intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIÊU HỒI HƯƠNG

Chia sẻ: Kata_6 Kata_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

70
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Fructus Foeniculi. Tên khoa học: Foenicuhem vulgare Mill. Bộ phận dùng: quả. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: Vào kinh Can, Thận, Tỳ và Vị. Tác dụng: trừ hàn và giảm đau. Ðiều khí và ôn hòa dạ dày. Chủ trị: - Hàn tà ngưng trệ ở kinh Can biểu hiện như thoát vị: Dùng Tiểu hồi hương với Nhục quế và Ô dược trong bài Noãn Can Tiễn. - Hàn tà ngưng trệ ở Vị biểu hiện như nôn, bụng trướng đau:. Dùng Tiểu hồi hương với Can khương và Mộc hương. Bào chế: Thu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIÊU HỒI HƯƠNG

  1. TIÊU HỒI HƯƠNG Tên thuốc: Fructus Foeniculi. Tên khoa học: Foenicuhem vulgare Mill. Bộ phận dùng: quả. Tính vị: vị cay, tính ấ m. Qui kinh: Vào kinh Can, Thận, Tỳ và Vị. Tác dụng: trừ hàn và giảm đau. Ðiều khí và ôn hòa dạ dày. Chủ trị: - Hàn tà ngưng trệ ở kinh Can biểu hiện như thoát vị: Dùng Tiểu hồi hương với Nhục quế và Ô dược trong bài Noãn Can Tiễn. - Hàn tà ngưng trệ ở Vị biểu hiện như nôn, bụng trướng đau:. Dùng Tiểu hồi hương với Can khương và Mộc hương. Bào chế: Thu hái vào cuối hè hoặc đầu đông, Lót một lần giấy, đổ thuốc lên trên rồi sấy khô.
  2. . Muốn trị bệnh ở phần trên cơ thể:Tẩ m với rượu, sao vàng. . Trị bệnh ở phần dưới cơ thể: Tẩm nước muối, sao. Liều dùng: 3 - 8g. Kiêng kỵ: Âm hư hoả vượng, bụng dưới không có hàn: không dùng. TOAN TÁO NHÂN Tên thuốc: Semen Zizyphi Spinosae Tên khoa học: Zizyphus juuba Lam Họ Táo (Rhamnaceae) Bộ phận dùng: nhân trong quả, có chất dầu, khô, chắc, màng vàng nâu là tốt Lép, mốc mọt, lẫn tạp chất là xấu. Không nhầm nhân táo với hột quả cây Bình linh (Leucaena glauca Benth), dài, nHọn và cứng hơn.
  3. Thành phần hoá học: chứa nhiều dầu béo, có tài liệu ghi chứa Phytosteron, acid Betulinic, sinh tố C v.v... còn chưa nghiên cứu rõ. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can và Đởm. Tác dụng: bổ Can Đởm, yên tâm thần, làm thuốc mạnh dạ dày, tư dưỡng. Chủ trị: hư phiền không ngủ, hồi hộp hay quên, tân dịch ít, cơ thể yếu, nhiều mồ hôi. Liều dùng: Ngày dùng 10 - 16g. Cách Bào chế: Theo Trung Y: Đồ nửa ngày, xát bỏ màng, sao vàng. Theo kinh nghiệ m Việt Nam: Theo sách nói: hay buồn ngủ thì dùng sống, không ngủ được thì sao cháy. Thường dùng sao cháy tồn tính (gây ngủ). Bảo quản: rất dễ bị sâu mọt nên phải để nơi khô ráo, đựng trong bình kín. Dược liệu thường nên đem phơi và kiểm tra. . Tâm Can huyết hư biểu hiện khó chịu, mất ngủ, hồi hộp và hay quên: Toan táo nhân hợp với Ðương qui, Viễn chí, Bạch thược, Hà thủ ô và Long nhãn nhục.
  4. . Tự ra mồ hôi (tự hãn) và ra mồ hôi trộ m (đạo hãn) do cơ thể suy yếu: Toan táo nhân hợp với Ngũ vị tử và Nhân sâm. Kiêng ky: người có thực tà, uất hoả thì không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2