tu ng cao nh t v ng kính ngang ng c (D1,3) bình quân t 19,7 cm, chi u cao vút ng n (Hvn t 13,4 m và th t 0,203 m3 t 3 t 4,1 m /ha/n n ph m c a G ng, g cs d th công m ngh cao c p, xây d ng. Tuy nhiên, s n ph m g G lau còn r t h n ch do h u h t các mô hình r ng tr ng còn n tu i nh c tr ng r ng v i m , nghiên c u khoa h c. T khóa: G lau, tr ng r ng, duyên h i mi n Trung. AFFORESTATION AND HARVESTING STATUS OF Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. LARSEN IN SEVERAL CENTRAL COAST PROVINCES Vu Duc Binh1, Nguyen Hai Thanh1, Le Cong Dinh1, Le Xuan Toan1, Nguyen Thi Thanh Nga1, Pham Xuan Dinh1, Hoang Van Tuan1, Nguyen Tien Linh2, Nguyen Van Loi3, Do Huu Son4 1 Forest Science Centre for North of Central Vietnam 2 Vietnamese Academy of Forest Sciences 3 University of Agriculture and Forestry, Hue University 4 Institute of Forest Tree Improvement and Biotechnology The objective of the study was to assess the afforestation and harvesting status of Sindora tonkinensis in several central coast provinces. Many approaches, including sencondary data, group interviews, stakehoder discussions, and field surveys on standard plots, were applied to obtain the objectives. Evaluation results of 15 models of S. tonkinensis plantation show that it has been planted by 3 methods, including single-species plantation, mixed-species plantation and forest enrichment. In all models, S. tonkinensis has a fairly high 56
- 4 et al., 2024 3) survival rate, ranging from 64.8% to 90.7%. The survival rate of S. tonkinensis in plantation models tends to decrease with age. S. tonkinensis has the same growth as some tree species such as Hopea odorata, Aquilaria crassna, and grows more slowly than Tarrietia javanica, Erythrophleum fordii, Endospermum chinense, Cinnamomum parthenoxylon, Acacia hybrid. S. tonkinensis has a medium growth rate, with an average diameter growth of only 0.6 - 1.0 cm/year, and the average height is from 0.4 - 0.9 m/year. At the age of 4 to 7, the average volume is from 0.001 to 0.003 m 3/tree, at the age of 13 - 15, the average volume is from 0.052 to 0.056 m 3 /tree, at the age of 23 - 28, it is from 0.158 to 0.203 m 3 /tree. The 27-year-old S. tonkinensis model which was planted with pure species, has the best growth with an average diameter growth reaching 19.7 cm, an average height growth reaching 13.4 m and a trunk volume reaching 0.203 m3/tree and yield reaching 4.1 m 3/ha/year. The products of S. tonkinensis tree are quite diverse, the wood is used to make high-end handicrafts and construction. However, S. tonkinensis wood products are still very limited because most of the plantation forest models are at a young stage and have been planted for protection and scientific research purposes. Keywords: Afforestation, central coast, Sindora tonkinensis. Sindora tonkinensis (Fabaceae). Cây Gõ lau, - quý quý giá et al., 2015 quý Kim et al., 2015). Qu ng Ninh, B c Giang, Thanh Hóa, Ngh Qu ng Bình, Qu ng Tr , Th a Thiên Hu N ng, Qu ng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa ( - ). (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) - quý -CP ngày 57
- et al. 3) 2.2.1 Kim Khôi, 1996). S% = × 100 Sd là là trung (m3) = 3 /ha) = V × n M (m3 = M/A nh 2 (20 m × 25 m) 3.1. 2 K Trung hình lau 1,3 t, m), vn - 1998 t - 58
- 4 et al., 2024 3) : (i) Mô hình ; 2016 - lau 0 ; (iii) M àm nay. Tính , các mô hình lau. - 3 M tr ng Ký Di n tích Lo i MH m tr ng u Ghi chú hi u (ha) tr ng (cây/ha) Tr ng MH1 10,0 Xã V n Tr ch, huy n B 1996 830 C ly cây cách cây 3 m × thu n loài Tr ch, t nh Qu ng Bình hàng cách hàng 4 m MH2 1,0 Xã ng 2008 400 C ly cây cách cây 5 m × Hóa, Qu ng Tr hàng cách hàng 5 m MH3 0,5 Xã H ng H , huy i, 2010 400 C ly cây cách cây 5 m × t nh Th a Thiên Hu hàng cách hàng 5 m MH4 0,7 Xã Cam Hi u, huy n Cam L , 2019 830 C ly cây cách cây 3 m × t nh Qu ng Tr hàng cách hàng 4 m Tr ng h n MH5 3,0 ng 3, Thành ph 1995 830 H giao Hà, t nh Qu ng Tr (G lau + Hu nh) MH6 1,5 ng 3, Thành ph 2000 830 H Hà, t nh Qu ng Tr (G lau + MH7 0,7 Xã Cam Hi u, huy n Cam L , 2019 1.100 H n giao theo hàng G lau t nh Qu ng Tr + Hu nh (T l 1:1) MH8 0,7 Xã Cam Hi u, huy n Cam L , 2019 1.100 H n giao theo hàng G lau t nh Qu ng Tr + Keo lai (T l 1:1) MH9 2,0 ng An Tây, Thành ph 2016 500 H n giao theo hàng G lau Hu , t nh Th a Thiên Hu + Hu nh (T l 1:1) MH10 2,0 ng An Tây, Thành ph 2017 500 H n giao theo hàng G lau Hu , t nh Th a Thiên Hu + Hu nh (T l 1:1) MH11 2,0 ng An Tây, Thành ph 2018 500 H n giao theo hàng G lau Hu , t nh Th a Thiên Hu + Hu nh (T l 1:1) MH12 2,0 ng An Tây, Thành ph 2017 500 H n giao theo hàng G lau Hu , t nh Th a Thiên Hu + Lim xanh (T l 1:1) MH13 3,0 ng An Tây, Thành ph 2017 500 T l 1 G lau + 1 cây Hu , t nh Th a Thiên Hu b c V ng tr ng) MH14 1,0 Xã Hòa B c, huy n Hòa Vang, 2000 300 H n giao theo hàng G lau Thành ph ng + Dó b u (T l 1:1) Làm giàu MH15 8,0 Xã V n Tr ch, huy n B 1998 200 ly r ng Tr ch, t nh Qu ng Bình 4m Ghi chú: MH là mô hình. 59
- et al. 3) - 6 - 24 5 - 0,7 cm tra 70 - 100 cm. - óa, -M lau , Sao 0 66,7% - , G L ly 12,5 50 < bình - : 23,9 - 25,9o 2.009,4 - 4.184,1 d ph 81,7 - 87,5%. lau 30o p - bì: ra trong giai sau - : 12 - 24 tháng 4 - 0,6 0 60
- 4 et al., 2024 3) 15o 400 cây/ha (5 × 5 m) - 830 cây/ha (3 × 4 m). C - 300, 500 và 1.100 cây/ha; lau - 550 cây/ha. M công . Riêng - : Nhìn chung - m, dây là 40 × 40 × 40 cm -1 cm dinh lau - : 50 - -T - -3 - Bón phân: công ty l - 300 g hình - 12 lau 61
- et al. 3) - lau hình: khá cao 80,0% (MH11) - 90,7% - (MH9 và MH10); tu 3 - 23 89,3% - 71,7 - 80,0% có trung 25 - 28 lau trong bình là 85,5%, dao 81,3 - 89,3%. Các mô hình 64,8 - 77,1%. - - T l s ng c a các loài cây tr ng h n loài v i 4%, 64,8% G lau: T l s ng c a các loài cây tr ng h n (MH ) - 80,3% (MH loài v i G lau trong các mô hình do c tr ng cùng tu i nên không có s khác nhau rõ r t. Trong các mô hình tr ng h n loài v i cây 5%, b a tu i 4 - 28 tu u cho t l s ng 7% (MH5) - 89,3% (MH10). t 82,5% ng t 73,9% (MH7; cây Hu nh; 5 tu i) - 90,7% (MH13; cây 9% - V ng tr ng; 6 tu i). Nhìn chung, G lau tr ng trong các mô hình tr ng h n loài v i các loài cây khác (Hu 0%. ng tr có t l s ng - lau: Nhìn chung i các loài cây lau c tr ng h n loài cùng ho c g n tu i. 64,8% (MH1 Ch ng t , các loài cây tr ng h n loài v i G ) - ng 90,7% (MH9 và MH10 tr ng... là phù h tr ng r ng h n giao. là m m c n chú ý khi tr ng lau r ng G lau m b c t l s ng n d , trung n k khai thác. T l s ng (%) 95,0 90,7 90,0 86,1 85,0 84,0 82,7 80,0 79,4 75,5 TLS G lau (%) 75,0 75,0 71,7 70,0 70,0 64,8 65,0 60,0 4 5 6 7 13 15 23 25 27 28 Hình 1. T l s ng trung bình c a G lau trong các mô hình theo tu i các t nh duyên h i mi n Trung 62
- 4 et al., 2024 3) D1,3 và Hvn - 287 - 7 D1,3 - 1 Hvn - 0,5 - 0 - 2 và MH3 là hai 4,1 m3 Hóa - - : D1,3 - ; MH4 24,6%; Hvn - 21,6% - . D1,3 trung bình 19,7 cm; Hvn t 4, m3/ha, ( 3 4,0% D1,3 là 3,1 cm, Hvn trung bình là 2,8 m, Dt là 1,1 m. , 1,0 ng kính và 0,9 2 và MH3 -1 1,7 - 75,0 lau trong 2 mô hình 5- 12,8 D1,3 5 - 8,7 Hvn bình quân 1,0 D1,3 và 0,6 - 0,7 vn). Hình 2. Mô hình tr ng thu n loài G lau 27 tu i t i xã V n Tr ch, huy n B Tr ch, t nh Qu ng Bình - tu + Mô hình 4,8%, D1,3 trung b 9,7 cm loài cây khác: 7 Hvn trung bình là 13,4 Dt bình quân là 5,9 63
- et al. 3) trong 120 - 4 (S%) k D1,3 11,8 - 29,4%; Hvn - 26,9% D1,3 -1 Hvn - 927 cây/ha, 0,5 - 0 T l D1,3 (cm) Hvn (m) Loài cây M Ký M s ng M tr ng Tu i TB D1,3 S (%) TB Hvn S (%) Dt M hi u hi n t i n (m3/ha/ trong (cm) (m) (m) (m3/ha) MH (cây/ha) 2023 mô hình (cây/ha) (%) MH1 G lau 27 830 540 64,8 19,7 0,7 19,2 13,4 0,5 13,8 5,9 109,55 4,1 MH2 G lau 15 400 287 71,7 12,8 0,9 17,1 8,7 0,6 21,6 3,5 16,08 1,1 MH3 G lau 13 400 300 75,0 12,5 1,0 24,6 8,5 0,7 16,2 3,8 15,77 1,2 MH4 G lau 4 830 700 84,0 3,1 1,0 13,7 2,8 0,9 16,7 1,1 0,72 0,2 MH5 G lau 28 415 307 73,9 17,5 0,6 21,5 10,4 0,4 20,4 5,0 39,29 1,4 Hu nh 28 415 313 75,5 24,3 0,9 27,2 17,8 0,6 17,7 5,3 129,74 4,6 Chung 830 620 74,7 20,9 0,7 24,4 14,1 0,5 19,0 5,1 169,03 6,0 MH6 G lau 23 415 320 77,1 18,9 0,8 21,9 13,1 0,6 19,6 5,4 58,65 2,5 23 415 347 83,5 21,6 0,9 30,0 14,6 0,6 24,4 5,0 91,71 4,0 Chung 830 667 80,3 20,2 0,9 25,9 13,8 0,6 22,0 5,2 150,36 6,5 MH7 G lau 4 550 433 78,8 2,9 0,7 10,3 2,6 0,7 11,0 1,5 0,37 0,1 Keo lai 4 550 407 73,9 3,9 1,0 13,4 2,8 0,7 12,8 1,8 0,68 0,2 Chung 1100 840 76,4 3,4 0,8 11,8 2,7 0,7 11,9 1,6 1,05 0,3 MH8 G lau 4 550 460 83,6 3,8 0,9 19,5 1,9 0,5 10,6 1,7 0,50 0,1 Hu nh 4 550 467 84,8 4,7 1,2 11,7 3,9 1,0 16,9 3,3 1,59 0,4 Chung 1100 927 84,2 4,3 1,1 15,6 2,9 0,7 13,7 2,5 2,09 0,5 MH9 G lau 7 250 227 90,7 4,3 0,6 20,9 3,9 0,6 16,2 1,4 0,63 0,1 Hu nh 7 250 220 88,0 4,6 0,7 20,7 4,4 0,6 16,8 1,6 0,79 0,1 Chung 500 447 89,3 4,4 0,6 20,8 4,1 0,6 16,5 1,5 1,42 0,2 MH10 G lau 6 250 227 90,7 3,9 0,6 29,2 3,1 0,5 18,0 1,4 0,41 0,1 Hu nh 6 250 213 85,3 3,5 0,6 29,6 3,6 0,6 24,9 1,8 0,37 0,1 Chung 500 440 88,0 3,7 0,6 29,4 3,3 0,6 21,4 1,6 0,78 0,1 MH11 G lau 5 250 200 80,0 3,2 0,6 25,6 2,7 0,5 14,7 1,3 0,21 0,0 Hu nh 5 250 207 82,7 3,2 0,6 26,7 2,9 0,6 19,3 1,4 0,25 0,0 Chung 500 407 81,3 3,2 0,6 26,1 2,8 0,6 17,0 1,3 0,45 0,1 MH12 G lau 6 250 207 82,7 3,9 0,6 24,9 3,2 0,5 22,1 1,4 0,39 0,1 Lim xanh 6 250 213 85,3 5,3 0,9 26,8 4,9 0,8 22,4 1,7 1,15 0,2 Chung 500 420 84,0 4,7 0,8 18,7 4,5 0,8 26,9 1,5 1,54 0,3 MH13 G lau 6 250 220 88,0 4,2 0,7 20,4 4,3 0,7 18,8 1,5 0,66 0,1 Re 6 125 100 80,0 4,8 0,8 20,6 4,9 0,8 25,5 1,5 0,45 0,1 V ng 6 125 113 90,7 4,8 0,8 20,7 5,0 0,8 28,3 1,9 0,51 0,1 Chung 500 433 86,7 4,6 0,8 20,6 4,7 0,8 24,2 1,6 1,6 0,3 MH14 G lau 23 150 120 80,0 19,6 0,9 16,1 11,2 0,5 20,5 3,9 20,31 0,9 Dó b u 23 150 113 75,6 18,7 0,8 19,6 11,3 0,5 17,5 3,4 17,55 0,8 Chung 300 233 77,8 19,3 0,8 14,4 11,8 0,5 17,2 3,5 37,86 1,6 MH15 MH làm 25 200 140 70,0 17,5 0,7 23,8 13,1 0,5 11,5 5,3 22,01 0,9 Ghi chú: -12/2023. 64
- 4 et al., 2024 3) Hình 3. Mô hình h n loài G lau 7 tu i t ng An Tây, thành ph Hu , t nh Th a Thiên Hu 2,01 m3 tra, lau ( D1,3 - Hvn - lau , h D1,3, Hvn t - 0,003 m3 - 0,052 - 0,056 m3 - 28 - 0,203 m3 nay, ào, lau trên - 3 /cây, 3 70,0% D1,3 trung bình là 3 17,5 cm ( D1,3 là 0,7 Hvn 1m ( Hvn là 0,5 Dt bình 5,3 m. úy 140 hình 65
- et al. 3) 3 /cây, 0,2308 3 3 m /cây và 0,5458 m m3 3 3 m3 et al., 2021). 3 Mô hình D1,3 (cm) Hvn (m) V/cây (m /cây) 4 MH4, MH7, MH8 3,3 2,3 0,001 5 MH11 3,2 2,7 0,001 6 MH10, MH12, MH13 4,0 3,5 0,002 7 MH9 4,3 3,9 0,003 13 MH3 12,5 8,5 0,052 15 MH2 12,8 8,7 0,056 23 MH6, MH14 19,3 12,1 0,177 25 MH15 17,5 13,1 0,158 27 MH1 19,7 13,4 0,203 28 MH5 17,5 10,4 0,126 c D1,3 3 - -BNNPTNT -BNNPTNT ng lâm sinh thôn, 2022). quý quý 66
- 4 et al., 2024 3) -CP ngày Theo lau sa-lông ; et lau al., 2015). lau : l . Theo giàu tanin vùng núi, nhà: t nhà, sàn nhà, hoành, vì, kèo,... cho ong. lau TT S n ph m Kích c Ngu n g c tính Giá bán (tri ng) 3 1 G h p M t 25 - 30 cm Ch y u nh p t Lào v m 35,0 3 M t 30 - 35 cm m 38,0 3 M t 36 - 54 cm m 45,0 3 M t 55 - 60 cm m 55,0 3 2 G phách M t 25 - 30 cm Ch y u nh p t Lào v m 46,0 3 M t 30 - 35 cm m 50,0 3 M t 36 - 54 cm m 55,0 3 M t 55 - 60 cm m 68,0 3 th công m ngh 3.1 ng g , l c bình G lõi nh và g lõi l n Chi c 1,0 - 20,0 3.2 Bàn, gh ng k G lõi l n ( ng kính g B 20,0 - 150,0 i) 3.3 Bàn th Chi c 12,0 - 30,0 3.4 ng Lo i 1,8 m 2 m Chi c 20,0 - 50,0 và 2 m 2,2 m 23. tro 67
- et al. 3) - theo 3 cao, tuy nhiên, và và - - 90,7% - 1,0 : - - 0,003 m3 - 3 - 0,056 m - - 0,203 m3/cây. (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. - Larsen Trung , - g - tuy nhiên, tra, 1. Tarrietia javanica -2021 (Tr 73-82). 2. Công Công ngh 3. nông - - 68
- 4 et al., 2024 3) 4. 5. - -CP 6. Lithocarpus fissus 7. 8. 9. - N 10. úy X Prunus arborea nông 11. nông lâm vuducbinhbtb@gmail.com 11/05/2024 20/05/2024 28/05/2024 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Indonesia và hướng dẫn khai thác gỗ tác động thấp
123 p | 88 | 12
-
Khai thác tài nguyên thực vật rừng và những vấn đề đặt ra đối với phát triển bền vững ở tỉnh Lào Cai
8 p | 30 | 5
-
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khai thác hải sản, thực trạng và định hướng
8 p | 12 | 5
-
Phân tích thông tin sáng chế trong lĩnh vực khai thác hải sản
3 p | 16 | 4
-
Thực trạng khai thác thủy sản của ngư dân ven biển (Trường hợp nghiên cứu tại một thị trấn ven biển)
8 p | 19 | 4
-
Hiện trạng khai thác và các mối đe dọa đến nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sản ở đầm Thị Nại - tỉnh Bình Định
6 p | 101 | 4
-
Kết quả điều tra thực trạng nghề khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ từ Cửa Lò đến Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
8 p | 69 | 3
-
Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi tôm hùm giống tại vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
9 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng nghề lưới kéo hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh
11 p | 64 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng khai thác hải sản vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Nam và lân cận
8 p | 68 | 3
-
Hiện trạng khai thác tôm hùm giống tại vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
6 p | 88 | 3
-
Hiện trạng khai thác cá lưỡi trâu (Cynoglossus arel) ở vùng ven biển tỉnh Kiên Giang
0 p | 31 | 2
-
Xung đột về quyền khai thác hải sản trong vùng biển chồng lấn giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực
12 p | 9 | 2
-
Tình hình khai thác, sử dụng và biện pháp phòng tránh một số loài cá biển có gai độc ở Nha Trang, Khánh Hòa
5 p | 95 | 1
-
Nguyên nhân và giải pháp giảm nghèo trong cộng đồng ngư dân nghề khai thác hải sản ven bờ tại Khánh Hòa
8 p | 74 | 1
-
Thực trạng nghề lưới rê cố định tầng đáy khai thác cá tại gò nổi và vùng rạn đá dốc thềm lục địa biển miền Trung Việt Nam
6 p | 84 | 1
-
Tình hình khai thác và sử dụng một số loài cua biển mang độc tố ở Nha Trang - Khánh Hòa
5 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn