Tiêu chí và test đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi thành phố Hà Nội
lượt xem 3
download
Nội dung của bài viết này là tiêu chí và test đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi thành phố Hà Nội với các tiêu chí, test nhận được sự đồng thuận cao của các chuyên gia, giảng viên và huấn luyện viên, đồng thời đảm bảo tính thông báo và độ tin cậy cần thiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiêu chí và test đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi thành phố Hà Nội
- - Sè 1/2021 TIEÂU CHÍ VAØ TEST ÑAÙNH GIAÙ HIEÄU QUAÛ CHÖÔNG TRÌNH PHOÅ CAÄP BÔI CHO HOÏC SINH 9-11 TUOÅI THAØNH PHOÁ HAØ NOÄI Đậu Thị Lợi* Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu đã xác định được 4 tiêu chí (Kỹ năng thở, Kỹ năng bơi, Năng lực bơi, Kỹ thuật cứu hộ) với 09 test, yêu cầu chuyên môn dùng trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội. Các tiêu chí, test nhận được sự đồng thuận cao của các chuyên gia, giảng viên và huấn luyện viên, đồng thời đảm bảo tính thông báo và độ tin cậy cần thiết. Từ khóa: Tiêu chí, test, chương trình, phổ cập bơi, 9-11 tuổi, Hà Nội. Criteria and test to evaluate the effectiveness of the swimming universalization program for students aged 9-11 in Hanoi City Summary: The results of the study have identified 4 criteria (breathing skills, swimming skills, swimming proficiency, life-saving techniques) with 09 tests and contents used for evaluating the effectiveness of swimming universalization program for students 9 -11 years old in Hanoi City. Criteria and tests receive a high consensus from experts, trainers and coaches, while it still ensures the necessary informativeness and reliability. Keywords: Criteria, test, program, swimming universalization, 9-11 years old, Hanoi. ÑAËT VAÁN ÑEÀ PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU Cung cấp các kỹ năng thiết thực để giảm Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương thiểu đuối nước là một trong những vấn đề của pháp: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài sức khỏe cộng đồng có thể phòng ngừa và cấp liệu; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp bách trên thế giới. Thông qua 10 chiến lược đã kiểm tra sư phạm; Phương pháp toán học thống được thiết kế để giúp việc phòng chống đuối kê. Kết quả tính toán và biểu đồ trình bày kết nước từ các tổ chức phi chính phủ (NGO) và các quả thực hiện bằng phần mềm R. nhà khoa học, đến các nhà hoạch định chính KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN sách và xã hội của mọi chính phủ nhằm tiếp cận 1. Lựa chọn các tiêu chí, yêu cầu chuyên công tác phòng chống đuối nước một cách chiến môn trong đánh giá hiệu quả chương trình lược và đa ngành. Đồng thời cũng nêu bật vai phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi Thành trò của nhận thức và sự tham gia của cộng đồng phố Hà Nội trong việc tăng cường hiệu quả phòng chống Xác định các tiêu chí và yêu cầu chuyên môn đuối nước. trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập Một trong những vấn đề được nhiều nhà bơi cho học sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội: nghiên cứu quan tâm là xây dựng chương trình Bằng phương pháp nghiên cứu lựa chọn, phổ cập bơi cho trẻ em phù hợp với điều kiện chúng tôi đã xác định được các tiêu chí và yêu và đặc thù ở mỗi địa phương. Xuất phát từ quan cầu chuyên môn đặc trưng trong đánh giá hiệu điểm này, trong xây dựng chương trình phổ cập quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 bơi cho học sinh 9-11 tuổi ở Thành phố Hà Nội, tuổi Thành phố Hà Nội. Để đảm bảo tính khoa việc xác định các tiêu chí, test đánh giá hiệu quả học và khách quan trong lựa chọn các tiêu chí, chương trình phù hợp là hết sức cần thiết. yêu cầu chuyên môn đặc trưng phù hợp với lứa *ThS, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh; Email: loitdttbn83@gmail.com 55
- BµI B¸O KHOA HäC tuổi 9-11, chúng tôi tiến hành nghiên cứu xác đặc trưng theo thang đo Likert ba bậc. Kết quả định từng tiêu chí với các yêu cầu chuyên môn trình bày tại bảng 1 và biểu đồ 1. đặc trưng của môn Bơi. Đồng thời cũng làm rõ Qua bảng 1 cho thấy, ý kiến xác định về các các tác dụng, cấp độ đạt được theo thang đo của tiêu chí và yêu cầu chuyên môn trong đánh giá Bloom (1970), Simpson (1972) và Dave (1975) hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh trong lĩnh vực tâm lý vận động (kỹ năng) và của 9-11 tuổi của các chuyên gia, HLV môn Bơi đều Bloom Benjaming (1956), Anderson Lorin và có sự tán thành rất cao từ mức đồng ý đến rất cộng sự (1996, 2001) trong lĩnh vực nhận thức. đồng ý, lựa chọn đánh giá không đồng ý chiếm Sau đó tiến hành phỏng vấn 41 chuyên gia, HLV tỷ lệ nhỏ (4.9% ở tiêu chí kỹ thuật cứu hộ). Như môn Bơi để đánh giá mức độ đồng thuận trong vậy, với kết quả trên, các chuyên gia, HLV đều việc lựa chọn các tiêu chí, yêu cầu chuyên môn đồng thuận với yêu cầu chuyên môn, cấp độ cần Bảng 1. Kết quả phỏng vấn xác định tiêu chí và yêu cầu chuyên môn trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội của chuyên gia, HLV (n = 41) Kết quả phỏng vấn TT Tiêu chí Yêu cầu chuyên môn Cấp độ Giá trị Rất Đồng Không x d đồng ý ý đồng ý Thực hiện đầy đủ việc mi 35 5 1 Kỹ năng Vận 1 nín thở và thở ra khi hụp 2.83 0.44 thở dụng % 85.4 12.2 2.4 dưới nước Thực hiện đầy đủ việc mi 38 3 0 Kỹ năng Vận 2 đứng nước, lướt nước để 2.93 0.26 bơi dụng % 92.7 7.3 0 làm cơ sở cho các kiểu bơi Phối hợp các động tác mi 39 2 0 Năng lực Chính 3 trong một số kiểu bơi, 2.95 0.22 bơi xác % 95.1 4.9 0 nổi, lặn Kỹ thuật Mô tả và thực hiện một Hiểu và mi 31 8 2 4 2.71 0.56 cứu hộ số cách giải cứu sơ cấp vận dụng % 75.6 19.5 4.9 Kỹ năng thở (n=41) Kỹ năng bơi (n=41) Năng lực bơi (n=41) Kỹ năng cứu hộ (n=41) 100% 80%60%40%20%0%20%40%60%80%100% Biểu đồ 1. Kết phỏng vấn xác định tiêu chí và yêu cầu chuyên môn trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi của chuyên gia, HLV 56
- - Sè 1/2021 đạt được của các tiêu chí đánh giá hiệu quả ý chiếm tỷ lệ nhỏ 4.9%; chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi. Điểm trung bình của các tiêu chí đạt từ 2.71 – Cụ thể: 2.95 điểm. So sánh điểm trung bình từ phỏng vấn - Tiêu chí “Kỹ năng thở” với yêu cầu người với thang đo Likert thì cả 4 tiêu chí đều đạt trên học thực hiện đầy đủ việc nín thở và thở ra khi 2.34 điểm, nằm ở mức đánh giá “Rất đồng ý”. hụp dưới nước và đạt đến mức độ vận dụng, có Thông qua kết quả trên cho thấy sự thống tỷ lệ ở mức rất đồng ý là 85.4%, mức đồng ý là nhất cao từ các chuyên gia, HLV về 4 tiêu chí 12.2% và không đồng ý chiếm tỷ lệ nhỏ 2.4%; và yêu cầu chuyên môn dùng để đánh giá hiệu - Tiêu chí “Kỹ năng bơi” với yêu cầu người quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 học thực hiện đầy đủ việc đứng nước, lướt nước tuổi Thành phố Hà Nội. để làm cơ sở cho các kiểu bơi và đạt đến mức Kiểm nghiệm độ tin cậy của kết quả phỏng độ vận dụng, có tỷ lệ ở mức rất đồng ý là 92.7%, vấn xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả mức đồng ý là 7.3%; chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi - Tiêu chí “Năng lực bơi” với yêu cầu người Thành phố Hà Nội: học phối hợp các động tác trong một số kiểu bơi, Để đảm bảo tính khoa học, tính khách quan nổi, lặn và đạt đến mức độ chính xác, có tỷ lệ ở và tính khả thi, chúng tôi đã phỏng vấn 61 giảng mức rất đồng ý là 95.1%, mức đồng ý là 4.9%; viên dạy bơi (không bao gồm 41 chuyên gia, - Tiêu chí “Kỹ thuật cứu hộ” với yêu cầu HLV đã phỏng vấn). Kết quả xác định độ tin cậy người học mô tả và thực hiện một số cách giải của các tiêu chí đánh giá hiệu quả chương trình cứu sơ cấp và đạt đến mức độ hiểu (kiến thức) phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi Thành phố và vận dụng (kỹ năng), có tỷ lệ ở mức rất đồng Hà Nội được trình bày ở ở bảng 2. ý là 75.6%, mức đồng ý là 19.5% và không đồng Bảng 2. Độ tin cậy của kết quả phỏng vấn xác định các tiêu chí đánh giá chương trình phổ cập bơi (n = 61) Hệ số tương quan Hệ số tương quan giữa Hệ số tin cậy TT Tiêu chí biến-tổng biến-tổng khi xóa biến (Cronbach's Alpha) 1 Kỹ năng thở 0.71 0.851 2 Kỹ năng bơi 0.78 0.823 0.876 3 Năng lực bơi 0.811 0.822 4 Kỹ thuật cứu hộ 0.679 0.874 Kết quả cho thấy, hệ số tin cậy Cronbach’s Chúng tôi tiến hành phỏng vấn 80 giáo viên, Alpha là 0.876 thuộc mức cao. Đồng thời từng hướng dẫn viên về 4 tiêu chí và yêu cầu chuyên yếu tố đặc trưng đảm bảo đủ độ tin cậy, không môn đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi yếu tố nào bị loại (Hệ số tương quan biến-tổng cho học sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội. từ 0.679 – 0.811 > 0.4; và Hệ số tương quan Thang đo sử dụng phỏng vấn 5 bậc. Kết quả thu giữa biến-tổng khi xóa biến từ 0.822 – 0.874 < được như trình bày ở bảng 3 và biểu đồ 2. 0.876). Như vậy, kết quả này khẳng định độ tin Kết quả thu được ở bảng 3 và biều đồ 2 cho cậy kết quả phỏng vấn xác định các tiêu chí thấy: Tỷ lệ trả lời chủ yếu ở mức đồng ý đến rất đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho đồng ý, trong đó: mức đồng ý chiếm tỷ lệ từ 11.2 học sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội. Với kết – 17.5%; mức rất đồng ý chiếm tỷ lệ từ 78.8 – quả xác định độ tin cậy thu được thì các tiêu chí 85.0%. Khi tính theo điểm trung bình chung đạt và yêu cầu chuyên môn bước đầu xác định đảm từ 4.69 – 4.81 điểm, thuộc mức rất đồng ý (từ bảo yêu cầu để phỏng vấn các đối tượng rộng 4.21 – 5.00 điểm). Như vậy, các giáo viên, hơn là các giáo viên, hướng dẫn viên môn Bơi. hướng dẫn viên đều đồng thuận với 4 tiêu chí và 57
- BµI B¸O KHOA HäC Bảng 3. Kết quả phỏng vấn xác định tiêu chí và yêu cầu chuyên môn trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi của giáo viên, hướng dẫn viên (n = 80) Kết quả phỏng vấn TT Nội dung Giá trị Rất x Không Trung Rất d không Đồng ý đồng ý lập đồng ý đồng ý mi 0 0 9 7 64 1 Kỹ năng thở 4.69 0.67 % - - 11.2 8.8 80 mi 0 0 3 14 63 2 Kỹ năng bơi 4.75 0.52 % - - 3.8 17.5 78.8 mi 0 0 3 9 68 3 Năng lực bơi 4.81 0.48 % - - 3.8 11.2 85 mi 0 0 4 9 67 4 Kỹ thuật cứu hộ 4.79 0.52 % - - 5 11.2 83.3 Kỹ năng thở (n=80) Kỹ năng bơi (n=80) Năng lực bơi (n=80) Kỹ thuật cứu hộ (n=80) 100% 80% 60% 40% 20% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Biểu đồ 2. Kết phỏng vấn lựa chọn tiêu chí và yêu cầu chuyên môn trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi Kỹ năng thở Kỹ năng bơi Năng lực bơi Kỹ năng cứu hộ Biểu đồ 3. Biểu đồ tương quan giữa các tiêu chí và yêu cầu chuyên môn trong đánh giá chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi 58
- - Sè 1/2021 yêu cầu chuyên môn trong đánh giá chương phỏng vấn lựa chọn các test, nội dung qua 2 lần trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi thành phỏng vấn, chúng tôi đã tiến hành xác định độ phố Hà Nội. tin cậy của các test. Đối tượng phỏng vấn gồm Xác định mối tương quan giữa các tiêu chí 41 chuyên gia, HLV và 61 giảng viên đại học. phỏng vấn, kết quả thu được ở biểu đồ 3 cho Sử dụng thang độ Likert 5 mức độ để đánh giá thấy các tiêu chí đánh giá đều có mối tương mức độ khách quan cao, chính xác. Kết quả đã quan nhất định (hệ số tương quan r > 0.5). Điều xác định được 12 test, 02 nội dung như trình bày này đã khẳng định các tiêu chí có mối liên quan ở bảng 4: Kỹ năng thở (3 test); Kỹ năng bơi (3 và phụ thuộc vào nhau. test); Năng lực bơi (6 test); Kỹ thuật cứu hộ (2 2. Tổng hợp và kểm định độ tin cậy của nội dung). các test, nội dung chuyên môn 3. Đánh giá mức độ phù hợp và xác định Nhờ tổng hợp các công trình khoa học trong các test, nội dung chuyên môn và ngoài nước về các test, nội dung chuyên môn Chúng tôi tiến hành phỏng vấn 102 chuyên được sử dụng trong đánh giá trình độ ở môn Bơi gia, giảng viên, HLV về 12 test (cho mỗi độ và tìm hiểu thực trạng công tác đánh giá quá tuổi) và 02 nội dung với 2 mức đánh giá là: Phù trình tập luyện của học sinh ở các Câu lạc bộ hợp và Không phù hợp. Phỏng vấn 2 lần cách Bơi… Chúng tôi đã lựa chọn được 12 test, 02 nhau 1 tháng. Các test, nội dung được lựa chọn nội dung đáp ứng 4 tiêu chí và yêu cầu chuyên phải chiếm tỷ lệ từ 90% qua 2 lần phỏng vấn, môn trong đánh giá chương trình phổ cập bơi đồng thời kiểm định Wilcoxon đảm bảo ổn định. cho học sinh 9-11 tuổi. Trước khi thực hiện Kết quả phỏng vấn được trình bày ở bảng 4. Bảng 4. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test, nội dung chuyên môn trong đánh giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi (n = 102) Kết quả phù hợp TT Tiêu chí, Test chuyên môn Lần 1 % Lần 2 % I Kỹ năng thở 1 Hụp và thở bong bóng 20 lần (số lần) 94 92.16 95 93.14 2 Nín thở và thở ra ở tư thế hụp dưới nước (s) 96 94.12 92 90.20 3 Đọc số dưới nước (s) 71 69.61 69 67.65 II Kỹ năng bơi 4 Đứng nước (s) 97 95.10 99 97.06 5 Lướt nước (m) 98 96.08 100 98.04 6 Đập chân sải tay duỗi thẳng không cầm ván bơi (m) 67 65.69 73 71.57 III Năng lực bơi 7 Bơi ếch 50m (điểm) 102 100 101 99.02 8 Bơi trườn sấp 50m (điểm) 101 99.02 100 98.04 9 Nổi ngửa trong 30s (s) 100 98.04 102 100 10 Lặn 12m (m) 100 98.04 101 99.02 11 Bơi tự do (m) 72 70.59 75 73.53 12 Bơi nghiêng (m) 76 74.51 74 72.55 IV Kỹ thuật cứu hộ 13 Giải cứu người khác bằng sào, thừng, vật nổi (điểm) 95 93.14 99 97.06 14 Cứu hộ dưới nước (điểm) 63 61.76 65 63.73 Kết quả kiểm định Wilcoxon theo cặp V = 31; p-value = 0.187 59
- BµI B¸O KHOA HäC Qua kết quả tính toán ở bảng 4 cho thấy 12 KEÁT LUAÄN test (cho mỗi độ tuổi), 02 nội dung qua 2 lần Kết quả nghiên cứu đã xác định được 04 tiêu phỏng vấn được các đối tượng phỏng vấn đánh chí với 08 test và 01 nội dung dùng trong đánh giá hợp lý với kết quả lựa chọn mỗi chỉ tiêu từ giá hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học 61.76 - 100%. Mức ý nghĩa quan sát của kiểm sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội. Trong đó: định giữa 2 lần phỏng vấn này là V = 31 với p- Tiêu chí Kỹ năng thở gồm 2 test: Hụp và thở value = 0. 8721 > 0.05, tức là kết quả giữa hai bong bóng 20 lần (số lần); Nín thở và thở ra ở lần phỏng vấn không có sự khác biệt. Căn cứ tư thế hụp dưới nước (s). theo tiêu chuẩn đặt ra là các test, nội dung được Tiêu chí Kỹ năng bơi gồm 2 test: Đứng nước lựa chọn phải chiếm tỷ lệ từ 90% qua 2 lần (s); Lướt nước (m). phỏng vấn, đề tài đã loại bỏ 04 test, 01 nội Tiêu chí Năng lực bơi gồm 4 test: Bơi ếch dung có tỷ lệ phỏng vấn chỉ đạt từ 61.76 - 50m (điểm); Bơi trườn sấp 50m (điểm); Nổi 74.51%. Còn lại 08 test và 01 nội dung được ngửa trong 30s (s); Lặn 12m (m). lựa chọn gồm: Tiêu chí Kỹ thuật cứu hộ với 1 nội dung: Giải Kỹ năng thở (02 test): Hụp và thở bong bóng cứu người khác bằng sào, thừng, vật nổi (điểm). 20 lần (số lần); Nín thở và thở ra ở tư thế hụp Các tiêu chí, test và nội dung đều nhận được dưới nước (s). sự đồng thuận cao của các đối tượng phỏng vấn, Kỹ năng bơi (02 test): Đứng nước (s); Lướt đồng thời đảm bảo tính thông báo và độ tin cậy nước (m). cần thiết. Năng lực bơi (4 test): Bơi ếch 50m (điểm); TAØI LIEÄU THAM KHAÛO Bơi trườn sấp 50m (điểm); Nổi ngửa trong 30s 1. Bộ môn Thể thao dưới nước (1999), Bơi (s); Lặn 12m (m). lội, Nxb TDTT, Hà Nội. Kỹ thuật cứu hộ: Giải cứu người khác bằng 2. Chu Thái Xương (1982), Nghiên cứu về sào, thừng, vật nổi (điểm). chương trình phổ cập bơi cho trẻ 7, 8 tuổi ở Bắc 4. Đánh giá mối quan hệ giữa 2 lần kiểm Kinh – Trung Quốc. tra các test 3. Ngô Xuân Viện (2014), Giáo trình Bơi thể Đối tượng kiểm tra: 90 học sinh 9-11 tuổi. thao, Nxb TDTT, Hà Nội. Không kiểm tra nội dung Kỹ thuật cứu hộ. Các 4. Nguyễn Đức Văn (2000), Phương pháp nội dung đánh giá gồm: thống kê trong TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội. (1) Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm 5. Bloom B.S. (1956), Taxonomy of tra 8 test cho mỗi độ tuổi để xác định tính ổn Educational Objetives, Handbook I: The cognitive định trong thời gian cách nhau khoảng 2 tuần Domain,Newyork: David Mckay Co Inc. thông qua hệ số tương quan cặp. Kết quả thu 6. Dave R.H (1975), Psychomotor levels in được cho thấy hệ số tương quan Pearson (r) > developing and writing behavioral objectives, 0.8 ở tất cả các test. Như vậy, kết quả kiểm tra pp 20- 21. R.J. Armstrong, ed. Tucson, Arizona: hai lần các test không có sự khác biệt có ý nghĩa Educational Innovators Press. thống kê. Hay nói cách khác, 8 test đã lựa chọn 7. World Health Organization (2017), đảm bảo độ tin cậy. Preventing drowning: an implementation guide, (2) Đánh giá sự tương quan giữa các test để ISBN 978-92-4-151193-3. xác định tính thông báo thông qua sử dụng hệ (Bài nộp ngày 8/1/2021/2020, Phản biện ngày số tương quan đa nhân tố. Kết quả thu được cho 14/1/2021, duyệt in ngày 1/2/2021) thấy hệ số tương quan giữa các cặp đều có r > 0.5. Như vậy, giữa các test lựa chọn đều có mối tương quan nhất định và phụ thuộc lẫn nhau. Như vậy, 8 test lựa chọn đảm bảo tính thông báo trong đánh giá dưới góc độ chuyên môn về hiệu quả chương trình phổ cập bơi cho học sinh 9-11 tuổi Thành phố Hà Nội. 60
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá thực trạng sức mạnh tốc độ của nam vận động viên Taekwondo lứa tuổi 15-16 thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
3 p | 12 | 5
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá năng lực công suất yếm khí cho nam vận động viên bóng đá trẻ lứa tuổi 16-17
5 p | 40 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ sức mạnh tốc độ cho nam học viên đội tuyển Teakwon do Học viện An ninh nhân dân
4 p | 10 | 3
-
Lựa chọn và ứng dụng một số chỉ số, test đánh giá thực trạng năng lực thể chất cho sinh viên năm nhất học môn Yoga Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
7 p | 9 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tâm lý cho nữ vận động viên đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp
6 p | 30 | 3
-
Xây dựng chương trình huấn luyện thể lực cho vận động viên bóng chuyền nam trẻ MC Bình Dương sau một chu kỳ tập luyện
8 p | 34 | 3
-
Lựa chọn các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam vận động viên đội tuyển trẻ Vovinam thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 18 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ đòn chân cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang
5 p | 23 | 3
-
Lựa chọn các chỉ tiêu, các test đánh giá trình độ tập luyện thể lực của nam vận động viên trẻ chạy cự ly trung bình lứa tuổi 14 - 15 tại trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội
3 p | 47 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam vận động viên đội tuyển đá cầu trường Đại học An Giang
7 p | 25 | 2
-
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên bóng rổ Đại học Đà Nẵng
4 p | 10 | 2
-
Đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của vận động viên Bóng ném nam lứa tuổi 13 – 15 Thành phố Hồ Chí Minh sau 6 tháng tập luyện
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên nữ chạy cự ly ngắn cấp cao
3 p | 10 | 2
-
Xác định test đánh giá thể lực và kỹ thuật cơ bản cho đội tuyển bóng đá 5 người trường tiểu học Kim Đồng, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 26 | 1
-
Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thể lực sinh viên học phần bơi lội trường Đại học Cần Thơ
5 p | 30 | 1
-
Đánh giá thực trạng thể lực học sinh lớp 7 trường THCS Phan Bội Châu - huyện Bù Đăng – tỉnh Bình Phước
4 p | 26 | 1
-
Thực trạng thể lực của sinh viên khóa 49 khoa Giáo dục thể chất trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn