Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - MẸ ỐM
lượt xem 56
download
Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Phía bắc ( PB ) : lá trầu , khép lỏng , nóng ran , cho trứng , .. - Phía nam ( PN ) :giữa cơi trầu , trời đổ mưa ,kể diễn kịck , khổ đủ điều ,… Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - MẸ ỐM
- TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Phía bắc ( PB ) : lá trầu , khép lỏng , nóng ran , cho trứng , .. - Phía nam ( PN ) :giữa cơi trầu , trời đổ mưa ,kể diễn kịck , khổ đủ điều ,… Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ . 2. Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ , lặn trong đời mẹ , … Hiểu nội dung bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ . 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học:
- -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . -Bảng phụ viết sẵn khổ 4 – 5 . -Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng , yêu cầu HS chọn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả đọc một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu kẻ yếu , sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi trả lời của các bạn . về nội dung đoạn vừa đọc . HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của bài đọc ? HS2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? HS3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm ,
- HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? mọi người đến thăm hỏi , em bé bưng bát nước cho mẹ . - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với nhau . Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ , giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau . - Hs nhắc lại -GV ghi tên bài lên bảng . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - HS tiếp nối đọc bài , mỗi HS đọc 1 * Luyện đọc: khổ thơ . - Yêu cầu HS mở SGK trang 9 , sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . HS .GV kết hợp sửa lỗi và phát âm , ngắt cả lớp theo dõi bài trong SGK . giọng cho HS . - Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau , lưu ý cách ngắt nhịp : Lá trầu / khô giữa cơi trầu
- Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay . Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay - Theo dõiGV đọc mẫu . hương. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải . -GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , tình cảm . Khổ 1 , 2 : giọng trầm buồn . Khổ 3 : giọng lo lắng . Khổ 4 , 5 : giọng vui . Khổ 6 , 7 : giọng thiết tha . - Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn - Nhấn giọng ở các từ ngữ : khô , gấp lại , nhỏ bị ốm , mọi người rất quan tâm , lặn trong đời mẹ , ngọt ngào , lần giường lo lắng cho mẹ , nhất là bạn nhỏ . , ngâm thơ, kể chuyện , diễn kịch , múa ca - Lắng nghe .
- , cả ba , … * Tìm hiểu bài: - Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ? - Đọc thầm và trả lời câu hỏi : Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ Khoa - Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần bị ốm : lá trầu nằm khô giữa cơi trầu Đăng Khoa khi còn nhỏ . Lúc mẹ ốm , vì mẹ ốm không ăn được , Truyện chú Khoa đã làm gì để thể hiện tình cảm Kiều gấp lại vì mẹ không đọc , ruộng của mình đối với mẹ? Chúng ta cùng tìm vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên hiểu . giường vì rất mệt . - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : “ Em hiểu những câu thơ + Khi mẹ không bị ốm thì lá trầu sau muốn nói điều gì ? ” xanh mẹ ăn hằng ngày , Truyện Kiều Lá trầu khô giữa cơi trầu sẽ được mẹ lật mở từng trang để đọc , Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay . ruộng vườn sớm trưa sẽ có bóng mẹ Cánh màn khép lỏng cả ngày làm lụng . Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa . - Lắng nghe . + Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu , Truyện Kiều , ruộng vườn sẽ như thế
- nào ? - Giảng bài : Những câu thơ : “ Lá trầu ….sớm trưa ” gợi lên hình ảnh không bình thường của lá trầu , Truyện Kiều , ruộng vườn , cánh màn khi mẹ ốm . Lá trầu + HS trả lời theo hiểu biết của mình . xanh mọi khi giờ để khô vì mẹ ốm không ăn được . Lúc khoẻ mẹ hay đọc Truyện - HS nhắc lại . Kiều nhưng nay những trang sách đã gấp lại , rồi việc đồng áng cũng chẳng có người chăm nom . Cánh màn khép lỏng - Đọc và suy nghĩ . cả ngày làm cho mọi vật thêm buồn hơn Những câu thơ : Mẹ ơi ! Cô bác xóm khi mẹ ốm . làng đến thăm ; Người cho trứng , + Hỏi HS về ý nghĩa của cụm từ : lặn người cho cam ; Và anh y sĩ đã mang trong đời mẹ . thuốc vào . "Lặn trong đời mẹ" có nghĩa là những - Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để đậm đà , sâu nặng , đầy nhân ái . lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm . - HS tiếp nối nhau trả lời , mỗi HS chỉ - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời nói 1 ý . câu hỏi: “ Sự quan tâm chăm sóc của xóm + Nắng mưa từ những ngày xưa
- làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa hiện qua những câu thơ nào ? ” tan . - Những việc làm đó cho em biết điều gì ? + Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa . Những vất - Tình cảm của hàng xóm đối với mẹ thật vả nơi ruộng đồng vẫn còn hằn in trên sâu nặng . Vậy còn tình cảm của bạn nhỏ khuôn mặt , dáng người mẹ . đối với mẹ thì sao ? Các em hãy đọc thầm + Cả đời đi gió đi sương các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Hôm nay mẹ lại lần giường tập + “ Những câu thơ nào trong bài thơ bộc đi . lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy đối với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được mẹ yếu phải lần giường để đi cho điều đó ? ” vững . + Sau mỗi ý kiến phát biểu của HS ,GV + Vì con mẹ khổ đủ điều có thể nhận xét ý kiến của các em cho đầy Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp đủ hơn . nhăn . Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi mình . Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn . + Mẹ vui , con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện , rồi thì múa
- ca . Bạn nhỏ không quản ngại , bạn làm tất cả mọi điều để mẹ vui . + Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng , đêm nằm ngủ say . Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe . + Mẹ là đất nước , tháng ngày của con … Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình . - Bài thơ thể hiện tình cảm của người con đối với người mẹ , tình cảm của - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì làng xóm đối với một người bị ốm , ? nhưng đậm đà , sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con đối với mẹ . - Lắng nghe . - Gv: Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng :
- tình xóm làng , tình máu mủ . Vậy thương người trước hết là phải biết yêu thương - 6 HS tiếp nối đọc bài . HS cả lớp những người ruột thịt trong gia đình . lắng nghe tìm giọng đọc . c) Học thuộc lòng bài thơ + Khổ 1 , 2 : giọng trầm buồn vì mẹ - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi ốm . em đọc 3 khổ thơ , em thứ 3 đọc 3 khổ + Khổ 3 : giọng lo lắng vì mẹ sốt cao thơ cuối ) , yêu cầu HS cả lớp theo dõi để . phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao đọc + Khổ 4 , 5 : giọng vui khi mẹ khỏe , như vậy lại hay ? diễn trò cho mẹ xem . + Gọi HS phát biểu + Khổ 6 , 7 : giọng thiết tha vì thể hiện lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ . -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm . + Ví dụ về khổ thơ : + Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và tìm ra Sáng nay trời đổ mưa rào cách ngắt giọng , nhấn giọng hợp lý . Nắng trong trái chín / ngọt ngào + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp . bayhương. + Yêu cầu HS đọc , nhận xét , uốn nắn , giúp HS đọc hay hơn . Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi .
- Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ , kể chuyện rồi thì múa ca . Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo . - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bài - Thi theo 2 hình thức . thơ . + HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo bàn . + Thi đọc từng bài cá nhân . - Nhận xét , cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát . - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Em thích khổ 3 vì khổ thơ thể hiện + Trong bài thơ , em thích nhất khổ thơ tình cảm hàng xóm , láng giềng với nào ? Vì sao ? nhau . + Em thích khổ 5 vì khổ thơ thể hiện tình cảm của chú Khoa đối với mẹ - Nhận xét tiết học , tuyên dương những bằng những việc làm mẹ vui . HS học tốt , động viên những HS còn yếu
- cố gắng hơn . - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - GDTT: luôn biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với người thân trong gia đình và mọi người sống xung quanh .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p | 604 | 144
-
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
17 p | 639 | 68
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p | 452 | 59
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p | 180 | 20
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 9: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Ước mơ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
12 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 19: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tài năng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
14 p | 18 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 1: Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
21 p | 20 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tiên Phong, Ba Vì
6 p | 10 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
24 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 8: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
22 p | 26 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 7: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
13 p | 25 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 6: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p | 16 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
9 p | 16 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
10 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p | 21 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Kể chuyện Một nhà thơ chân chính (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít
9 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn