intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật trong tái tạo hố mổ

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu với mục tiêu nhằm giới thiệu các tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật trong tái tạo xương chũm. Đánh giá khả năng chấp nhận san hô sinh học trong xương thái dương. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật trong tái tạo hố mổ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỚC PHẪU THUẬT<br /> TRONG TÁI TẠO HỐ MỔ<br /> Lê Hoàng Phong*, Phan Gia Duy Linh**, Phạm Ngọc Chất***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Giới thiệu các tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật trong tái tạo xương chũm. Đánh giá khả<br /> năng chấp nhận san hô sinh học trong xương thái dương.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Thực nghiệm lâm sàng, mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Qua 64 ca được phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM từ 01/2010 đến 09/2012:<br /> Trong thời gian nghiên cứu chưa ghi nhận thải ghép. Kết quả: Tốt 82,85%, Trung bình: 12,75%, Xấu: 4,40%. Có<br /> 6 tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật: Tình trạng hố mổ, biểu bì lót hố mổ, thể tích hố mổ, tường dây VII,thính<br /> lực đường xương trước mổ và CT scan tai.<br /> Kết luận: Tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật với bảng thang điểm rất dễ áp dụng. Sử dụng keo sinh học<br /> trong lấp hố mổ chũm bằng san hô sinh học có nhiều ưu điểm hơn.<br /> Từ khóa: Hố mổ chũm, lấp, keo sinh học, tái tạo.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE PRE-OPERATION EVALUATING STANDARDS OF THE MASTOID CAVITY<br /> RECONSTRUCTION<br /> Le Hoang Phong, Phan Gia Duy Linh, Pham Ngoc Chat<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 177- 182<br /> Objective: Introducing the pre-operation evaluating standards of the mastoid cavity obliteration. Evaluating<br /> the acceptant capacity of biocoral in temporal bone.<br /> Study design: The randomized trial study and descriptive study as case series.<br /> Result: The study has been performing in HCMC E.N.T. Hospital on 64 patients from 01/2010 to 09/2012:<br /> No appearance of elimination in research-time. Obliterated result: Good: 82.85 %, Average: 12.75 %, Bad 4.40<br /> %. There are 6 factors exert an influence on result: mastoid cavity condition, mastoid cavity epithilium, mastoid<br /> cavity volume, posterior bony canall wall, the bone conduction thresholds in audiometry result and the temporal<br /> bone CT scan result.<br /> Conclusion: The pre-operation evaluating standards with scale are applied very easily. Using the fibrin glue<br /> in the mastoid cavity obliteration has more advantages.<br /> Key words: Mastoid cavity, Obliteration, Fibrin glue, Reconstruction.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Xu hướng trong phẫu thuật tai hiện nay đối<br /> với bệnh lý cholesteatoma cần đáp ứng được 3<br /> yêu cầu: (1) Giải quyết bệnh tích; (2) Tái tạo cấu<br /> trúc; (3) Phục hồi chức năng.<br /> <br /> Chỉnh hình tai giữa là phẫu thuật có thể xử<br /> lý được cả 3 yêu cầu trên, trong đó lấp hố mổ<br /> chũm được xem như một phần của phẫu<br /> thuật này(1,6).<br /> <br /> * Khoa Tai ĐMC - BV.TMH TP.HCM.<br /> *** Bộ môn TMH- ĐHYD TP.HCM<br /> <br /> ** Khoa TMH – BV Nhi Đồng I<br /> <br /> Tác giả liên hệ: BS Lê Hoàng Phong<br /> <br /> ĐT: 0903600155<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Email: bsphong68@yahoo.com<br /> <br /> 177<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> “ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỚC PHẪU<br /> THUẬT TRONG TÁI TẠO HỐ MỔ CHŨM ”<br /> TÁI<br /> TẠO<br /> <br /> Mục tiêu<br /> <br /> BỆNH<br /> <br /> CẤU<br /> <br /> TÍCH<br /> <br /> TRÚC<br /> <br /> Giới thiệu các tiêu chuẩn và bảng thang điểm<br /> đánh giá trước phẫu thuật trong tái tạo hố mổ<br /> chũm.<br /> <br /> GIẢI<br /> QUYẾT<br /> <br /> PHỤC HỒI<br /> CHỨC NĂNG<br /> <br /> Lấp hố mổ chũm có thể được tiến hành ngay<br /> sau khi khoét rỗng đá chũm hoặc ở thì 2 của<br /> phẫu thuật chỉnh hình tai giữa(1,3,6).<br /> So với nhóm vật liệu tự thân, vật liệu sinh<br /> học đang dần chiếm ưu thế trong các phẫu thuật<br /> tái tạo ở tai đăc biệt là tái tạo hố mổ chũm. Nhóm<br /> ceramic trong đó HA là vật liệu đang được<br /> dùng nhiều nhất (6,9).<br /> Các chế phẩm ceramic thường được sử dụng<br /> kết hợp với keo sinh học để tạo tính ổn định cho<br /> vật liệu khi cấy ghép.<br /> Keo sinh học được làm từ huyết thanh<br /> người có thành phần chủ yếu gồm fibrin và<br /> thronbin - hai chất thường được dùng để thúc<br /> đẩy sự đông máu(2) . Tùy vào mục đích sử dụng tỉ<br /> lệ fibrin và thrombin sẽ thay đổi trong chế phẩm.<br /> Để tránh nguy cơ lây nhiễm, keo sinh học tự<br /> thân được làm từ chính huyết thanh của người<br /> được cấy ghép ngày càng được ưa chuộng. (2,7)<br /> Phòng Nghiên cứu vật liệu sinh học _ Bộ<br /> môn Mô phôi - Di truyền thuộc Trường Đại học<br /> Y Phạm Ngọc Thạch _ đã chế tạo thành công<br /> một loại san hô sinh học _ Bioporites II(2,8) và chế<br /> phẩm keo sinh học tự thân.<br /> <br /> Đánh giá chấp nhận san hô sinh học trong<br /> xương thái dương.<br /> Đánh giá kết quả lấp hố chũm không và có<br /> sử dụng keo sinh học.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Bệnh nhân trong độ tuổi từ 18 đến 60, sức<br /> khỏe bình thường, đã được phẫu thuật KRĐC<br /> hay SBTNH trên 2 năm đến khám và chăm sóc<br /> hố chũm tại phòng soi tai BV. TMH. Tai khô<br /> ,sạch trên 4 tuần.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thực nghiệm lâm sàng, mô tả hàng loạt ca.<br /> <br /> Tiến hành nghiên cứu<br /> Thời gian nghiên cứu<br /> Từ tháng 01/2010 – 04/ 2011<br /> Lô I: 34 ca lấp hố mổ chũm bằng san hô sinh<br /> học và máu tĩnh mạch của bệnh nhân.<br /> Từ tháng 05/2011 – 09/2012<br /> Lô II: 30 ca lấp hố mổ chũm bằng san hô<br /> sinh học và keo sinh học tự thân.<br /> Vật liệu nghiên cứu:<br /> Chế phẩm Bioporites II, dạng bột đường<br /> kính từ 107 – 500 μg, đóng trong hộp nhựa, 2 lớp<br /> nilon hút chân không, trọng lượng 1g.<br /> <br /> Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM. đã và<br /> đang từng bước nghiên cứu ứng dụng các chế<br /> phẩm nầy trong lấp hố mổ chũm. Vấn đề cần<br /> giải quyết là xác định các tiêu chuẩn trước<br /> phẫu thuật để giúp phẫu thuật viên lượng giá<br /> được những khó khăn trong khi mổ cũng như<br /> chọn lựa bệnh nhằm đạt kết quả tốt nhất cho<br /> người bệnh.<br /> Chính vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài.<br /> <br /> 178<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Chế phẩm keo sinh học được điều chế từ<br /> máu bệnh nhân.<br /> <br /> Bảng 3: biểu bì hố chũm khi bóc tách và tình trạng<br /> thành sau ống tai ngoài sau phẫu thuật.<br /> BB<br /> OTN<br /> Trơn láng<br /> Sần sùi<br /> Lộ san hô<br /> Tổng số<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Các tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật<br /> Từ lô I trong nghiên cứu, chúng tôi đã xác<br /> định được 5 tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu<br /> thuật trong tái tạo hố mổ chũm.<br /> <br /> Hố chũm<br /> Trơn láng: ≤ 2 hốc thông bào chũm.<br /> Bảng 1: Hố chũm.<br /> Tốt<br /> Không tốt<br /> Tổng số<br /> <br /> Nhiều. hốc<br /> 9<br /> 5<br /> 14<br /> <br /> Không<br /> rách<br /> <br /> Rách nhỏ<br /> <br /> Rách to<br /> (lót cơ)<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 20<br /> 0<br /> 0<br /> 20<br /> <br /> 2<br /> 0<br /> 1<br /> 3<br /> <br /> 6<br /> 1<br /> 0<br /> 7<br /> <br /> 28<br /> 1<br /> 1<br /> 30<br /> <br /> Phân tích mối tương quan giữa tình trạng<br /> biểu bì lúc bóc tách và tình trạng da lót ống tai<br /> ngoài sau phẫu thuật bằng kiểm định Chi Square<br /> (chi bình phương) thấy có ý nghĩa về thống kê<br /> với P = 0,013 < 0,05.<br /> Biểu bì bị rách khi bóc tách nếu xử lý tốt vẫn<br /> cho kết quã tốt. Quan trọng hơn là độ dầy của<br /> lớp biểu bì ở hố mổ.<br /> Vì vậy chúng tôi quyết định đưa tiêu chuẩn<br /> này trong đánh giá trước mổ qua nội soi tai<br /> <br /> Nhiều hốc: > 2 hốc thông bào chũm.<br /> Trơn. láng<br /> 19<br /> 1<br /> 20<br /> <br /> T.số<br /> 28<br /> 6<br /> 34<br /> <br /> Mối tương quan có ý nghĩa thống kê qua<br /> phép kiểm Chi quare (p = 0,021).<br /> <br /> Biểu bì mỏng: trắng nhạt, có thể thấy xương<br /> hố chũm bên dưới.<br /> Biểu bì dầy: trắng hồng, lót đều hố chũm,<br /> không thấy xương hố chũm bên dưới.<br /> <br /> Thể tích hố mổ chũm- ống tai ngoài<br /> Bảng 4: Thể tích hố mổ chũm- ống tai ngoài.<br /> <br /> Hố mổ trơn láng phẫu thuật dễ dàng hơn.<br /> Tốt<br /> Không tốt<br /> Tổng số<br /> <br /> Biểu bì hố chũm<br /> Nguyên vẹn khi bóc tách.<br /> Bị rách khi bóc tách.<br /> Bảng 2: Biểu bì hố chũm.<br /> Tốt<br /> Không tốt<br /> <br /> Nguyên<br /> 24<br /> 1<br /> <br /> Bị rách<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> T.số<br /> 28<br /> 6<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 25<br /> <br /> 9<br /> <br /> 34<br /> <br /> Biểu bì nguyên vẹn phẫu thuật tốt hơn. Mối<br /> tương quan có ý nghĩa thống kê qua phép kiểm<br /> Chi quare (p = 0,001).<br /> Đối chiếu kết quả 6 ca không tốt qua nội soi<br /> tai trước phẫu thuật, chúng tôi nhận thấy do lớp<br /> biểu bì hố mổ quá mỏng.<br /> Trong lô II, chúng tôi tiếp tục khảo sát mối<br /> tương quan giữa biểu bì hố chũm khi bóc tách<br /> và tình trạng thành sau ống tai ngoài sau<br /> phẫu thuật.<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ≤ 2,5 ml.<br /> 18<br /> 1<br /> 19<br /> <br /> > 2,5 ml<br /> 10<br /> 5<br /> 15<br /> <br /> Tổng số<br /> 28<br /> 6<br /> 34<br /> <br /> Thể tích hố chũm ≤ 2,5 ml. sẽ cho kết quả tốt<br /> hơn. Mối tương quan có ý nghĩa thống kê qua<br /> phép kiểm Chi quare (p = 0,033)<br /> <br /> Tường dây VII<br /> Cao: > 25% chiều cao thành ống tai.<br /> Thấp: < 25% chiều cao thành ống tai.<br /> Bảng 5: Tường dây VII<br /> Tốt<br /> Không tốt<br /> Tổng số<br /> <br /> Cao<br /> 18<br /> 1<br /> 19<br /> <br /> Thấp<br /> 10<br /> 5<br /> 15<br /> <br /> T.số<br /> 28<br /> 6<br /> 34<br /> <br /> Tường dây VII cao khi mổ dễ dàng hơn. Mối<br /> tương quan có ý nghĩa thống kê qua phép kiểm<br /> Chi quare (p = 0,033).<br /> <br /> 179<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Không còn.<br /> <br /> Thính lực đường xương<br /> Bảng 6:<br /> dB<br /> dB<br /> TL đx<br /> ≤ 20<br /> tm<br /> > 20<br /> TL đk tm<br /> <br /> Sự hiện diện các ngách<br /> <br /> TL đk sm<br /> <br /> Cải thiện<br /> <br /> T.số<br /> <br /> 41,59<br /> 68,35<br /> 64,18<br /> <br /> 22,59<br /> - 4,17<br /> <br /> 17<br /> 17<br /> 34<br /> <br /> Thính lực đường xương trước mổ ≤ 20dB sẽ<br /> cho mức cải thiện thính lực đường khí sau mổ<br /> tốt hơn và khi mổ cũng dễ dàng hơn do bệnh<br /> tích lần mổ trước ít hơn. Mối tương quan có ý<br /> nghĩa thống kê qua phép kiểm Independent T<br /> test (p = ,000).<br /> <br /> CT scan xương thái dương<br /> Trong lô II chúng tôi khảo sát về CTscan tai<br /> với các mốc như sau:<br /> Gờ hố chũm<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> Bộc lộ cấu trúc lân cận<br /> Màng não.<br /> Dây thần kinh VII.<br /> Xoang tĩnh mạch bên.<br /> Ống bán khuyên.<br /> Bảng 7: Bộc lộ cấu trúc lân cận.<br /> CT scan<br /> Gờ hố chũm<br /> <br /> Thông bào hố chũm<br /> <br /> Cao : ≥ 5mm.<br /> Trung bình: 3 - < 5mm.<br /> Thấp: < 3mm.<br /> Thông bào hố chũm<br /> Nhiều (còn từ 2 nhóm thông bào trở lên).<br /> <br /> Hốc hố chũm<br /> T. thương cấu trúc<br /> lân cận<br /> <br /> Mức độ<br /> Cao<br /> Trung bình<br /> Thấp<br /> Nhiều<br /> Ít<br /> Không còn<br /> Sâu<br /> Nông<br /> Không có<br /> Nhiều<br /> Một<br /> Không có<br /> <br /> Phẫu thuật<br /> Rất khó<br /> Tương đối<br /> Dễ dàng<br /> Rất khó<br /> Tương đối<br /> Dễ dàng<br /> Rất khó<br /> Tương đối<br /> Dễ dàng<br /> Rất khó<br /> Tương đối<br /> Dễ dàng<br /> <br /> Ít (còn 1 nhóm thông bào).<br /> <br /> Một số hình ảnh CT scan minh họa<br /> <br /> Khả năng tương thích của san hô sinh học<br /> trong xương thái dương<br /> <br /> Lô I: sử dụng máu tĩnh mạch.<br /> <br /> Qua thời gian theo dõi ngắn nhất 1 tháng và<br /> dài nhất là 45 tháng, chúng tôi chưa ghi nhận<br /> dấu hiệu thãi trừ.<br /> <br /> Chúng tôi thu được kết quả như sau:<br /> <br /> Kết quả lấp hố mổ chũm<br /> <br /> 3 ca cho kết quả trung bình (8,8%).<br /> <br /> Qua 64 ca trong nghiên cứu được chia thành<br /> 2 lô:<br /> <br /> 3 ca cho kết quả xấu (8,8%).<br /> <br /> 180<br /> <br /> Lô II: sử dụng keo sinh học tự thân.<br /> Kết quả lấp hố chũm lô I:<br /> 28 ca cho kết quả tốt (82,4 %).<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Bảng 8: Kết quả lấp hố chũm lô I.<br /> <br /> Bảng 11: Thang điểm đánh giá kết quả.<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> ĐG Tiêu chuẩn<br /> <br /> %<br /> <br /> 28<br /> 3<br /> 3<br /> 34<br /> <br /> 82,40<br /> 8,80<br /> 8,80<br /> 100,0<br /> <br /> Kết quả lấp hố chũm lô II<br /> 25 ca cho kết quả tốt (83,33 %).<br /> <br /> CLS<br /> T. trạng hố mổ<br /> NỘi SOI TAI<br /> <br /> Tốt<br /> Trung bình<br /> Xấu<br /> Tổng số<br /> <br /> Tường<br /> Dây VII<br /> Thề tích HMOTN<br /> Biểu bì<br /> hố mổ<br /> <br /> 5 ca cho kết quả trung bình (16,67%).<br /> 0 ca cho kết quả xấu (0%).<br /> <br /> THÍNH LỰC<br /> <br /> Bảng 9: Kết quả lấp hố chũm lô II.<br /> Tổng số<br /> 25<br /> 5<br /> 0<br /> 30<br /> <br /> %<br /> 83,33<br /> 16,67<br /> 0<br /> 100,0<br /> <br /> Kết quả chung<br /> 82,85% cho kết quả tốt.<br /> 12,75% cho kết quả trung bình.<br /> 4,40% cho kết quả xấu.<br /> Bảng 10: Kết quả chung.<br /> Tốt<br /> Trung bình<br /> Xấu<br /> Tổng số<br /> <br /> Tổng số<br /> 53<br /> 8<br /> 3<br /> 64<br /> <br /> %<br /> 82,85<br /> 12,75<br /> 4,40<br /> 100,0<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Các tiêu chuẩn đánh giá trước phẫu thuật<br /> Trong 6 tiêu chuẩn đã khảo sát ở trên, chúng<br /> tôi nhận thấy CT scan tai trước phẫu thuật phải<br /> <br /> CT scan XƯƠNG THÁI DƯƠNG<br /> <br /> Tốt<br /> Trung bình<br /> Xấu<br /> Tổng số<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thính lực<br /> đ. Xương<br /> Gờ<br /> hố chũm<br /> Th. Bào hố<br /> chũm<br /> Hốc<br /> hố chũm<br /> T thương<br /> cấu trúc lân<br /> cận<br /> <br /> Mức độ<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Trơn láng<br /> Nhiều hốc<br /> Cao<br /> Thấp<br /> ≤ 5 ml<br /> > 5 ml<br /> Dầy<br /> Mỏng<br /> ≤ 20 Db<br /> <br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> <br /> > 20 dB<br /> Cao<br /> Tr. bình<br /> Thấp<br /> Nhiều<br /> Ít<br /> Không<br /> Sâu<br /> Nông<br /> Không<br /> Nhiều<br /> Một<br /> Không<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0 → 4 : rất khó khi phẫu thuật; 5 → 8 : tương đối khó khi<br /> phẫu thuật; 9 → 13 : thuận lợi khi phẫu thuật.<br /> <br /> Về khả năng tương thích của san hô sinh<br /> học trong xương thái dương<br /> Với 64 ca trong thời gian theo dõi từ 1 đến 44<br /> tháng chưa thấy hiện tượng thãi trừ. Tuy nhiên,<br /> để có kết luận khách quan và chính xác cần khảo<br /> sát thêm về GPB.<br /> <br /> Kết quả lấp hố mổ chũm<br /> <br /> nhân tái tạo hố mổ chũm. Hình ảnh CT scan hổ<br /> <br /> Sử dụng keo sinh học trong lấp hố mổ chũm<br /> giúp định hình khối san hô bột tốt hơn đưa đến<br /> kết quả tốt hơn.<br /> <br /> trợ rất nhiều cho nội soi tai.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> được xem như CLS thường quy đối với bệnh<br /> <br /> Từ các tiêu chuẩn đã nêu, nhóm nghiên cứu<br /> của chúng tôi đã xây dựng hoàn chỉnh bảng<br /> thang điểm đánh giá trước phẫu thuật. Bảng<br /> thang điểm này giúp phẫu thuật viên thuận lợi<br /> hơn khi phẫu thuật vì có thể tiên lượng được các<br /> tình huống khó khăn của cuộc mổ<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Qua những kết quả đạt được từ nghiên cứu,<br /> chúng tôi đưa ra một số kết luận sau:<br /> Bảng thang điểm với 6 tiêu chuẩn đánh giá<br /> trước phẫu thuật qua nôi soi, thính lực và CT<br /> scan tai đơn giản, cụ thể và dể áp dụng.<br /> Chưa ghi nhận hiên tượng thãi trừ của san<br /> hô sinh học trong xương thái dương.<br /> <br /> 181<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2