intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Tính hai mặt và mâu thuẫn của thay đổi tổ chức được hoạch định

Chia sẻ: Gjjfv Gjjfv | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

99
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Tính hai mặt và mâu thuẫn của thay đổi tổ chức được hoạch định nhằm mô tả những nỗ lực thay đổi được hoạch định trong các tổ chức, những vấn đề này xuất hiện và phát triển từ giữa thế kỷ XX đến đầu thế kỷ XXI. Khám phá tính hai mặt và mâu thuẫn, và những tác động của chúng trong nỗ lực thay đổi được hoạch định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Tính hai mặt và mâu thuẫn của thay đổi tổ chức được hoạch định

  1. Tính hai mặt và mâu thuẫn của thay đổi tổ chức được hoạch định GV: NGUYỄN HỮU LAM         TRẦN HỒNG HẢI NHÓM 4:  1) NGUYỄN THÀNH SƠN 2) LÊ THỊ BÍCH NGỌC 3) HỨA HOÀNG OANH 4) NGUYỄN KIM NAM (MBA­07)    
  2. 1) Mục tiêu của chương  Mục đích của chúng ta trong chương này là hai phần:         + Phần 1 mô tả những nỗ lực thay đổi được hoạch định trong  các tổ chức, những vấn đề này xuất hiện và phát triển từ giữa  thế kỷ XX đến đầu thế kỷ XXI          + Phần 2 khám phá tính hai mặt và mâu thuẫn, và những tác  động của chúng trong nỗ lực thay đổi được hoạch định 
  3. Chúng ta nhóm các phương pháp tiếp cận thành ba “th ế h ệ” của sự thay đổi được hoạch định (French và Bell, 1995)  (1) giai đoạn đầu của việc thay đổi được hoạch định, bao  gồm các nghiên cứu hành động, xây dựng đội ngũ, hệ  thống kỹ thuật xã hội, và chất lượng cuộc sống trong  công việc    (2) giai đoạn thứ hai của thay đổi đuợc hoạch định, bao  gồm chuyển đổi tổ chức và các can thiệp nhóm quy mô  lớn    (3 ) giai đoạn thứ ba thay đổi đuợc hoạch định, bao gồm tổ  thay đổi đuợc hoạch định chức học tập và yêu cầu được đánh giá cao 
  4. 2) Tính hai mặt và mâu thuẫn (Dualities and Tensions)  Tính hai mặt và mâu thuẫn đóng một vai trò  quan trọng việc thay đổi tổ chức và xây dựng lý  thuyết về tổ chức  Tính hai mặt bao gồm một mặt đối lập thường  hoạt động chống lại một mặt kia   Trong chương này mô tả tám tính hai mặt nổi bật để thay đổi tổ  chức được hoạch định
  5.    Tiếp cận OD Thế hệ thứ ba Tiếp cận OD Tiếp cận OD Thế hệ thứ nhất Thế hệ thứ hai Nghiên cứu tổ     Yêu cầu đánh giá       chức Cá nhân/ Lựa chọn/từ  Sự hợp nhất/áp  Biến đổi/định  Sự hợp nhất/sự  chối:tập trung    lực sát nhập:  tập  dạng lại: kết hợp  trung hòa: tập   nhóm vs   vào nhóm và cá  trung tở chức  cả  hai tập trung  trung vào cả hai  Tổ chức nhân, bỏ   qua sự  rộng lớn   hơn là  bằng cách tạo ra  quá trình,  không  mâu thuẩn tiềm  tập trung vào cá  những  điều  nhận ra những mâu  ẩn  tập trung vào  nhân/nhóm khoản và phương  tiềm ẩn.  tổ chức lớn pháp mới  Bên trong  Lựa chọn/từ chối:  Sự phân chia/quá  Biến đổi/tổng  Sự lựa chọn/công  tập trung vào các  trình thời gian: cả  hợp: xây dựng  khai chọn lựa:  vs Bên  trình điều khiển  hai trình điều  năng lực bên  quyết định tập  ngoài  nội bộ, bỏ qua  khiển làm việc tại  trong để giải  trung vào các trình  các áp lực bên  những thời điểm  quyết những  điều khiển bên    thách thức bên  trong và khả năng  ngoài.  khác nhau ngoài.  cho sự thay đổi 
  6. Hệ thống  Lựa chọn/cùng tồn  Sự hợp nhất/áp  Biến đổi/tổng hợp:  Sự lựa chọn/công  của con  tại: hệ thống của  lực sát nhập: tập  phát triển hệ  khai chọn lựa: quyết  con người ưu việt  trung hơn vào các  thống con người  định tập trung vào  người vs  hơn so với hệ  có thể thích ứng  hệ thống con người  Hệ thống  vấn đề chiến lược    với chiến lược và  như là phương tiện  kỹ thuật  thống kỹ thuật. thách thức về kỹ  và kết thúc cho sự    thuật. thay đổi.  Cấp bậc  Lựa chọn/từ chối:  Sự phân chia/quá  Biến đổi/định dạng  Lựa chọn/cùng tồn  thứ nhất  thúc đẩy sự thay  trình thời gian: cả  lại: tập trung vào  tại: sự thay đổi cấp  đổi cấp bậc thứ  hai loại xảy ra  việc nghiên cứu  bậc thứ hai ưu được  vs Cấp    nhất hơn là sự  trong thời gian  làm cho cả hai  bậc thứ  ưa thích hơn. thay đổi cấp bậc  khác nhau, nhưng  đều có thể thực  hai    tập trung thay đổi  thứ hai. hiện được.  ở cấp bậc thứ  haitrước.  Tập trung  Lựa chọn/từ chối:  Sự hợp nhất/áp  Biến đổi/định dạng  Sự lựa chọn/công  tiêu cực  tập trung vào mặt  lực sát nhập: ưu  lại: nghiên cứu  khai chọn lựa: quyết  vs tập  tiêu cực, bỏ qua  tiên hoặc tích cực  bao gồm cả hai  định tập trung vào    trung tích  mặt tích cực hoặc tiêu cực. khía cạnh. mặt tích cực  cực 
  7. Liên tục  Lựa chọn/từ chối:  Lựa chọn/từ chối:  Sự hợp nhất/áp  Lựa chọn/từ chối:   vs phân  ảnh hưởng mạnh   ảnh hưởng  lực sát nhập:  tập  ảnh hưởng mạnh  vào quá trình  mạnh vào quá  trung vào đổi mới  vào quá trình phân  đoạn    liên tục để chuẩn  đoạn. phân đoạn.  trình phân đoạn. bị cho quá trình  phân đoạn  Chủ  Sự phân chia/ ưu  Sự phân  Sự hợp nhất/sự  Lựa chọn/cùng tồn  động vs  thế đề tài : chia  chia/quá trình  trung hòa: chủ  tại: với một sở  tách quá trình  thời gian: cả hai  động trong việc  thích mạnh mẽ  thụ  chủ động  và quá  quá trình đều  giúp tổ chức đáp  cho quá trình chủ  động. nhấn mạnh trong  ứng thay đổi với  trình thụ động.  động.  thời gian khác  môi trường.  nhau  Mở  Sự lựa chọn/công  Sự phân chia/ ưu  Sự lựa chọn/công  Sự lựa chọn/công  khai chọn lựa:  thế thời sự: cả  khai chọn lựa:  khai chọn lựa:  vs đóng     nhấn mạnh vào  hai quá trình sử  quyết định mở. quyết định mở. các quá trình mở dụng cho các  khía cạnh khác  nhau hoặc các  chủ đề của sự  thay đổi.
  8.  Mục tiêu và động lực của Thay đổi: có 4 cặp lưỡng  cực: cá nhân/nhóm, bên trong và bên ngoài, hệ  thống nhân lực khác với hệ thống kỹ thuật, và cấp  bậc thứ nhất khác với cấp bậc thứ hai     Các đặc điểm của quá trình thay đổi: có 4 cặp sau:  tập trung tiêu cực khác với  tích cực, quá trình liên  tục khác với quá trình gián đoạn, thay đổi chủ động  khác với thay đổi thụ động, mở khác với đóng
  9. 3) Phương pháp tiếp cận phát triển tổ chức (OD) thế hệ thứ nhất  Xuất hiện vào cuối thập niên 50 và đầu thập  niên  60, trong số nhiều định nghĩa về OD,  một trong những ảnh hưởng nhất là của  Beckhard (1969). Ông mô tả OD như là một  tổ chức rộng lớn nỗ lực lập kế hoạch quản lý  từ bên trên để tăng hiệu quả và sức mạnh của  tổ chức
  10. Các phương pháp tiếp cận OD thế hệ thứ nhất Chất Hệ Xây lượng Khảo Nghiên  Đào  thống dựng cuộc sát  cứu tạo  kỹ tinh sống thông hành  độ thuật thần trong tin động nhạy xã đồng công phản hội đội việc hồi
  11. Tính hai mặt và mâu thuẫn trong phương pháp tiếp cận OD thế hệ thứ nhất   * Tính hai mặt đầu tiên là giữa cá nhân/nhóm và tổ  chức rộng lớn.    * Tính hai mặt thứ hai là sự mâu thuẫn giữa hệ  thống của con người và các hệ thống kỹ thuật trong  sự thay đổi tổ chức.
  12. 4) Phương pháp tiếp cận phát triển tổ chức thế hệ thứ hai (thập niên 1980)  Một đặc trưng phân biệt chính là các cách tiếp cận  OD chú ý rõ ràng đến môi trường tổ chức và các tổ  chức liên kết với nó (Bunker và Alban, 1997; Mirvis,  1988, 1990; Woodman, 1989)  Katz và Kahn (1966) áp dụng lý thuyết hệ thống  mở, trong đó nhấn mạnh hiệu quả trao đổi và liên  kết giữa các tổ chức với môi trường một cách toàn  diện 
  13. Các phương pháp tiếp cận thế hệ thứ hai Chuyển Các đổi  can tổ thiệp chức quy mô lớn
  14. Những khác biệt cơ bản giữa phát triển tổ chức th ế h ệ th ứ nhất và thế hệ thứ hai OD thế hệ 1 OD thế hệ 2 Loại thay đổi Mục đích luận Mục đích luận và tiến hóa Động lực thay đổi đầu tiên Mục đích tạo dựng xã hội Các luật lệ có mục đích và thích nghi Những tác nhân thay đổi Những thành viên của tổ chức Những thành viên của tổ chức và các nhà tư vấn Những ý nghĩa của thay đổi Tham gia và cộng tác Tham gia theo chiều rộng và trực tiếp Vai trò của nhà tư vấn Tạo điều kiện và phát triển Lên kế hoạch, chỉ dẫn và cung cấp thông tin Tiêu điểm của thay đổi Những vấn đề gặp phải bên Những tình trạng môi trường trong hệ thống Cách thức thay đổi Xuất hiện và không giới hạn Không giới hạn nhưng có điều kiện Qui mô thay đổi Cá nhân và nhóm trung tâm Hệ thống rộng/qui mô lớn Tốc độ thay đổi Chậm và tỉ mỉ Nhanh Nhịp thay đổi Gián đoạn Gián đoạn Tiềm năng thay đổi Cộng dồn và tuần tự Cơ bản và đồng thời
  15. 5) Phương pháp tiếp cận phát triển tổ chức thế hệ thứ ba (Thời kỳ hậu những năm 1980)  Nhìn lại, phương pháp tiếp cận thế hệ thứ nhất  giúp tổ chức làm tốt hơn, sửa chữa những khuyết  điểm trong quá khứ còn thế hệ thứ hai, tập trung  hơn vào sự thay đổi, cách tiếp cận này hướng đến  tương lai tốt hơn của tổ chức  Thế hệ thứ ba được biểu hiện đặc biệt trong các tổ  chức học tập và yêu cầu đánh giá 
  16. Các tổ chức học tập  Theo Senge (1990), một tổ chức học tập là “một  tổ chức liên tục mở rộng năng lực của mình để  sáng tạo tương lai của tổ chức, đó là học tập để  tăng cường năng lực sáng tạo”  Mặc dù có sự nhấn mạnh vào phát triển năng lực  học tập cá nhân và nhóm, sự tập trung cuối cùng  của tổ chức học tập là ở mức độ hệ thống, làm  cho toàn bộ tổ chức có khả năng học tập liên tục
  17. Yêu cầu đánh giá  Yêu cầu đánh giá xem những kinh nghiệm quá  khứ của cá nhân và các tổ chức như là một nguồn  lực hữu hiệu cho sự thay đổi tổ chức, đặc biệt để  tạo ra trí tưởng tượng cho khả năng của tổ chức  trong tương lai   Tuy nhiên, yêu cầu đánh giá khác với các tổ chức  học tập trong các đánh giá trước đây chỉ có mặt  tích cực của quá khứ, không xem xét mặt tiêu cực  của quá khứ
  18. 6) Tóm tắt  Phát triển khái niệm trong cách tiếp cận OD thế  hệ đầu tiên gồm ba bước rã ra, thay đổi, và đông  lại  Cách tiếp cận OD thế hệ thứ hai tập trung vào sự  liên kết giữa các tổ chức và môi trường, tập trung  can thiệp vào chuyển đổi cơ cấu sâu sắc, và thay  đổi quy mô lớn trợ giúp tổ chức phát triển và đạt  được tầm nhìn trong tương lai  Cuối cùng, cách tiếp cận OD thế hệ thứ ba cố  gắng xuất phát một cách căn bản từ công việc  quá khứ để đánh giá cả sự hiểu biết và việc thực  hiện các thay đổi tổ chức trong tương lai   
  19. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN  THẦY VÀ CÁC BẠN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2