intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Chia sẻ: Tần Mộc Phong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:24

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau; phối hợp những tiếng có âm hay vần;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

  1.           Luyện từ và câu 4                         aq
  2. Khởi động
  3. Từ phức là từ gồm hai hay  Thế nào là từ phức?  nhiều tiếng Con hãy tìm 3 từ phức! Con hãy đặt câu với 1 từ phức con vừa tìm  được!
  4. Tiếng, âm, vần  khác nhau. khéo tay Con có nhận xét gì  về cấu tạo của  các từ sau? khéo léo Vần giống  nhau.
  5. Từ ghép và từ láy
  6. Yêu cầu cần đạt HS  nhận  biết  được  hai  cách  chính  cấu  tạo  từ  phức  tiếng  Việt:  Ghép  những  tiếng  có  nghĩa  lại  với  nhau  (từ  ghép);  Phối  hợp  1 những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau  (từ láy). Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm  2 được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 3 Sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu.
  7. Hình thành kiến thức mới
  8. g   1.  t  độ n Ho ạ x é t ậ n  Nh
  9. I. Nhận xét:  Thuyền  ta  chầm  chậm  vào  Ba  Tìm  các  từ  phức  có  trong  các  câu thơ sau:  Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im     Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau Lá rừng với gió ngân se sẽ LÂM THỊ MỸ DẠ Họa  tiếng  lòng  ta  với  tiếng  chim                     HOÀNG TRUNG THÔNG
  10. I. Nhận xét:  Thuyền  ta  chầm  chậm  vào  Ba  Tìm  các  từ  phức  có  trong  các  câu thơ sau:  Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im     Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau Lá rừng với gió ngân se sẽ LÂM THỊ MỸ DẠ Họa  tiếng  lòng  ta  với  tiếng  chim                     HOÀNG TRUNG THÔNG
  11. TỪ GHÉP TỪ LÁY Từ phức nào do  Từ phức do các tiếng có  Từ  phnhứữ c ng ti nhữế ng có  ng  tiếng  có  âm  Tạ nghĩa t  phức nào do  ừo thành:  đầu âm đ hoặầc u ho vần ặlc v ặp ầln  ại  nhau  ü truynh ững ti ện c ếng có  ổ = truy ện + cổ lặp lại nhau tạo  tạo thành:  ü nghĩa tạo thành? ông cha = ông + cha ü chầm ch thành? ậm, se sẽ:  lặp lại  ü lặng im = lặng +  im cả âm đầu và vần. ü cheo leo: vần eo được lặp  lại (đều có vần eo). ü thầm  thì:  âm  đầu  được  lặp lại (đều có âm th).
  12. g   2.   t  độ n Hoạ i nhớ Gh
  13. II. Ghi nhớ Có hai cách chính để tạo từ phức là: 1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các  từ ghép. Th Con hãy tìm thêm các t ế nào là từ ghép, từ ừ  M: tình thương, thghép và t ương mláy?ếừ láy! n,…. 2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc  cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy. M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,…
  14. Luyện tập ­ thực hành
  15. Bài  1. Hãy  xếp  những  từ  phức  được  in  nghiêng trong  các  câu  dưới  đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm  là tiếng có nghĩa: a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi  bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân,  cả  một  vùng  bờ  bãi  sông  Hồng  lại  nô  nức  làm  lễ,  mở  hội  để  tưởng nhớ ông. Theo HOÀNG LÊ b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên,  cứng  cáp,  dẻo dai, vững chắc. Tre trông  thanh cao, giản dị, chí  khí như người. THÉP MỚI
  16. Câu Từ ghép Từ láy ghi nhớ, đền thờ,  a nô nức bãi bTờạ, ti sao con l ưởng nhớại xếp từ  “bãi bờ” vào từ ghép? dẻo dai, vững chắc,  mộc mạc, nhũn nhặn,  b thanh cao cứng cáp
  17. Bài 1 con đã đạt được  mục tiêu nào của bài? HS  nhận  biết  được  hai  cách  chính  cấu  tạo  từ  phức  tiếng  Việt:  Ghép  những  tiếng  có  nghĩa  lại  với  nhau  (từ  ghép);  Phối  hợp  1 những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau  (từ láy). 2 Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) 3 Sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu.
  18. Bài 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây: Từ Từ ghép  Từ láy   Ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay   ngay ngắn đơ thẳng  băng,  thẳng  cánh,  thẳng  cẳng,  thẳng  Thẳng thẳng  đuột,  thẳng  đứng,  thẳng  góc,  thắn,  thẳng  tay,  thẳng  tắp,  thẳng  tuột,  thẳng  thẳng  tính thớm chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực,   thật thà Thật thật tình, thật tâm
  19. Thế nào là từ ghép?  Thế nào là từ láy?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2