Tiểu luận:Các phương pháp đánh giá hoạt tính Prebiotic của các chế phẩm đường chức năng
lượt xem 8
download
Chức năng: -Kích thích chọn lọc sự phát triển của vi sinh vật có lợi cho hệ tiêu hóa ( Bifidobacteria, Lactobacilli,…) -Ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại (Clostridium Perfringens, Escherichia coli, Campylobacter, Salmonella,… ) -Chống ung thư ruột kết , cải thiện bệnh viêm ruột. -Làm giảm mức độ triglycerit, cholesterol,… -Tăng cường sự hấp thu khoáng chất ( Ca, Mg, Fe, Cu,…)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận:Các phương pháp đánh giá hoạt tính Prebiotic của các chế phẩm đường chức năng
- Tiểu luận: Các phương pháp đánh giá hoạt tính Prebiotic của các chế phẩm đường chức năng
- ĐẶT VẤN ĐỀ Giới thiệu Prebiotic Định nghĩa: Prebiotic là những nguyên liệu thực phẩm không thể tiêu hóa , tác động có lợi đối với vật chủ bằng cách kích thích hoạt tính của một hoặc một số lượng các vi khuẩn trong kết tràng để cải thiện sức khỏe của vật chủ.
- Giới thiệu Prebiotic 1 số loại oligosaccharides: FOS,GOS, Isomalto-oligosaccharides, Xylo-oligosaccharides (XOS), Trans-galacto-oligosaccharides (TOS), Gentio- oligosaccharides, Pyrodextrines, …..chúng được xếp vào prebiotic.
- Giới thiệu Prebiotic Chức năng: -Kích thích chọn lọc sự phát triển của vi sinh vật có lợi cho hệ tiêu hóa ( Bifidobacteria, Lactobacilli,…) -Ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại (Clostridium Perfringens, Escherichia coli, Campylobacter, Salmonella,… ) -Chống ung thư ruột kết , cải thiện bệnh viêm ruột. -Làm giảm mức độ triglycerit, cholesterol,… -Tăng cường sự hấp thu khoáng chất ( Ca, Mg, Fe, Cu,…)
- Những vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa Bifidobacterium Lactobacilli
- Các vi khuẩn gây bệnh Clostridium Perfringen Escherichia coli Campylobacter Salmonella
- MỤC TIÊU Đánh giá hoạt tính Prebiotic: 1 Số phương pháp đánh giá: - Nuôi cấy khuẩn và lên men thuần túy - Mô hình ruột tạo môi trường kết hợp lên men và nuôi cấy
- Đánh giá phương pháp Nuôi cấy khuẩn và len men thuần túy: +Đơn giản, dễ thực hiện. +dễ xác định số lượng các tế bào tăng lên dựa vào phương pháp đo mật độ quang (đo độ đục). +Xác định cơ bản vai trò của prebiotic đối với vi khuẩn có lợi và vi khuẩn gây bệnh.
- Đánh giá phương pháp Mô hình ruột tạo môi trường kết hợp lên men và nuôi cấy +Phải tạo môi trường giống môi trường ruột già hoặc nuôi cấy , lên men trên mẫu phân. +Thực hiện phức tạp , sử dụng nhiều hóa chất, phải đảm bảo độ Ph, nhiệt độ, … +Xác định số lượng vi khuẩn phức tạp thường dùng phương pháp nhuộm huỳnh quang (công nghệ FISH). +Cho phép nghiên cứu sự ảnh hưởng lẫn nhau của các nhóm vi khuẩn.
- Phương pháp đánh giá Chuẩn bị cho quá trình nuôi cấy và lên men Thiết bị lên men: điều chỉnh nhiệt độ 37°C, pH 6.8. Điều kiện lên men kị khí , thiệt bị được điền đầy 1 hỗn hợp dung dịch (nước peptone 2g/l, nấm men 2g/l, NaCl 0.1g/l,KH2PO4 0.04g/l, K2HPO4 0.04g/l, MgSO4.7H2O 0.01g/l, haemin 0.005g/l, L-cysteine HCl0.5g/l, vitamin K 10μl/l, dịch resazurin 0.025%) .
- Chuẩn bị cho quá trình nuôi cấy và lên men Mẫu thải: giữ trong dung dịch đệm phosphate, lấy từ người khỏe mạnh, tuổi từ 25-30, không dùng kháng sinh trong 3 tháng gần đây, không có bệnh tiền sử rối loạn đường ruột. Chủng vi khuẩn thí nghiệm. Prebiotic cần kiểm tra.
- Xác định số lượng vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm huỳnh quang Phương pháp nhuộm huỳnh quang ( Fluorescent in situ hybridization FISH ) (công nghệ phân tử xác định vi sinh vật) gồm các bước: +Cố định và loại nước khỏi mẫu pha loãng. +Lai giống mẫu với chất nhuộm huỳnh quang 16S rARN. +Điều chỉnh kính hiển vi.
- Công thức tính hoạt tính của Prebiotic PP = [Pro (A1)– Pro (A2)] /{[Pro (B1) – Pro(B2)]*[Pro(C1) – Pro(C2)]} – -[Pat (A1) – Pat(A2)] / {[Pat(B1) – Pat(B2)]*[Pat(C1) – Pat(C2)]} Với: +PP: Prebiotic Potency Scores +Pro: probiotic bacteria +Pat: pathogenic bacteria +A1: prebiotic (max) +A2:prebiotic (min) +B1: glucose (max) +B2:glucose (min) +C1: blank (max) +C2: blank (min)
- Kết quả Thí nghiệm nuôi cấy khuẩn bằng các chất dinh dưỡng khác nhau (Giá trị OD600 lớn nhất) (bảng 1)(số liệu từ TLTK1 page27) Vi khuẩn Glucose GOS TOS blank Lb. acidophilus 1.43 1.35 1.19 0.40 Lb. rhamnosus 1.64 1.01 0.56 0.80 Lb. paracasei 1.55 1.33 0.55 0.71 B. animalis 1.22 0.77 0.34 0.25 B. longum 0.78 0.69 0.28 0.31 E. Coli 0.41 0.40 0.69 0.95 K. Oxytoca 0.36 0.35 0.45 1.01 En. faecium 0.66 0.72 0.46 0.67
- Biểu đồ: Ảnh hưởng của prebiotic đến 1 số vi khuẩn(số liệu từ bảng 1) 1.6 1.4 1.2 Lb.acidophilus 1 B.animalis 0.8 B.longum E.coli 0.6 K.oxytoca 0.4 En.faecium 0.2 0 glucose GOS TOS Blank
- Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu thải (lg (số lượng vi khuẩn) / g mẫu, thời gian (h)) (bảng 2)(TLTK1 p30) Prebiotic Time Total Ato Bac Bif Eub Lac 0 9.45 8.03 8.52 8.05 8.60 6.74 GOS 5 9.61 8.02 8.49 9.01 8.46 6.81 10 9.74 7.94 8.83 9.19 8.17 6.86 24 9.61 7.96 8.68 9.31 8.27 6.81 36 9.49 7.76 8.56 9.04 8.28 6.67 TOS 5 9.50 8.19 8.74 8.82 8.35 6.80 10 9.76 8.12 8.89 9.14 8.26 6.95 24 9.65 8.06 8.99 9.36 8.79 6.61 36 9.59 7.97 8.82 9.19 8.40 6.60 FOS 5 9.56 8.29 8.75 8.94 8.34 6.59 10 9.70 8.12 8.98 9.11 8.31 6.84 24 9.58 8.17 8.89 9.19 8.43 6.84 36 9.36 7.95 8.57 9.04 8.47 6.57
- Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu thải Prebiotic: GOS , lg (số lượng vi khuẩn)/g mẫu , time(h) 12 10 Total 8 Ato Bac 6 Bif 4 Eub Lac 2 0 0 5 10 24 36
- Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu thải Prebiotic: TOS , lg (số lượng vi khuẩn)/g mẫu , time(h) 12 10 Total 8 Ato Bac 6 Bif 4 Eub Lac 2 0 0 5 10 24 36
- Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu phân Prebiotic: FOS , lg cells/g , time(h) 12 10 Total 8 Ato Bac 6 Bif 4 Eub Lac 2 0 0 5 10 24 36
- Thảo luận Dựa trên những mặt tích cực , prebiotic ngày càng được sử dụng làm các chế phẩm dinh dưỡng : sữa bột: Dielac Pedia, Friso Gold, Enfalac A+, Nuti IQ,… sữa nước, sữa chua uống, bánh kẹo, thức ăn dặm , … 1 số loại dược phẩm: Smecphap, men vi sinh Supbikiz,… Ứng dụng các phương pháp phân tích hoạt tính prebiotic cải thiện mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực, kết hợp prebiotic và probiotic tăng hiệu quả thực phẩm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN:ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
39 p | 1637 | 190
-
Tiểu luận: Các phương pháp định giá
39 p | 271 | 51
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Hoàn thiện tiêu chí và phương pháp đánh giá công chức cấp xã từ thực tiễn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay
208 p | 109 | 28
-
Thuyết trình: Phân tích ưu nhược điểm của các phương pháp đánh giá nhân viên
10 p | 163 | 24
-
Chuyên đề: Các phương pháp đánh giá độ cứng động mạch
56 p | 120 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá chất lượng kháng nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm
92 p | 128 | 18
-
Tiểu luận Đo lường và đánh giá trong giáo dục: Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm kiểm tra học kỳ II, môn Tin học 9
25 p | 76 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu một số thông số đặc trưng đánh giá chất lượng khai thác mặt đường BTXM đường ô tô bằng phương pháp không phá hủy ở Việt Nam
168 p | 82 | 12
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kết hợp phương pháp đánh giá thực hiện công việc theo quá trình và mục tiêu tại Trung tâm phần mềm viễn thông Viettel
17 p | 115 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu chuẩn hoá và phương pháp đánh giá cán bộ công chức tại quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
84 p | 50 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật hệ thống điện: Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá an toàn hệ thống điện
176 p | 51 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Đánh giá chất lượng công trình chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
26 p | 89 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng điện áp trong lưới điện phân phối thành phố Thái Nguyên
111 p | 34 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá chất lượng kháng nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm
23 p | 111 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng
26 p | 30 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phương pháp đánh giá lựa chọn thông tin và ứng dụng trong xử lý tổ hợp số liệu vật lý
100 p | 38 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân huyện Tây Hoà, tỉnh Phú Yên
26 p | 33 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ lún cố kết nền đất yếu theo sơ đồ hai chiều có xét áp lực nước lỗ rỗng phụ thuộc ứng suất trung bình
28 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn