BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐẠO TẠO

KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC

Đề tài:

CHIẾN LƢỢC CHI PHÍ THẤP

CÔNG TY

JETSTAR PACIFIC AIRLINES

Tháng 05 năm 2012

Thành phố Hồ Chí Minh

BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐẠO TẠO

KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC

Đề tài:

CHIẾN LƢỢC CHI PHÍ THẤP

CÔNG TY JETSTAR PACIFIC AIRLINES

Danh sách sinh viên thực hiện

1. Võ Thị Thanh Tú - 092511

2. Nguyễn Phú - 092321

3. Võ Minh Thắng – 093074

4. Lê Văn Anh Tú – 092510

5. Nguyễn Thị Hồng Hoa - 092487

6. Lê Thanh Phương Thảo - 092505

7. Phùng Công Minh Phúc - 092323

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO KHOA

Ngày nộp báo cáo: 17/05/2012

Người nhận báo cáo: Thầy Phạm Xuân Thành

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

TRÍCH YẾU

Mục tiêu của chúng tôi khi thực hiện báo cáo này đó là tìm hiểu về cách các công ty áp dụng

chiến lược chi phí thấp tại th trường Việt Nam. Công ty mà chúng tôi đi sâu vào tìm hiểu đó

chính là JetStar Pacific Airlines. Để thực hiện được báo cáo này, chúng tôi vận dụng nhiều

nguồn thông tin khác nhau, lý thuyết từ giáo trình, các thông tin từ báo chí, mạng internet

cũng như từ hiểu biết cá nhân của tất c các thành viên trong nhóm. Sau khi hoàn thành báo

cáo, chúng tôi đã hiểu hơn về chiến lược chi phí thấp là như thế nào và cách mà nó được áp

dụng vào thực tế.

i

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

LỜI CẢM ƠN

Chúng tôi xin gửi lời cám ơn đến thầy Phạm Xuân Thành, gi ng viên bộ môn Qu n tr chiến

lược. Nhờ những sự hướng dẫn tận tình cũng như những kiến thức mà thầy đã truyền đạt mà

nhóm chúng tôi có thể hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất.

ii

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

MỤC LỤC

TRÍCH YẾU ............................................................................................................................................ i

LỜI C M N ......................................................................................................................................... ii

MỤC LỤC ............................................................................................................................................. iii

DẪN NHẬP ............................................................................................................................................ 1

1. TỔNG QUAN ................................................................................................................................. 2

1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................................... 2

1.2 Về JetStar Pacific tại Việt Nam .............................................................................................. 2

1.3 Gi i thưởng JetStar Pacific đạt được ...................................................................................... 3

1.4 L ch sử hình thành................................................................................................................... 3

1.5 Đội máy bay ............................................................................................................................ 4

1.6 Phân tích SWOT ..................................................................................................................... 6

2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP ............................................................................... 8

2.1 Khách hàng mục tiêu .............................................................................................................. 8

2.2 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................... 8

2.3.1 VietJet Air ....................................................................................................................... 8

2.3.2 Tiger Airways ................................................................................................................. 9

2.3.3 Thai AirAsia .................................................................................................................... 9

2.3.4 Cebu Pacific .................................................................................................................... 9

2.3.5 Lion Air ......................................................................................................................... 10

2.3 Phương thức cắt gi m chi phí ............................................................................................... 10

2.3.6 Tiềm lực tài chính ......................................................................................................... 10

2.3.7 Cắt gi m d ch vụ trong chiến lược kinh doanh chi phí thấp ......................................... 10

2.3.8 Kết qu đạt được ........................................................................................................... 12

2.4 Ưu và khuyết điểm ................................................................................................................ 13

3. KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 14

iii

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

DẪN NHẬP

Hiện nay, th trường hàng không tại Việt Nam đang phát triển khá sôi động. Nhu cầu đi lại

bằng máy bay của người dân gia tăng một cách đáng kể. Tuy nhiên, không ph i ai cũng có

thể chi tr cho mứa giá khá cao của phương tiện vận chuyển này. Chính vì thế, hàng không

giá rẻ ra đời. Nhắc đến hàng không giá rẻ, cái tên để lại nhiều ấn tượng đó là JetStar. JetStar

Pacific Airlines là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam cung cấp cho khách hàng giá máy

bay ở một mức rẻ hơn rất nhiều so với các hãng khác cùng thời điểm.

Vậy bằng cách nào mà JetStar có thể đưa ra các mức giá rẻ như vậy? JetStar có tiềm lực nào

để thực hiện chiến lược đó hay không? Câu tr lời nằm trong cách mà JetStar qu n lý chi phí

của mình thông qua việc áp dụng chiến lược chi phí thấp.

1

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

1. TỔNG QUAN

1.1 Giới thiệu chung

JetStar hoạt động theo tiêu chí chung của toàn mạng lưới là cung cấp giá vé rẻ mỗi ngày nhằm giúp

khách hàng tiếp cận với việc di chuyển bằng đường hàng không.

Bằng nỗ lực cung cấp cho hành khách giá rẻ mỗi ngày, JetStar mang sứ mệnh giúp mọi người ngày

càng được bay thường xuyên hơn, đồng thời tạo cơ hội du l ch bằng đường hàng không cho tất c

những ai trước đây được xem là không đủ kh năng để đi lại bằng máy bay.

Tập đoàn JetStar thuộc chủ sở hữu Qantas có mặt tại các quốc gia như Úc và New Zealand, Express

Ground Handling và các công ty cổ phần khác bao gồm JetStar Asia và Valuair tại Singapore, JetStar

Pacific tại Việt Nam.

Hiện có trên 1900 chuyến bay mỗi tuần được tâp đoàn JetStar khi thác tại 15 quốc gia, phục vụ cho

hơn 50 th trường tại khu vực Châu Á và Châu Á Thái Bình Dương.

Và có kho ng 7,000 nhân viên đang trực tiếp làm việc cho JetStar tại khu vực Châu Á Thái Bình

Dương

Ông Bruce Buchanan hiện là tổng giám đốc điều hành của JetStar.

1.2 Về JetStar Pacific tại Việt Nam

JetStar Pacific là hãng hàng không giá rẻ đầu tiên tại Việt Nam, được chuyển đổi từ Pacific Airlines

vào tháng 5 năm 2008. JetStar Pacific có 27% cổ phần của tập đoàn antas, phần còn lại là của các cổ

đông Việt Nam khác như Tổng công ty liên doanh và đầu tư vốn nhà nước (SCIC), Tổng công ty du

l ch Saigon Tourist.

JetStar Pacific hiện đang khai thác đội bay gồm 5 chiếc Boeing 737 và 2 chiếc Airbus A320 với 7

điểm đến nội đ a Việt Nam.

JetStar Pacific bắt đầu hoạt động từ năm 2007 với 18% cổ phần của tập đòan antas, dựa trên Hợp

đồng thương hiệu và Hợp đồng d ch vụ doanh nghiệp giữa Pacific Airlines và JetStar Airways.

Tập đoàn antas hiện có dự đ nh tăng cổ phần lên mức tối đa là 30% vào năm 2010.

Hiện nay JetStar Pacific đang khai thác mạng lưới các chuyến bay nội đia Việt Nam bao gồm Thành

phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế, Vinh, H i Phòng và Nha Trang.

2

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

1.3 Giải thƣởng JetStar Pacific đạt đƣợc

 Website thương mại điện tử xuất sắc nhất tại Việt Nam năm 2008.

 Website thương mại điện tử xuất sắc nhất tại Việt Nam năm 2009.

 Website thương mại điện tử xuất sắc nhất tại Việt Nam năm 2010.

 Gi i thưởng thương hiệu nổi tiếng năm 2008

1.4 Lịch sử hình thành

Hãng được thành lập và đi vào hoạt động theo các Quyết đ nh số 116/CT ngày 13 tháng 4 năm 1991

và số 188/CT ngày 15 tháng 6 năm 1991 của Chủ t ch Hội đồng Bộ trưởng, các Quyết đ nh số 2355

Đ/TCCB-LĐ ngày 12 tháng 12 năm 1990 và uyết đ nh số 2016 Đ/TCCB-LĐ ngày 20 tháng 9

năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận t i và Bưu điện.

Đây là hãng hàng không không thuộc sở hữu nhà nước đầu tiên được thành lập tại Việt Nam sau khi

luật được sửa đổi cho phép đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực hàng không trong nước. Các cổ đông ban

đầu gồm 7 doanh nghiệp nhà nước với số vốn 40 tỷ đồng, trong đó Cục hàng không dân dụng Việt

Nam (Vietnam Civil Aviation) và 4 doanh nghiệp thành viên đã chiếm 86,49% cổ phần. Hai cổ đông

còn lại là Tổng công ty Du l ch Sài Gòn (Saigon Tourist, 13,06%) và Công ty Thương mại Đầu tư

Phát triển Giao thông Vận t i (Tradevico, 0,45%).

Năm 1993, Cục hàng không dân dụng Việt Nam tái cấu trúc thành trở thành Hãng hàng không Quốc

gia Việt Nam (Vietnam Airlines). Các cổ phần của Cục hàng không dân dụng chuyển sang cho

Vietnam Airlines (VNA). Năm 1995, Pacific Airlines trở thành đơn v thành viên của Vietnam

Airlines và từ năm 1996, là thành viên của Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines

Corporation). Các cổ phần của VNA và các doanh nghiệp thành viên chuyển lại thống nhất cho Tổng

công ty Hàng không Việt Nam qu n lý. Số cổ đông của PA chỉ còn 3 cổ đông.

Ngày 21 tháng 1 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ đã ký uyết đ nh số 64/2005/ Đ-TTg chuyển toàn

bộ 86,49% cổ phần của Tổng công ty Hàng không Việt Nam cho Bộ Tài chính thay mặt Nhà nước

qu n lý và tái cơ cấu. PA ph i cắt bớt đường bay không hiệu qu (tuyến Đà Nẵng – Hồng Kông, TP.

Hồ Chí Minh - Đài Bắc, TP.Hồ Chí Minh - Cao Hùng) và đàm phán lại để gi m chi phí thuê máy bay.

Nhờ đó hãng đã phần nào gi m được các kho n lỗ.

Tháng 8 năm 2006, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) được thành lập trực

thuộc Bộ Tài chính, cổ phần của nhà nước do Bộ Tài chính nắm giữ được chuyển sang cho SCIC điều

hành.

Ngày 26 tháng 4 năm 2007, tập đoàn antas - Australia đã ký kết Hợp đồng đầu tư với Tổng công ty

đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) về việc mua lại 30% cổ phần của Pacific Airlines (JetStar

Pacific) để trở thành cổ đông chiến lược vì họ muốn hãng hàng không giá rẻ của riêng mình là JetStar

Airways có đ a điểm đặt chân vào Châu Á. Theo thỏa thuận ban đầu, Quantas sẽ đầu tư 50 triệu USD

3

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

để được sở hữu 18% cổ phần của PA, sau đó sẽ đầu tư thêm để được sở hữu 30%. Nhờ số tiền này mà

PA có thể cắt lỗ, nhưng đổi lại sẽ chuyển sang dùng thương hiệu JetStar Pacific Airlines. Số lượng cổ

đông cũng như tỷ lệ cổ phần cũng thay đổi như sau: SCIC (75,78%), antas Airways (18%), Saigon

Tourist (6,18%) và ông Lương Hoài Nam - Tổng giám đốc (0,04%). Như vậy, cho đến thời điểm hiện

tại, chỉ còn mỗi một cổ đông sáng lập là Saigon Tourist.

Tính đến thời điểm này, đây là hãng hàng không lớn thứ hai trong nước, chiếm 40% th phần vận

chuyển hành khách trên tuyến bay chính của họ giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội và chiếm

tổng cộng 5% th trường hàng không nội đ a.

Hiện tại, JPA là hãng hàng không duy nhất của Việt Nam hoàn toàn không sử dụng vé giấy, cung cấp

100% vé điện tử và thanh toán bằng thẻ tín dụng trên mạng qua website của họ cũng như d ch vụ giữ

chỗ qua điện thoại 24/24 7/7 cho khách hàng qua hai trung tâm 39.550.550 của họ tại Thành phố Hồ

Chí Minh và Hà Nội. Với những người không sở hữu thẻ tín dụng, hơn 200 đại lý trên toàn Việt Nam

có thể cung cấp các d ch vụ đặt chỗ và bán vé.

1.5 Đội máy bay

Tính đến tháng 11 năm 2010, đội bay của JetStar Pacific gồm:

 5 Boeing 737 - 400

 2 Airbus A320

JetStar Pacific Airlines hiện đang khai thác dòng máy bay chủ yếu là Boeing B737 - một trong những

dòng máy bay thành công nhất trong l ch sử hàng không thế giới, được s n xuất ra với số lượng lớn

hơn bất kỳ dòng máy bay nào khác (hơn 5000 chiếc, chiếm 1/4 số lượng máy bay ph n lực đã xuất

xưởng), là máy bay được các hãng hàng không giá rẻ nổi tiếng trên thế giới lựa chọn, từ Southwest

Airlines (Mỹ) cho đến Ryanair và easyJet (châu Âu), Virgin Blue (Úc), GOL (Mỹ La-tinh) và nhiều

hãng hàng không khác. Máy bay B737-400 của JetStar Pacific có 168 ghế hạng phổ thông (economy

class). Cùng với sự phát triển của JetStar Pacific, hiện nay, JetStar đưa vào khai thác thêm dòng máy

bay Airbus A320 với biểu tượng mới. Trong tương lai, hãng sẽ thay đổi toàn bộ máy bay, chuyển

thành Airbus A320.

4

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

Hình 1- Máy bay B737 của JetStar tại sân bay Tân Sơn Nhất

Hình 2 - Máy bay A320 của Jestar tại sân bay Nội Bài

5

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

Hình 3 - Bên trong chiếc A320 của Jestar

1.6 Phân tích SWOT

- Điểm mạnh (S)

- Thương hiệu giá rẻ và cách làm thương hiệu rất chuyên nghiệp, độc đáo, làm nổi bật tính cạnh tranh

về giá. Câu slogan: giá rẻ hằng ngày mọi người cùng bay, và chương trình cam kết giá vé luôn rẻ của

Jetstar đã thực sự tạo ra cuộc cách mạng về tư duy người dùng hàng không Việt nam. Kể từ khi có

Jetstar "thượng đế" đã biết đến sự đơn gi n, cắt gi m thủ tục, đại lý được mở rộng, phân phối tăng

mạnh.

-Có thể tận dụng nhiều lợi thế khá "độc quyền" của Vietnam airlines (ví dụ như cung cấp xăng dầu,

các d ch vụ mặt đất...).

- Hệ thống công nghệ thông tin rất tiên tiến,đại lý có thể chủ động thực hiện được nhiều vấn đề. Hệ

thống này cho phép Jetstar phát triển đại lý rất nhiều mà không sợ mất kiểm soát.

- Có sự tham gia qu n lý của người nước ngoài, do vậy, tính minh bạch cao hơn và sự điều hành được

tuân thủ mạnh mẽ hơn.

- Điểm yếu (W)

Jetstar: đường bay nội đ a ít (7 điểm đến) , tần suất bay không lớn.

Máy bay b mang tiếng là chất lượng không cao, giá rẻ, "tiền nào của ấy".

Việc qu n lý không tốt, dẫn đến hoàn hủy, thay đổi nhiều, kế hoạch bay không ổn đ nh nên khách

hàng phàn nàn trên báo chí quá nhiều.

6

Đề án u n tr chiến lược

Đại Học Hoa Sen

- Cơ hội (O)

Jetstar đang có cơ hội thâm nhập vào th trường hàng không Việt nam với mật độ dân lớn, kinh tế

ngày càng tăng, việc đi lại và nhu cầu sử dụng máy bay ngày càng nhiều hơn.

- Nguy cơ (T)

Có nguy cơ b cạnh tranh gay gắt, mất dần th phần khi các doanh nghiệp khác tham gia ngày càng

nhiều như: Mekong air, VietJet airasia, Indochina airlines...

7

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC CHI PHÍ THẤP

2.1 Khách hàng mục tiêu

Do JetStar áp dụng mô hình chiến lược chi phí thấp, chính vì vậy nên quá trình xác đ nh khách hàng

mục tiêu của JetStar khá đơn gi n và khách hàng mục tiêu chỉ bao gồm một số đặc điểm nhất đ nh.

JetStar khoanh vùng khách hàng của mình là những người nhạy c m với sự biến động của giá. JetStar

không quan tâm nhiều đến việc phân khúc th trường cũng như họ không phân nhóm khác hàng. Vì

thế nên khách hàng của JetStar có thể là bất kì ai, có thu nhập từ cao đến thấp, không đặc thù về

ngành nghề hoặc tuổi tác, giới tính. Khách hàng mục tiêu chỉ đơn gi n là những người có nhu cầu đi

máy bay với mức giá rẻ nhất có thể. Họ cũng không quá quan tâm đến các vấn đề về d ch vụ hay hậu

mãi.

2.2 Đối thủ cạnh tranh

2.3.1 VietJet Air

Công ty Cổ phần Hàng không VietJet với tên viết tắt VietJet Air, là hãng hàng không tư nhân

đầu tiên của Việt Nam. VietJet Air được thành lập từ 3 cổ đông chính là Tập đoàn T&C,

Sovico Holdings và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP Hồ Chí Minh (HD

Bank). Cuối tháng 4 năm 2009, Sovico Holdings đã mua lại toàn bộ số cổ phần của Tập đoàn

T&C và trở thành cổ đông lớn nhất, sở hữu 82% cổ phần của VietJetAir. Tháng 2 năm 2010,

hãng AirAsia mua lại 30% cổ phần của VietJetAir.

Lợi thế của VietJet Air là hãng sử dụng những chiếc máy bay Airbus A320-200 mới, tiện

ngh và hiện đại, đồng thời cũng có kế hoạch tăng từ 3 - 5 chiếc mỗi năm.

uá trình phát triển của VietJet Air không mấy suôn sẻ khi mà gặp ph i những rắc rối về mặt

thương hiệu. Đầu tiên là tranh chấp thương hiệu VietAir với Vietnam Airlines, và giờ sau 2

năm tranh chấp vẫn chưa kết thúc. Một rắc rối khác về thương hiệu là khi có sự hiện diện của

cổ đông nước ngoài AirAsia. Hãng mong muốn hợp tác khai thác th trường nội đ a Việt Nam

dưới thương hiệu VietJet AirAsia. Tuy nhiên, ý đ nh này không nhận được sự chấp thuận của

Bộ Giao thông Vận t i và Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam. Vì vậy, trong một động thái

mới nhất, hãng đã ngỏ ý muốn rút vốn khỏi VietJetAir.

8

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

2.3.2 Tiger Airways

Tên đầy đủ là Tiger Airways Private Limited, là một hãng hàng không giá rẻ đóng trụ sở ở

Singapore, với sân bay hoạt động chủ yếu đầu tiên là Sân bay uốc tế Changi Singapore.

Được hợp nhất tháng 9/2003 ngay sau khi hãng Valuair gi i thể, hãng nay hiện là hãng hàng

không giá rẻ lớn nhất hoạt động ngoài Singapore tính về lượng hành khách vận chuyển.

Tiger Airways với công ty mẹ là Singapore Airlines – Hãng hàng không quốc gia Singapore

(chiếm 49% cổ phần) hiện đang cố gắng mua lại cổ phần các hãng hàng không trong khu vực.

Tiger Airways có tham vọng lớn trong việc mở rộng th trường ra khu vực với các đường bay

tới Ấn Độ, Malaysia và Việt Nam. Hiện Tiger Airways hoạt động tại sân bay quốc tế Nội Bài

(khai thác từ 07.04.2005, tần suất 2 chuyến 1 tuần) và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (khai

thác từ 31.03.2005, tần suất 10 chuyến 1 tuần). Và đi các nước: Trung uốc, Ấn Độ, Brunei,

Indonesia, Malaisya, Philipines, Singapore, Thái Lan.

2.3.3 Thai AirAsia

Thai AirAsia là một hãng hàng không thuộc AirAsia và Thailand's Asia Aviation. Hãng có

những chuyến bay nội đ a và quốc tế xuất phát từ Bangkok, Thái Lan. Trụ sở chính của hãng

được đặt tại sân bay quốc tế Suvarnabhumi. Công ty mẹ của Thai AirAsia được thành lập

năm 1993 vốn nổi tiếng với hành khách do có giá vé rẻ thường xuyên và sự chậm trễ lớn

thường xuyên.

Thai AirAsia hiện cũng hoạt động tại sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn

Nhất và bay đến các quốc gia: Trung uốc (bao gồm c HongKong), Indonesia, Malaisya,

Myanmar, Singapore, Thái Lan.

2.3.4 Cebu Pacific

Cebu Pacific là một hãng hàng không giá rẻ với đường bay phí tổn thấp được đặt cơ sở ở

Pasay, Manila, Philippines. Cebu Pacific được thành lập ngày 26/8/1988 bắt đầu hoạt động

ngày 8/3/1996, chủ yếu khai thác đường bay ở Đông Nam Á.

Hãng này đang hoạt động tại sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , và đi

các quốc gia : Trung uốc , Đài Loan , Hàn uốc , Indonesia , Malaysia, Philipines ,

Singapore, Thái Lan.

9

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

2.3.5 Lion Air

Lion Air là một hãng hàng không tại Jakarta, Indonesia. Hãng có 35 điểm bay nội đ a và các

chuyến bay thường xuyên đến Singapore và Malaysia. Tên đầy đủ của hãng PT Lion Mentari

Airlines. Trụ sở chính đặt tại sân bay quốc tế Soekarno - Hatta , Jakarta .

Hãng được thành lập từ tháng 10/1999 và bắt đầu hoạt động vào ngày 30/7/2000. Hãng sử

dụng máy bay Boeing 737-200 là chính và chỉ đang hoạt động tại sân bay quốc tế Tân Sơn

Nhất.

2.3 Phƣơng thức cắt giảm chi phí

2.3.6 Tiềm lực tài chính

Giá tr Jetstar Pacific Airlines đạt mức 166 triệu USD.

Năm 2011, Jetstar Pacific có tổng doanh thu là 2.600 tỷ đồng

Jetstar Pacific hiện đang khai thác đội máy bay ph n lực tầm trung 7 chiếc gồm Airbus A320

và Boeing 737 – 400.

21/2/2012 cùng với việc đạt được thỏa thuận hợp tác phát triển Công ty cổ phần Hàng không Jetstar

Pacific Airlines với Tập đoàn antas - Úc (Công ty mẹ của Tập đoàn Jetstar), Vietnam Airlines đã trở

thành cổ đông lớn nhất tại Jetstar Pacific với tỷ lệ nắm giữ cổ phần là 69, 93%. Tập đoàn antas của

Úc là cổ đông lớn thứ hai với tỷ lệ vốn góp 27%. Theo kế hoạch, Vietnam Airlines sẽ bán cho Qantas

Airways 3% cổ phần theo thỏa thuận trước đây giữa Qantas Airways với SCIC đã được Chính phủ

thông qua.

Trong tương lai Jetstar Pacific vẫn tiếp tục phát triển theo mô hình hàng không giá rẻ và quan trọng

hơn là sẽ tiếp nhận nguồn vốn kho ng 25 triệu USD để chuyển đổi máy bay từ Boeing 737 - 400 sang

Airbus A320; Tăng đội máy bay lên 15 chiếc Airbus A 320, đồng thời tăng chất lượng d ch vụ.

2.3.7 Cắt giảm dịch vụ trong chiến lƣợc kinh doanh chi phí thấp

Tính đến thời điểm hiện nay thì nền kinh tế nước ta vừa vượt qua cơn khủng ho ng và dần hồi phục

nhưng hậu qu của nó đã tác động mạnh đến cuộc sống và thói quen sinh hoạt của người dân. Người

tiêu dùng ph i tính toán chi tiết hơn đồng tiền của mình để sử dụng sao cho hợp lý, tuy nhiên, việc đi

lại, giao thông, vận chuyển là vấn đề thiết yếu của xã hội nên phần lớn người dân vẫn dành một kho n

10

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

chi tiêu của mình cho nhu cầu này, bên cạnh các phương tiên giao thông đường bộ phổ biến thì ngành

hàng không cũng nhanh chóng nắm bắt được tình hình trên nên hãng hàng không giá rẻ Jetstar ra đời

trên cơ sở để đáp ứng được th hiếu của người dùng trong thời kì kinh tế th trường biến động và đầy

khó khăn này.

Do áp dụng chiến lược chi phí thấp hay còn gọi là d ch vụ giá rẻ nên việc cắt gi m tối đa chi phí trong

việc kinh doanh là điều hiển nhiên trong chiến lược kinh doanh của những người thực hiện loại hình

kinh doanh nay và hàng không giá rẻ cũng không ph i là một ngoại lệ, một trong những phương thức

để tối thiểu hoá chi phí đó chính là cắt gi m những d ch vụ bay.

 Vé máy bay và thời gian bay

Vé máy bay sẽ được giao d ch trực tuyến từ khâu đặt vé đến khâu thanh toán để tránh chi phí cho việc

mở các đại lý và chi hoa hồng cho các đại lý này, giá vé thay đổi hàng ngày giờ, hành khách nếu

muốn có giá vé tốt nhất nên theo dõi trên website của hãng, hành khách không ph i mua trước vé vì

chỉ có một loại ghế, nếu lên máy bay sớm có thể ngồi chỗ nào tùy ý, và nếu hành khách nào muốn

chọn ghế trước thì ph i tr thêm chi phí. Thời gian bay có thể gần lúc sáng sớm hay gần tối. Đối với

các hãng truyền thông, nếu hành khách b trễ chuyến bay hoặc muốn đổi giờ bay có thể liên hệ với

nhân viên tại sân bay, còn vé của các hãng hàng không gia rẻ nếu không đổi trước thời gian quy đ nh

se mất hiệu lực và hành khách sẽ mất tiền. Một số hãng còn b hoãn chuyến bay

 Dịch vụ ăn uống

Đối với những chuyến bay có cự ly ngắn khách hàng sẽ không có bữa ăn trên máy bay, nếu hành

khách muốn ăn hoặc uống thì sẽ tự bỏ thêm tiền. Tuy nhiên nếu có chuyến bay dài khách hàng vẫn sẽ

được phục vụ ăn uống miễn phí. Hành khách cũng có thể mang theo đồ ăn khô trong hành lý xách tay

nhưng tuyệt đối không được mang đồ uống lên máy bay.

 Dịch vụ giải trí

Báo, tạp chí và một số d ch vụ gi i trí sẽ không có mặt trên những chuyến bay “giá rẻ”. Hành khách

thường ph i tự trang b cho mình những phương tiện gi i trí cá nhân như sách báo, máy nghe nhạc,

chụp hình… để giết thời gian, một số còn lại sẽ tận dụng thời gian để ngủ.

 Vận chuyển, đi lại

Vì là hàng không giá rẻ nên máy bay của hãng thường đậu ở những sân bay nhỏ, cách xa khu vực

check in của sân bay, hành khách ph i tự di chuyển. Khu nhà chờ của các chuyến bay nay thường nhỏ

và không hiện đại so với các hãng bay truyền thống. Ở những chuyến bay dài, hành khách ph i tự

11

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

động nhận và chuyển hành lý của mình nếu tiếp tục chuyến bay ở một máy bay khác, giống như là đi

hai chuyến bay riêng biệt

 Hành lý

Trọng lượng tối thiểu cho hành lý được miễn cước khi tham gia các chuyến bay giá rẻ là 20kg, thấp

hơn con số cho phép ở các hãng hàng không truyền thống là 30kg

 Bảo trì máy bay

Tuy là hàng không giá rẻ nhưng máy bay vẫn ph i tuân theo những quy tắc an toàn và b o dưỡng nhất

đ nh. Thường chỉ dùng một loại máy bay là Airbus A320 hoặc Boeing 737

 Ý kiến khách hàng

Phần lớn khách hàng khi đã chọn các hãng hàng không giá rẻ thì họ đã biết trước hoặc ngầm đồng ý

rằng sẽ không có những d ch vụ hay tiện ích khác như các hãng máy bay truyền thông nên điều khách

hàng hay quan tâm chính là thời gian bay, thái độ phục vụ của tiếp viên. Một số hãng đã tạo được tình

c m tốt nơi khách hàng vì họ có đội ngũ tiếp viên vui vẻ, hoà đồng và nhiệt tình, thời gian bay đáp

ứng đúng như trên vé máy bay, máy bay nhỏ nhưng chất lượng tốt, an toàn. Bên cạnh đó, cũng có một

số hãng thường xuyên ph i trễ chuyến bay gây rất nhiều trở ngại và khó khăn cho hành khách, đặc

biệt là hành khách có công việc quan trọng hay dẫn theo con nhỏ hay một số hãng phát sinh thêm

những chi phí như phí phục vụ sân bay, phí tiện ích, phí thanh toán,…) gây nhiều trở ngại và mang lại

tâm lý “của rẻ là của ôi” cho hành khách.

2.3.8 Kết quả đạt đƣợc

Bằng nỗ lực cung cấp cho hành khách các chuyến bay giá rẻ, Jetstar đã mang sứ mệnh giúp

mọi người di chuyển một cách dễ dàng với một mức giá rẻ nhất có thể.

Tạo cơ hội du l ch bằng đường hàng không cho tất c những ai trước đây được xem là không

đủ kh năng để đi lại bằng máy bay.

Giúp cho VNA chiếm trên 85% th trường hàng không nội đ a.

Giúp cho phân khúc th trường khách hàng thêm đa dạng, mở rộng th phần cho JetStar.

12

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

2.4 Ƣu và khuyết điểm

 Ƣu điểm:

 JetStar tiết kiệm được các chi phí trong kinh doanh nên sẽ giúp cho JetStar có thể đưa ra các gói

d ch vụ máy bay có giá rẻ hơn các đối thủ cạnh tranh từ đó sẽ giúp cho JetStar mở rộng th phần

tức là tiêu thụ được nhiều vé máy bay hơn. Do đó doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận cao hơn.

 JetStar bán vé máy bay với gi rẻ sẽ giúp cho họ tránh được chuyện người tiêu dùng chuyển

sang mua vé máy bay của các hãng đối thủ cạnh tranh bởi vì giá vé của các hãng khác khá cao

so với JetStar.

 JetStar có thể đưa ra các chuyến bay giá rẻ cũng là một trong những yếu tố tạo rào c n đối với

các doanh nghiệp khác muốn gia nhập ngành. Điều này sẽ giúp JetStar loại bớt đối thủ cạnh

tranh.

 Khi giá nguyên vật liệu đầu vào (xăng, dầu) tăng thì JetStar vẫn có thể kiểm soát được tình

hình.

 Khuyết điểm

 Các gói máy bay giá rẻ của JetStar dễ b bắt chước bởi các đối thủ cạnh tranh và lúc đó lợi thế

giá thấp của Jetstar sẽ nhanh chóng b mất đi. Ví dụ như hãng hàng không VietJetAir vừa mới

gia nhập th trường cũng sử cũng sử dụng chiến lược giá thấp giống như JetStar và giá còn thấp

hơn JetStar. Mặc dù thấp hơn không nhiều nhưng điều này cũng cho thấy từ đây hãng hàng

không giá rẻ JetStar đã có đối thủ cạnh tranh xứng tầm về mặt giá thấp và lượng khách hàng

trước đây cũng sẽ ph i chia bớt cho đối thủ này.

 JetStar theo đuổi chiến lược chi phí thấp nên thường tìm cách cắt gi m các chi phí hết mức có

thể. Vé giá rẻ của JetStar sẽ không bao gồm phục vụ ăn uống, khách hàng ph i tự chuẩn b đồ ăn

mang theo hoặc là tự mua trên máy bay nhưng giá sẽ rất mắc. Bên cạnh đó số hành lí mang theo

cũng được qui đ nh khá hạn chế ( giá vé chỉ bao gồm từ 7kg đến 10kg hành lý xách tay, nếu có

hành lý ký gửi khách hàng sẽ ph i tr thêm phí). Ngày nay, khách hàng ngoài việc quan tâm đến

giá rẻ họ cũng rất chú trọng đến những d ch vụ đi kèm vì vậy nếu JetStar vẫn giữ chiến lược chi

phí thấp với các d ch vụ kém như vậy thì lượng khách hàng trong tương lai của JetStar sẽ gi m

đi đáng kể.

13

Đại Học Hoa Sen

Đề án u n tr chiến lược

3. KẾT LUẬN

Với những lợi thế đang có như thương hiệu tốt, kinh nghiệm lâu năm và tài chính vững vàng, chiến

lược chi phí thấp là chiến lược phù hợp và khá hiệu qu để Jetstar có thể xâm nhập và dẫn đầu th

trường hàng không giá rẻ. Jetstar cũng sẽ khá vững vàng nếu th trường nguyên vật liệu có biến động

vì có được sự chống lưng từ hai cổ đông lớn là Vietnam Airlines và Qantas Airways. Tuy nhiên trong

tương lai thì th trường hàng không giá rẻ này sẽ có thêm nhiều đối thủ và cạnh tranh nhau rất dữ dội

về giá c . Do đó nếu chỉ triển khai chiến lược chi phí thấp sẽ không hoàn toàn phù hợp, Jetstar nên

dần chuyển hướng nâng cao chất lượng d ch vụ, khắc phục những nhược điểm đang tồn tại và mang

lại cho khách hàng những d ch vụ hấp dẫn bên cạnh mức giá rẻ. Nếu tận dụng những lợi thế sẵn có

như trên đồng thời biết cách điều tiết hai yếu tố giá rẻ và chất lượng ổn đ nh thì việc Jetstar tiếp dục

dẫn đầu trên th trường hàng không giá rẻ là điều hoàn toàn dự đoán được.

14