Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
lượt xem 63
download
Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. -Làm lấy diều, nghe giảng, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền… . -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc- hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
- TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. -Làm lấy diều, nghe giảng, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền… . -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc- hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,… II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to . -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở bài: -Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên -Chủ điểm: Có chí thì nên là gì? +Tên chủ điểm nói lên con người có nghị -Tên chủ điểm nói lên điều gì? lực, ý chí thì sẽ thành công. +Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh cố gắng trong học tập: các em chăm chú minh hoạ. nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. -Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em -Lắng nghe. những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. gì? -Lắng nghe. -Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài
- cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - 1 em đọc tồn bi * Luyện đọc: -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của chơi. bài (3 lượt HS đọc). +Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều. -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng +Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. HS. +Đoạn 4: Thế rồi… đến nước Nam ta. -Tìm hiểu từ khó hiểu -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch, vỏ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, trả lời câu hỏi. vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất… +Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân * Tìm hiểu bài: Tông, gia đình cậu rất nghèo.
- -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: +Cậu bé rất ham thích chơi diều. +Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu +Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, gia đình của cậu như thế nào? cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong +Cậu bé ham thích trò chơi gì? ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh + Nói lên tư chất thông minh của của Nguyễn Hiền? Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tóm ý chính đoạn 1,2. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp hỏi: nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, nào? mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuối, - Tóm ý chính đoạn 3. lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu trao đổi và trả lời câu hỏi. hỏi: *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền diều”? đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả mà đã có tài. lời câu hỏi. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. +Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. -Lắng nghe. +Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- -Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn -Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ +Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ nhất. Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Tóm ý chính đoạn 4. - 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. - HS đọc -Ghi nội dung chính của bài. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban
- ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú - 4 HS thi đọc. cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về - 1 HS đọc toàn bài. học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vỡ; còn đèn là / vỏ +Câu truyện ca ngợi Trạng nguyên trứng thả đom đóm vào trong. Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. khó nên đã thành tài. -Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS +Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm . được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu -Tổ chức cho HS đọc toàn bài. khó. -Nhận xét, cho điểm HS . +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho 3. Củng cố – dặn dò: chúng em noi theo. +Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? +Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. +Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- -Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. -Nhận xét tiết học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p | 604 | 144
-
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
17 p | 639 | 68
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p | 451 | 59
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p | 180 | 20
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 9: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Ước mơ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
12 p | 19 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 19: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tài năng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
14 p | 18 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 1: Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
21 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
24 p | 24 | 1
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tiên Phong, Ba Vì
6 p | 9 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 8: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
22 p | 26 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 7: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
13 p | 25 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 6: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p | 23 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p | 16 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
9 p | 16 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 3: Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
10 p | 23 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p | 21 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Kể chuyện Một nhà thơ chân chính (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít
9 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn