intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Chuyển giao công nghệ quốc tế thông qua hoạt động FDI. Thực trạng và giải pháp ở Việt Nam

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

315
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề Chuyển giao công nghệ quốc tế thông qua hoạt động FDI. Thực trạng và giải pháp ở Việt Nam trình bày khái quát về công nghệ và vấn đề chuyển giao công nghệ kinh nghiệm chuyển giao công nghệ của một số nước thông qua FDI, thực trạng chuyển giao công nghệ ở Việt Nam thông qua FDI, thành công, tồn tại và các nhân tố tác động. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển giao công nghệ qua FDI.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Chuyển giao công nghệ quốc tế thông qua hoạt động FDI. Thực trạng và giải pháp ở Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA SAU ĐẠI HỌC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG FDI. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ở VIỆT NAM GVHD: GS TS VÕ THANH THU THỰC HIỆN: Ngô Thị Ngọc Diệp Trương Hoàng Chinh Nguyễn Minh Thúy An
  2. NỘI DUNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ & VÀ VẤN ĐỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 2 KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ NƯỚC THÔNG QUA FDI 3 THỰC TRẠNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở VN THÔNG QUA FDI 4 THÀNH CÔNG, TỒN TẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ QUA FDI
  3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ 1 & VẤN ĐỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
  4. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ - Theo Uỷ ban kinh tế và xã hội Châu Á Thái Bình Dương ESCAP: “Công nghệ là một hệ thống kiến thức về qui trình và kỹ thuật chế biến sản phẩm vật chất hay thông tin”. Sau đó ESCAP mở rộng khái niệm trên “Nó bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phương pháp sử dụng trong chế tạo, dịch vụ, quản lý, thông tin”. - Theo luật Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2003, Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
  5. PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ - Căn cứ vào mức độ tiên tiến của công nghệ. + Công nghệ cao + Công nghệ thường + Công nghệ thấp hơn - Căn cứ vào mức độ hàm lượng các nguồn lực trong công nghệ: + Công nghệ có hàm lượng lao động cao + Công nghệ có hàm lượng vốn cao + Công nghệ có hàm lượng tri thức cao
  6. KHÁI NIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ -Theo ủy ban kinh tế và xã hội Châu Á Thái Bình Dương “Chuyển giao công nghệ có nghĩa là việc tiếp nhận công nghệ nước ngoài và là một quá trình vật lý (trí tuệ) – là quá trình đi kèm với việc huấn luyện toàn diện của một bên và sự hiểu biết, học hỏi của một bên khác”. - Theo Nghị định Chính phủ số 11/2005/NĐ-CP “Chuyển giao công nghệ là hình thức mua và bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thỏa thuận phù hợp với các quy định của pháp luật. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các kiến thức tổng hợp của hợp đồng chuyển giao công nghệ”
  7. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ a. Theo đặc điểm của chuyển giao công nghệ - Kênh trực tiếp: Liên doanh Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Hỗ trợ kỹ thuật & nhượng quyền Hình thức “chìa khóa trao tay” trong giao thầu Hợp tác nghiên cứu & triển khai công nghệ - Kênh gián tiếp Mua máy móc thiết bị & linh kiện Thuê chuyên gia nước ngoài Đào tạo nhân viên kỹ thuật ở nước ngoài Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài b. Theo nguồn cung cấp công nghệ - Chuyển giao dọc - Chuyển giao ngang
  8. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC LIÊN DOANH Ưu điểm Nhược điểm - Nhà đầu tư nước ngoài là người nắm công - Đối với nhà đầu tư nước ngoài, đầu tư tại một nghệ, sử dụng công nghệ vì vậy sẽ thuận lợi nước đang phát triển mà nhiều vấn đề dài hạn cho bên nhận chuyển giao trong quá trình áp đang còn là những ẩn số thì mục tiêu cao nhất dụng CN của dự án là tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn - Lực lượng lao động của bên nhận nhận được hạn. sự đào tạo có giá trị. Tham gia vào quá trình Trong môi trường đầu tư mà yếu tố hấp dẫn phát triển, nâng cao công nghệ chính chỉ bao gồm lao động rẻ, tài nguyên rẻ - Bên nhận tạo ra được sản phẩm mới mà thì công nghệ được chuyển giao khó có thể là không tốn thời gian, chi phí rủi ro trong nghiên những công nghệ đang trong giai đoạn tốt cứu và phát triển. nhất, cũng không thể là những công nghệ có trình độ tiên tiến, hiện đại cao. - Trong quá trình sử dụng công nghệ mới, bên nhận có thể tạo ra các cải tiến hoặc tạo ra các sản phẩm hoàn toàn mới. - Bên nhận muốn thiết lập quan hệ với bên giao công nghệ để từ đó có thể mở rộng hợp tác cùng có lợi trong tương lai.
  9. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Thực tế là trong hoạt động chuyển giao công nghệ bên nhận công nghệ không chỉ là doanh nghiệp nhận công nghệ mà còn là chính phủ nước sở tại nhận công nghệ Ưu điểm Nhược điểm -Thay thế việc nhập khẩu sản phẩm bằng - Ô nhiễm môi trường, nguy cơ trở thành cách nhận CGCN để thực hiện việc sản “bãi thải công nghệ” của các nước công xuất trong nước. nghiệp phát triển -Tăng nguồn thu nhập từ thuế. - Lãng phí nguồn tài nguyên và thiếu nguồn năng lượng -Chính phủ muốn sử dụng nguyên liệu địa phương trong sản xuất, từ đó có điều kiện -Rủi ro về sự trùng lặp công nghệ mở rộng các cơ sở công nghiệp. - Nâng cao trình độ của lực lượng lao động, giải quyết việc làm trong nước
  10. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC HỖ TRỢ KỸ THUẬT VÀ NHƯỢNG QUYỀN Ưu điểm Nhược điểm - Hai bên tham gia hoàn toàn độc lập với - Phải có một khoản vốn để trả cho bên nhau. Bên nhận có nhiều thuận lợi để làm giao, đầu tư thực hiện các giải pháp CN chủ CN được chuyển giao và sử dụng CN được chuyển giao (mua thiết bị, cải tạo đó phục vụ cho lợi ích của mình. hạ tầng, đào tạo nhân lực…) - Là “người mua”, thanh toán sòng phẳng, - Bên nhận cần có những hiểu biết cần độc lập về tài chính. Được bảo hộ bởi các thiết về nghiệp vụ chuyển giao CN điều luật của nước sở tại nên bên nhận - Bên nhận gặp khó khăn là làm sao nhận có thể chủ động lựa chọn CN chuyển được đúng, đủ những yếu tố CN mình giao, thương lượng về các điều khoản cần, xác định đúng giá CN của hợp đồng CGCN
  11. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC CHÌA KHÓA TRAO TAY Ưu điểm Nhược điểm - Bên nhận ít rủi ro, có thể vận hành nhà - Hình thức CGCN thụ động, có thể có tác máy ngay dụng ngay về thương mại, ít có tác dụng về - Đảm bảo các yếu tố đồng bộ. phương diện nâng cao năng lực CN -CN được chuyển giao do bên giao quyết định do đó có một số điểm không phục vụ cho các mục tiêu phát triển CN của bên nhận CN - Chi phí cao hơn rất nhiều so với hình thức khác do không tận dụng được năng lực cung ứng dịch vụ phụ trợ của công ty nước sở tại.
  12. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC HỢP TÁC NGHIÊN CỨU VÀ CÙNG TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ Ưu điểm Nhược điểm -Thực hiện đúng nguyên tắc: cùng đầu tư, - Hình thức này khó thực hiện vì các công cùng chịu rủi ro ty nước sở tại thực chất không có các nguồn lực gì cho việc hợp tác. -Tận dụng được thế mạnh của mỗi bên, tạo ra thế mạnh chung mà trước đó mỗi - Nguy cơ là bên chuyển giao muốn lợi bên không có dụng công ty nước sở tại về mặt nào đó (cung cấp số liệu, làm thuê với giá thấp..) hoặc muốn khai thác/ tình báo những bí - Mỗi bên đều tham gia tích cực vào quá quyết của chủ nhà đối với một số CN độc trình tạo ra công nghệ, học hỏi lẫn nhau đáo, truyền thống của mình
  13. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC CHUYỂN GIAO DỌC Ưu điểm Nhược điểm - CN mới, chưa từng được áp dụng ở - Gặp rủi ro trong quá trình áp dụng công quốc gia nào khác nghệ mới trong trường hợp bên chuyển giao cũng chưa có kinh nghiệm trong việc ứng dụng công nghệ mới này - Bên tiếp nhận có thể độc quyền sản xuất loại sản phẩm do CN mới này tạo ra -Bên chuyển giao CN: nếu không có điều kiện áp dụng CN mình vừa tạo ra thì vẫn thu được lợi nhuận. - Cơ sở sản xuất của bên tiếp nhận như nơi thí nghiệm CN mới của mình
  14. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG HÌNH THỨC CHUYỂN GIAO NGANG Ưu điểm Nhược điểm -Chi phí mua CN này thường rẻ hơn - Sử dụng CN cũ, đôi khi lạc hậu, lỗi thời -Ít rủi ro trong quá trình áp dụng CN này - Nguy cơ trở thành nơi chứa đựng “rác vì đã từng được sử dụng CN” - Bên chuyển giao đã có kinh nghiệm trong việc áp dụng CN
  15. KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO 2 CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ NƯỚC THÔNG QUA FDI
  16. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC CGCN Nhật Bản - Nắm bắt các thành tựu kỹ thuật hiện đại bằng cách nhập các công nghệ, sáng chế của nước ngoài. - Trên cơ sở tiềm lực khoa học kỹ thuật, công nghệ với năng lực công nghệ nội sinh của mình, Nhật Bản hoàn thiện, triển khai và bán lại các sáng chế đó. - Thực hiện chiến lược tiếp cận công nghệ nước ngoài, chủ yếu là công nghệ của các nước phương Tây. - Hàng loạt các công ty liên doanh Nhật – Mỹ được hình thành và đưa vào hoạt động, đã chuyển giao trực tiếp các kiến thức nghiên cứu và phát triển công nghệ cho các nhà sản xuất Nhật Bản. Tính trong thời gian này, số hợp đồng chuyển giao công nghệ vào Nhật Bản lên tới 42.000 hợp đồng với tổng giá trị là 17 tỷ USD.
  17. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC CGCN THÀNH TỰU - Tạo được điều kiện thay đổi sâu sắc cơ cấu công nghệ bằng cách đẩy mạnh phát triển những ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học công nghệ cao. - Nâng cao sức lao động xã hội. - Tiết kiệm đáng kể chi phí cho nghiên cứu khoa học và trong thời gian ngắn đã nhảy vọt từ trình độ kỹ thuật lạc hậu sang trình độ tiên tiến. - Nhật Bản đã chuyển dần từ việc nhập khẩu CN sang tự đảm đương lấy việc nghiên cứu và triển khai, dần dần tự sản xuất và xuất khẩu CN, kỹ thuật.
  18. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC CGCN BÀI HỌC KINH NGHIỆM Nhờ có chính sách CN và CGCN thích hợp, xuất phát từ việc tiếp nhận CGCN thông qua thu hút đầu tư FDI, chủ yếu là từ các nước phương Tây đặc biệt là Mỹ, Nhật Bản đã phát triển được năng lực công nghệ của quốc gia. Sau khi năng lực công nghệ trong nước đã phát triển đủ mạnh, Nhật Bản đã đầu tư cho nghiên cứu phát triển, nâng cao trình độ CN trong nước để từ giai đoạn nhập khẩu CN, hoàn thiện CN tiến tới sáng tạo và xuất khẩu CN sang các nưước khác.
  19. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC CGCN Ấn Độ - Chính sách trong CGCN của Ấn Độ là ưu tiên cho CN phục vụ sản xuất, xuất khẩu và thay thế nhập khẩu, phát triển hạ tầng và phát triển nguồn nhân lực. - Chính phủ Ấn Độ đã đưa ra chính sách mở cửa về CGCN qua FDI. + Mở cửa ngành công nghiệp Ấn Độ cho đầu tư nước ngoài và chấp nhận cạnh tranh: cổ phần của nước ngoài được phép tăng từ 40 đến 50% trong các ngành ưu tiên, bao gồm 31 khu vực khác nhau và các công ty có số cổ phần nước ngoài dưới 51% không cần xin giấy phép của chính phủ. + Về tài chính: cố gắng cải thiện cán cân thanh toán và thâm hụt thương mại
  20. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC CGCN BÀI HỌC KINH NGHIỆM -Nhìn chung, chính sách quản lý CGCN của Ấn Độ ngày càng được nới lỏng, nhất là đối với ngành công nghiệp và công nghệ có tính chất mũi nhọn, để dần nâng cao năng lực cạnh tranh và năng lực công nghệ nội sinh của đất nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1