intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013

Chia sẻ: Honghai Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

453
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Đề thi môn toán và tiếng Việt lớp 4

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013

  1. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học ……………………. báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA ĐỌC Họ tên: ...................................................... Ngày 21/12/2012 Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp:..............................................  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Cậu học trò “siêu nhân” (Bài in riêng) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: a. Bài “Vẽ trứng” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 120, 121 ) Đoạn 1 : “Suốt mười mấy ngày đầu … mới được.” Đoạn 2 : “Thầy lại nói … kiệt xuất.” b. Bài “ Người tìm đường lên các vì sao” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 125 ) Đoạn 1 : “Từ nhỏ ………………… bao nhiêu là sách” Đoạn 2 : “Đúng là quanh năm ……………………… bay tới các vì sao.” c. Bài “Cánh diều tuổi thơ” (sách TV lớp 4, tập 1 trang 146) Đoạn 1 : “ Tuổi thơ ………………………… huyền ảo hơn. ” Đoạn 2 : “Bầu trời tự do ………………………… nỗi khát khao của tôi. ” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng ……………/ 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) ……………/ 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm ……………/ 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu ……………/ 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ……………/ 1 đ Cộng ……………/ 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm
  2.  .................................................................................................................................................................... Phần A: ĐỌC THẦM: ……/5đ Em đọc thầm bài Cậu học trò “siêu nhân” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 4, 5) Câu 1: Các bạn gọi Minh là “siêu nhân” vì cậu có: .../0,5đ a. đôi mắt to tròn, đen láy. b. khả năng làm toán rất nhanh. c. chiếc mặt nạ che kín đầu. d. nghị lực phi thường. Câu 2: Sau tai nạn, Minh bị những thương tật gì? .../0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy Minh không hề mặc cảm khi bị thương tật? ......./0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ Câu 4: Minh học chữ và làm toán ngay trên giường bệnh vì: ....../0.5đ a. bố mẹ bắt phải học. b. muốn mọi người phải nể phục. c. sợ bạn bè chê cười. d. muốn được học hành mở mang kiến thức. Câu 5: Câu tục ngữ, thành ngữ nói lên ý nghĩa câu chuyện này là: …… /0.5đ a. Chơi với lửa. b. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. c. Cây ngay không sợ chết đứng. d. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 6: Tìm các động từ, tính từ có trong những câu văn sau: “Đôi mắt to tròn, đen láy lúc ....../1đ nào cũng hướng lên bảng. Hễ có bài toán khó, Minh lại xung phong lên bảng làm.” …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................. Câu 7: Đặt câu với 1 động từ em vừa tìm được ở câu 6. ....../0,5đ ………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ Câu 8: Tìm trong đoạn 2 của bài đọc (Sáu tháng trước … sẽ học giỏi) và viết lại một câu ....../1đ văn thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?. Gạch dưới vị ngữ của câu văn đó. …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................
  3. Số KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học: ....................................... báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP ... danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: ...................................................... Ngày ....../10/2012 Thời gian: ..................phút Học sinh lớp:.............................................. Giám thị Số mật mã Số thứ tự  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự ………/ 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Buổi sớm trên cánh đồng.” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 14), học sinh viết tựa bài, đoạn “Từ làng ... trắng muốt”. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  4.  .................................................................................................................................................................... ………/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (...... phút) Đề bài ........................ Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  5. Cậu học trò “siêu nhân” Trong lớp 1A trường Tiểu học thị trấn Sao Vàng (Thanh Hoá), Đào Ngọc Minh nổi bật bởi chiếc mặt nạ che kín đầu. Đôi mắt to tròn, đen láy lúc nào cũng hướng lên bảng. Hễ có bài toán khó, Minh lại xung phong lên bảng làm. Tay trái mất toàn bộ ngón, chỉ còn lòng bàn tay nhưng Minh vẫn cố giữ chặt thước kẻ. Còn các ngón tay phải dính liền nhau, cậu vẫn cầm được phấn để nối phép tính và đáp số đúng. Sáu tháng trước, Minh còn là cậu bé khôi ngô, nhanh nhẹn… Ngọn lửa của đám cháy đã làm biến dạng một nửa khuôn mặt và để lại những vết sẹo khắp thân thể cậu. Nằm trên giường bệnh, cậu học thuộc bảng chữ cái, làm quen với các phép tính. Năm học mới bắt đầu, bố mẹ Minh lo ngại cho việc học của con. Nhưng cậu vẫn quyết tâm đến trường và sẽ học giỏi. Ngoài chiếc mặt nạ, chân tay cậu còn quấn đầy bông băng để tránh bị nhiễm trùng. Bạn bè gọi Minh là "siêu nhân" nhưng Minh không quan tâm, em vui vẻ nói: “Không sao. Xấu nhưng học giỏi là được”. Nghị lực và tinh thần ham học hỏi của cậu học trò “siêu nhân” khiến ai cũng nể phục. Trích Những tấm gương vượt khó học tốt – Báo Dân trí Cậu học trò “siêu nhân” Trong lớp 1A trường Tiểu học thị trấn Sao Vàng (Thanh Hoá), Đào Ngọc Minh nổi bật bởi chiếc mặt nạ che kín đầu. Đôi mắt to tròn, đen láy lúc nào cũng hướng lên bảng. Hễ có bài toán khó, Minh lại xung phong lên bảng làm. Tay trái mất toàn bộ ngón, chỉ còn lòng bàn tay nhưng Minh vẫn cố giữ chặt thước kẻ. Còn các ngón tay phải dính liền nhau, cậu vẫn cầm được phấn để nối phép tính và đáp số đúng. Sáu tháng trước, Minh còn là cậu bé khôi ngô, nhanh nhẹn… Ngọn lửa của đám cháy đã làm biến dạng một nửa khuôn mặt và để lại những vết sẹo khắp thân thể cậu. Nằm trên giường bệnh, cậu học thuộc bảng chữ cái, làm quen với các phép tính. Năm học mới bắt đầu, bố mẹ Minh lo ngại cho việc học của con. Nhưng cậu vẫn quyết tâm đến trường và sẽ học giỏi. Ngoài chiếc mặt nạ, chân tay cậu còn quấn đầy bông băng để tránh bị nhiễm trùng. Bạn bè gọi Minh là "siêu nhân" nhưng Minh không quan tâm, em vui vẻ nói: “Không sao. Xấu nhưng học giỏi là được”. Nghị lực và tinh thần ham học hỏi của cậu học trò “siêu nhân” khiến ai cũng nể phục. Trích Những tấm gương vượt khó học tốt – Báo Dân trí
  6. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học ………………………… báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: ...................................................... Ngày 21/12/2012 Thời gian: 55 phút Học sinh lớp:.............................................. Giám thị Số mật mã Số thứ tự  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự ………/ 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): (15 phút) Bài “Văn hay chữ tốt” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 129), học sinh viết tựa bài và đoạn “Thuở đi học ... cho bà cụ.” ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  7.  .................................................................................................................................................................... ………/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút) Đề bài: Em hãy tả một đồ vật có ý nghĩa sâu sắc đối với em. Yêu cầu : 1. Lập dàn ý miêu tả đồ vật. 2. Viết đoạn văn tả bao quát đồ vật. Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  8. ............................................................................................................................................
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK CUỐI HKI – NĂM HỌC : 2012 - 2013 ĐỌC THẦM ……/5đ Em đọc thầm bài Cậu học trò “siêu nhân” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 4, 5) Câu 1: Các bạn gọi Minh là “siêu nhân” vì cậu có: .../0,5đ c. chiếc mặt nạ che kín đầu. Câu 2: Sau tai nạn, Minh bị những thương tật là: .../0,5đ Tay trái mất toàn bộ ngón, chỉ còn lòng bàn tay, các ngón tay phải dính liền nhau; một nửa khuôn mặt bị biến dạng. Câu 3: Chi tiết nào cho thấy Minh không hề mặc cảm khi bị thương là: ......./0,5đ Bạn bè gọi Minh là "siêu nhân" nhưng Minh không quan tâm, em vui vẻ nói: “Không sao. Xấu nhưng học giỏi là được”. Câu 4: Minh học chữ và làm toán ngay trên giường bệnh vì: ....../0.5đ d. muốn được học hành mở mang kiến thức. Câu 5: Câu tục ngữ, thành ngữ nói lên ý nghĩa câu chuyện này là: …… /0.5đ b. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Câu 6: Các động từ, tính từ có trong những câu văn đó là: ....../1đ - Động từ: hướng, xung phong, làm - Tính từ: to tròn, đen láy, khó Đúng 5 – 6 từ: 1đ; đúng 3 - 4 từ: 0,5đ; chỉ đúng 1 – 2 từ: 0đ. Nếu đủ 6 từ trên mà có thêm 2 từ sai trở lên thì chỉ đạt 0,5đ. Câu 7: Đặt câu với 1 động từ em vừa tìm được ở câu 6. ....../0,5đ Yêu cầu về đặt câu: - có động từ đã được xác định đúng ở câu 6 - dùng từ đúng ngữ cảnh - đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm, không có lỗi chính tả Câu 8: Tìm trong đoạn 2 của bài đọc (Sáu tháng trước … sẽ học giỏi) và viết lại một câu ....../1đ văn thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?. Gạch dưới vị ngữ của câu văn đó. Nằm trên giường bệnh, cậu học thuộc bảng chữ cái, làm quen với các phép tính. Viết đúng câu văn: 0,5đ; Xác định đúng vị ngữ: 0,5đ
  10. CHÍNH TẢ - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm - Sai1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ : trừ 0,5 điểm toàn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm toàn bài. TẬP LÀM VĂN A – Yêu cầu ; 1 . Thể loại : Tả đồ vật 2 . Nội dung : - Học sinh lập được dàn ý tả 1 đồ vật - Học sinh biết viết đoạn thân bài - phần tả bao quát - Trình tự đoạn viết hợp lí, lời văn tự nhiên. 3 . Hình thức : - Bố cục rõ ràng : dàn ý có đủ 3 phần gồm mở bài, thân bài, kết bài. - Dùng từ chính xác, biết dùng từ gợi tả, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. - Diễn đạt lưu lóat. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ B - Biểu điểm : 1. Lập dàn ý: 3 điểm + Mở bài : 0,5 đ + Thân bài : 2 đ a. Tả bao quát : 0,5 đ b. Tả chi tiết : 1,5 đ + Kết bài : 0,5 đ 2. Viết đoạn: 2 điểm Học sinh tả đầy đủ về hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc … của đồ vật Tùy theo mức độ thể hiện cụ thể của học sinh ; mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, giáo viên có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 Lưu ý : Trong quá trình chấm, giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp học sinh nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.
  11. Số KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học: ....................................... báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP ... danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: ...................................................... Ngày ....../10/2012 Thời gian: ..................phút Học sinh lớp:.............................................. Giám thị Số mật mã Số thứ tự  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự ………/ 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Buổi sớm trên cánh đồng.” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 14), học sinh viết tựa bài, đoạn “Từ làng ... trắng muốt”. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  12.  .................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ………/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (...... phút) Đề bài ........................ Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  13. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  14. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học ………………………….. báo Môn TOÁN – LỚP 4 danh Ngày 20/12/2012 Họ tên: ....................................................... Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp: .............................................. Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN I:…/3đ A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 1. 68000 : 100 = …… Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 68000 b. 6800 c. 680 d. 68 2. Tích của 70 và 807 là: a. 737 b. 877 c. 5649 d. 56490 3. 75 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 725 b. 825 c. 7115 d. 7125 4. Phép cộng 4 triệu + 25 nghìn + 3 trăm có kết quả là: a. 4253 b. 425300 c. 4250300 d. 4025300 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Khi ta thay đổi các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi. Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. PHẦN 2:…./7đ Bài 1:…./1đ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 kg = …………. g 204000cm2 = ………… dm2 8 Bài 2: …./2đ a. Tìm y, biết: b. Tính bằng cách thuận tiện: y x 35 = 17955 14 x 35 ………………………………… ……………………………… ………………………………… ……………………………… ………………………………… ……………………………… ………………………………… ……………………………… ………………………………… ………………………………
  15. THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài 3: …./1đ Đặt tính rồi tính 1958 x 382 25275 : 108 …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… Bài 4: …./2đ Ngày thứ nhất nhà máy sản xuất được 360 bao xi-măng. Ngày thứ hai nhà máy sản xuất được gấp đôi số bao xi-măng của ngày thứ nhất. Người ta cho ba đoàn xe, mỗi đoàn có 5 chiếc, chở tất cả số xi-măng đó ra công trường. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu bao xi-măng? Giải ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Bài 5: …./1đ A P B Em hãy quan sát hình bên và viết tiếp vào chỗ chấm: - Tại đỉnh P có …… góc nhọn và …… góc tù. - Tứ giác APND có …… góc vuông, đó là……………… …………………………………………………………… D N C ……………………………………………………………
  16. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4 KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2012 – 2013 PHẦN I:…/3đ A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: (0,5đ/câu) 1. 68000 : 100 = …… Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 68000 b. 6800 c. 680 d. 68 2. Tích của 70 và 807 là: a. 737 b. 877 c. 5649 d. 56490 3. 75 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 725 b. 825 c. 7115 d. 7125 4. Phép cộng 4 triệu + 25 nghìn + 3 trăm có kết quả là: a. 4253 b. 425300 c. 4250300 d. 4025300 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0,5đ/câu) S Khi ta thay đổi các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi. Đ Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. PHẦN 2:…./7đ Bài 1:…./1đ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 kg = 250 g (0,5đ) 204000cm2 = 2040 dm2 (0,5đ) 8 Bài 2: …./2đ a. Tìm y, biết: b. Tính bằng cách thuận tiện: y x 35 = 17955 14 x 35 y = 17955 : 35 (0,5đ) = 2x7x7x5 y = 513 (0,5đ) = (2 x 5) x (7 x 7) (0,5đ) = 10 x 49 = 490 (0,5đ) - HS có thể chọn cách khác để tính thuận tiện (nhân một số với một tổng, nhân với thừa số có tận cùng là 0 …). Nếu cách làm hợp lí thì vẫn được trọn số điểm. - Nếu HS tính theo cách thông thường để có kết quả đúng thì chỉ đạt 0,5đ Bài 3: …./1đ Đặt tính rồi tính 1958 x 382 25275 : 108
  17. HS đặt tính và có kết quả đúng thì đạt 0,5đ/câu. Nếu không đạt 1 trong 2 yêu cầu (vd: sai tích riêng, sai các số dư …) thì không đạt điểm. Bài 4: …./2đ Các bước cần giải có: Tính số bao xi-măng ngày thứ hai nhà máy sản xuất được (0,5đ) Tính số bao xi-măng cả hai ngày nhà máy sản xuất được (0,5đ) Tính số xe của cả 2 đoàn (0,5đ) Tính số bao xi-măng trung bình mỗi xe chở (0,5đ) Ở mỗi bước, lời giải phù hợp với phép tính thì mới đạt điểm. Sai hoặc thiếu đáp số thì trừ 0,5đ. HS có thể giải cách khác. GV ghi điểm tùy theo mức độ bài làm của HS Bài 5: …./1đ A P B Em hãy quan sát hình bên và viết tiếp vào chỗ chấm: - Tại đỉnh P có 3 góc nhọn và 2 góc tù. (0,5đ) - Tứ giác APND có 2 góc vuông, đó là Góc vuông đỉnh A, cạnh AP và AD D N C Góc vuông đỉnh D, cạnh DN và DA (0,5đ)
  18. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học: ………………………… báo Môn KHOA HỌC – LỚP 4 danh Ngày 17/12/2012 Họ tên: ...................................................... Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp:..............................................  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4) (2 điểm) 1. Tính chất của không khí được ứng dụng để làm bơm tiêm là: a. trong suốt b. không màu, không mùi, không vị c. không có hình dạng nhất định d. có thể bị nén lại hoặc giãn ra 2. Đặt lọ nước vôi trong trên bàn (không đậy nắp). Sau vài ngày, nước vôi không còn trong nữa. Hiện tượng này xảy ra là do trong không khí có chứa: a. khí ô-xi b. khí ni-tơ c. khí các-bô-nic d. khói bụi 3. Cơ thể sinh vật hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan là nhờ: a. nước b. vi-ta-min c. chất khoáng d. chất xơ 4. Nhóm thức ăn nào dưới đây có nhiều chất xơ? a. cà chua, cà rốt b. rau muống, rau dền c. thịt bò, thịt gà d. đậu nành, đậu Hà Lan 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) Nước chiếm từ mười đến hai mươi phần trăm (10 – 20%) trọng lượng cơ thể sinh vật. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều có thể lấy từ thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo. 6. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành sơ đồ sự chuyển thể của nước: (2 điểm) (Ví dụ: bay hơi, ……) ……………………. Thể lỏng …………………… . …….. Thể khí Thể rắn ………………… ………………… …….. Thể lỏng ………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2