![](images/graphics/blank.gif)
Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
lượt xem 36
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. cạy nắp lọ, cộc tuếch.nước xoáy. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài theo các nhân vật. 1. Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch,…… Hiểu nội dung bài: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
- TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. cạy nắp lọ, cộc tuếch.nước xoáy. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài theo các nhân vật. 1. Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch,…… Hiểu nội dung bài: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS thực hiện yêu cầu. phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? - Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS nêu ý chính của bài. - Nhận xét về cách đọc, câu trả lời và cho điểm từng HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạvà hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú Đất + Tranh vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy Nung sẽ làm gì? hai người bột bị đắm thuyền, ngã xuống + Vì sao em lại đoán như vậy? sông.
- + Vì chú Đất Nung rất can đảm. -Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú + Vì hai người bột là bạn của chú. Đất Nung và hai người bột như thế nào, các - Lắng nghe. em cùng học bài hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 1 em đọc toàn bài. bài ( 3 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lỗi - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 1:Hai người bột …đến tìm công Chú ý các câu hỏi, câu cảm sau chúa . + Kẻ nào đã bắt nàng tới đây? + Đoạn 2: Gặp công chúa…đến chạy trốn + Lầu son của nàng? . + Chuột ăn rồi? + Đoạn 3 :Chiếc thuyền …đến se lại bột . + Sao trông anh khác thế? + Đoạn 4 :Hai người bột đến hết -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ở câu đầu ,giọng hồi hộp ,căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua .Lời chàng kị sĩ và nàng + Nhấn giọng ở những từ ngữ : sợ quá, lạ công chúa lo lắng , căng thẳng, khi gặp nạn quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch,
- ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất thủy tinh. Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn ,chân -Gv tóm tắt nội dung: Muốn làm một thành, bộc tuệch . người có ích phải biết rèn luyện, không sợ * Tìm hiểu bài. gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung dám - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả nung mình trong lửa đã trở thành người chân hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống tay, trao đổi và trả lời câu hỏi. được hai người bột yếu đuối. + Kể lại tai nạn của hai người bột. - Một HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm ,trao đổi câu hỏi . + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán . Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống , chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống - Tóm ý chính đoạn 1 . Hai người cùng gặp lại nhau và cùng - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại ,trao đổi và chạy trốn . Chẳng may họ bị lật thuyền, cả trả lời câu hỏi. hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay . + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người + Kể lại tai nạn của hai người bột. bột gặp nạn? - Một HS đọc thành tiếng . Đọc thầm ,trao + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống đổi và trả lời câu hỏi .
- nước vớt hai người bột? + Khi thấy hai người bột gặp nạn , chú liền nhảy xuống ,vớt họ lên bờ phơi nắng . + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa có ý nghĩa gì? ,chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước , không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột . + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn , thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách . + Câu nói đó có ý nghĩa xem thường những người chỉ biết sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi những khó khăn . + Câu nói đó có ý khuyên con người ta - Ghi ý chính. muốn trở thành người có ích cần phải rèn - Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện. luyện mới cứng cáp , chịu được thử thách ,khó khăn. + Câu nói đó khuyên mọi người đừng + Truyện kể về Đất Nung là người như thế quen cuộc sống sung sướng mà không
- nào? chịu rèn luyện mình. + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn + Nội dung chính của bài là gì? - Tiếp nối nhau đặt tên . - Ghi ý chính của bài. Đất Nung dũng cảm . Hãy rèn luyện để trở thành người có ích . * Đọc diễn cảm. + Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống Đất Nung ). hai người bột yếu đuối . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. + Muốn trở thành người có ích phải biết Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ rèn luyện , không sợ gian khổ, khó khăn. thì lạ quá kêu lên: - 1 HS nhắc lại ý chính . - Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế ? - 4 HS tham gia đọc truyện , HS cả lớp - Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa. Bây theo dõi ,tìm giọng phù hợp với từng nhân giờ tớ có thể phơi nắng, phơi mưa hàng đời vật . người. Nàng công chúa phục quá, thì thào với - Luyện đọc trong nhóm 4 HS
- chàng kị sĩ: - Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã vữa ra. Đất Nung đánh một câu cộc tuếch : - Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố , dặn dò. - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ? - Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - 2 nhóm HS thi đọc. - Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học . - Đừng sợ gian nan , thử thách ; muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (kèm đáp án)
5 p |
1579 |
283
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p |
608 |
144
-
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
17 p |
644 |
68
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p |
459 |
59
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p |
182 |
20
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 1: Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
21 p |
21 |
2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 8: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
22 p |
31 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
24 p |
29 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 7: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
29 p |
23 |
1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít
9 p |
5 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 7: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
13 p |
29 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p |
21 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
9 p |
22 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
10 p |
27 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p |
21 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Luyện từ và câu Dấu hai chấm (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
20 p |
20 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Kể chuyện Một nhà thơ chân chính (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p |
21 |
1
-
Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn
11 p |
4 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)