Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - CÓ CHÍ THÌ NÊN
lượt xem 40
download
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hãy lo bền chí, đã đan, sóng cả, rã,… -Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ. -Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên có tình có lí. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hãy lo bền chí, đã đan, sóng cả, rã,… -Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ. -Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên có tình có lí. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK phóng to. -Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ. Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề -Lắng nghe. sông nước, gió to, sóng lớn, trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1em đọc cả bài -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 -HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ. lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Chú ý các câu tục ngữ:
- Ai ơi đã quyết thi hành Đã đau/ thì lận tròn vành mới thôi Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững -Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. *Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nền, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất -Đọc thầm, trao đổi. bại, thành công,… -1 HS đọc thành tiếng. * Tìm hiểu bài: -Thảo luận trình bày vào phiếu. -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu -Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. hỏi. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày.
- -Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Khẳng định rằng có ý chí Khuyên người ta giữ vững Khuyên người ta không thì nhất định sẽ thành mục tiêu đã chọn nản lòng khi gặp khó công khăn. 1. Có công mài sắt có 2. Ai ơi đã quyết thi 3. Thua keo này, bày keo ngày nên kim…. hành… … 4. Người có chí thì nên… 5. Hãy lo bền chí câu 6. Chớ thấy sóng cả mà cua…. rã… 7. Thất bại là mẹ… -Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng câu hỏi. bàn và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời. -Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình. a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu. b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công.. c) Có vần điệu.
- -Lắng nghe. - Gv: Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì: +Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) -Có công mài sắt có ngày nên kim. +Có vần có nhịp cân đối cụ thể: -Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.! -Thua keo này/ bày keo khác. -Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. -Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. -Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo. -Thất bại là mẹ thành công. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Có hình ảnh. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố
- +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. +Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài. *Thích xem phim là đi xem không học bài. *Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. *Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. *Bị điểm kém là chán học. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? *Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ -Ghi nội dung chính của bài. vững mục tiêu đã chọn không nản lòng * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc chí thì nhất định thành công. lòng theo nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. -2 HS nhắc lại.
- -4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, -Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn hàng ngang. lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. -Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS. ngữ theo đúng vị trí của nình. 3. Củng cố – dặn dò: - 5 HS đọc. -Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? -Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p | 604 | 144
-
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
17 p | 639 | 68
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p | 452 | 59
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p | 180 | 20
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 9: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Ước mơ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
12 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 19: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tài năng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
14 p | 18 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 1: Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
21 p | 20 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tiên Phong, Ba Vì
6 p | 10 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
24 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 8: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
22 p | 26 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 7: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
13 p | 26 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 6: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p | 16 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
9 p | 16 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
10 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p | 21 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Kể chuyện Một nhà thơ chân chính (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít
9 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn