intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Chiến lược của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai giai đoạn 2010 - 2020

Chia sẻ: Dsfcf Dsfcf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

874
lượt xem
170
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Chiến lược của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai giai đoạn 2010 - 2020 nhằm giới thiệu sơ lược về tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai, phân tích môi trường kinh doanh của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai, phân tích các phương án chiến lược và lựa chọn chiến lược cấp công ty từ 2010 - 2020, xây dựng ma trận GE cho sản phẩm cao su.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Chiến lược của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai giai đoạn 2010 - 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ----------    ---------- Đề tài: CHIẾN LƯỢC CỦA TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2010-2020 GVHD : TS. Hoàng Lâm Tịnh Thực hiện : Nhóm 10 Đêm 1 – QTKD K19 TP.HCM, tháng 09 năm 2010
  2. DANH SÁCH NHÓM 10 – QTKD K19 STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Ký tên 1 Trần Thu Hiền 15/08/1984 Đêm 1 2 Thạch Tố Kim Đêm 1 3 Khưu Quốc Thanh Đêm 1 4 Phạm Minh Bằng Đêm 1 5 Trịnh Xuân Tùng Đêm 1 6 Lê Ngọc Khánh 17/05/1984 Đêm 1 7 Lê Thị Thu Chung Đêm 1
  3. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................... 3 I. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI ....................... 4 1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 5 2. Sứ mệnh ..................................................................................................................... 7 3. Triết lý kinh doanh ................................................................................................... 7 4. Tầm nhìn .................................................................................................................... 7 5. Ngành nghề kinh doanh và tình hình công ty con ................................................. 7 6. Thành tích đạt đƣợc ................................................................................................. 8 7. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................... 8 8. Vị thế của công ty so với các công ty khác trong cùng ngành............................... 9 9. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 10 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ....................................................... 11 1. Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................................... 11 1.1. Kinh tế ............................................................................................................... 11 1.2 Chính trị, luật pháp............................................................................................ 15 1.3. Công nghệ ......................................................................................................... 16 1.4. Xã hội ................................................................................................................ 16 1.5. Tự nhiên ............................................................................................................ 17 2. Môi trƣờng vi mô .................................................................................................... 18 2.1. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................ 18 2. 2. Khách hàng ...................................................................................................... 22 2.3. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu ..................................................................... 25 2.4. Hàng thay thế .................................................................................................... 26 3. Đánh giá môi trƣờng bên ngoài (ma trận EFE) ................................................... 27 III. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ ..................................... 28 1. Môi trƣờng nội bộ ............................................................................................. 28 1.1. Phân tích giá trị khách hàng ........................................................................... 28 1.2. Chuỗi giá trị của công ty ................................................................................. 30 2. Đánh giá môi trƣờng bên trong (ma trận IFE) .................................................... 35 IV. NGUỒN THÔNG TIN TỔNG QUÁT .................................................................... 36 1. Thông tin về cạnh tranh – phƣơng diện quốc tế .................................................. 36 2.Thông tin về khách hàng– phƣơng diện quốc tế: .................................................. 37 3. Dự báo ngành .......................................................................................................... 38 3.1. Đồ gỗ.................................................................................................................. 38 3.2. Bất động sản ..................................................................................................... 38 3.3 Cao su ................................................................................................................. 39 V. XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC ........................................................... 41 1. Mục tiêu chiến lƣợc của công ty ...................................................................... 41 2. Phân tích SWOT ............................................................................................... 43 3. Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng (QSPM) ................................ 44 VI. PHÂN TÍCH CÁC PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC CẤP CÔNG TY TỪ 2010 - 2020....................................................................... 46 1. Phân tích danh mục vốn đầu tƣ ............................................................................. 46 1.1 Xây dựng ma trận GE cho sản phẩm cao su .................................................... 46 1 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  4. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 1.2 Xây dựng ma trận BCG cho 2 sản phẩm gỗ và căn hộ cao cấp....................... 47 2. Lựa chọn chiến lƣợc cấp công ty từ 2010 - 2020 .................................................. 48 VII. CHIẾN LƢỢC SBU VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC CHỨC NĂNG .......................... 49 1. Đồ gỗ......................................................................................................................... 49 1.1. Qui trình sản xuất sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu ................................................ 50 1.2. Qui trình sản xuất, phân phối nội thất gỗ ....................................................... 51 1.2 Chiến lược Marketing ........................................................................................ 52 1.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển ................................................................ 53 2. Căn hộ cao cấp ........................................................................................................ 53 2.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung .................................................................... 53 2.2. Chiến lược phát triển cho giai đoạn cạnh tranh ............................................. 53 3. Cao su ....................................................................................................................... 55 3.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung .................................................................... 55 3.2. Chiến lược cạnh tranh ...................................................................................... 56 3.3. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................ 57 3.4. Chiến lược nguồn nhân lực ............................................................................. 61 3.5. Chiến lược Marketing ....................................................................................... 63 3.6. Chiến lược quản trị chi phí trong sản xuất và đầu tư ..................................... 66 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  5. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh LỜI NÓI ĐẦU Kể từ khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước đã tạo ra những chuyển biến lớn trong nền kinh tế-xã hội. Các Doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) nói riêng khi chuyển sang hoạt động trong cơ chế mới cùng với việc mở ra nhiều cơ hội tốt thuận lợi cho kinh doanh đã gặp không ít những khó khăn thử thách do những cạnh tranh gay gắt của môi trường mới đem lại. Một trong những vấn đề đang được các Doanh nghiệp quan tâm nhất là lựa chọn chiến lược đầu tư hợp lý cho các sản phẩm của công ty. Bởi vì thông qua phân tích, chọn lựa sản phẩm đầu tư hợp lý thì mới tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ, thực hiện được quá trình tái sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp… Từ nhận thức trên, trong thời gian học tập môn Quản Trị Chiến Lược, dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Lâm Tinh tại trường Đại Học Kinh Tế và những kiến thức đã được học nhóm 10 quyết định chọn đề tài Chiến lược giai đoạn 2010-2020 của doanh nghiệp Hoàng Anh Gia Lai cho tiều luận Quản Trị Chiến Lược của mình 3 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  6. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh I. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI Khởi nghiệp từ năm 1990 từ một phân xưởng nhỏ chuyên đóng bàn ghế cho học sinh xã Chưhdrông, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ông Đoàn Nguyên Đức trực tiếp điều hành. Đến nay, Hoàng Anh Gia Lai đã đạt được bước tiến mạnh mẽ và trở thành tập đoàn tư nhân hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các sản phẩm như đồ gỗ nội, ngoại thất cao cấp; đá granite ốp lát tự nhiên; mủ cao su đã có mặt hầu khắp các thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Australia, New Zealand…Các văn phòng đại diện được thiết lập tại một số nước nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể tiếp cận, giao dịch với tập đoàn một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất. Bên cạnh việc duy trì và mở rộng thị trường xuất khẩu, Hoàng Anh Gia Lai Group đang phát triển thị trường trong nước bằng việc hình thành hệ thống siêu thị đồ gỗ, đá granite với qui mô lớn tại 5 trung tâm đô thị chính Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Trong nhiều năm liền Hoàng Anh Gia Lai Group được đánh giá là một trong những nhà sản xuất đồ gỗ hàng đầu cả nước và được người tiêu dùng bình chọn “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Với lợi thế về vốn, nguồn nhân lực, nguyên vật liệu dồi dào và thương hiệu mạnh, Hoàng Anh Gia Lai Group tập trung mở rộng đầu tư sang lĩnh vực kinh doanh địa ốc như xây dựng trung tâm thương mại, căn hộ cao cấp, văn phòng cho thuê cùng với sự ra đời của một chuỗi khách sạn, khu nghỉ mát tiêu chuẩn 4 sao, 5 sao tại Tp.HCM, Đà Lạt, Đà Nẵng, Nha Trang, Gia Lai, Quy Nhơn…nhằm khai thác tiềm năng du lịch đầy hứa hẹn của đất nước. Việc sở hữu đội bóng danh tiếng Hoàng Anh Gia Lai với những thành công vang dội trong thời gian qua đã thu hút sự quan tâm của đông đảo người yêu thích bóng đá. Hình ảnh của đội bóng là công cụ xây dựng và quảng bá thương hiệu rất hiệu quả. Dưới sự lãnh đạo của ông Đoàn Nguyên Đức cùng sự đồng tâm hiệp lực của đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, tận tụy, giỏi tay nghề đã giúp Hoàng Anh Gia Lai Group phát triển và lớn mạnh không ngừng. Nếu số công nhân viên khi mới 4 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  7. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh thành lập nhà máy khoảng 200 người thì đến nay nhân sự của Hoàng Anh Gia Lai đã hơn 7000 người. Nếu doanh thu năm đầu tiên là 200 tỷ thì năm 2005 doanh thu đã đạt 1.200 tỷ đồng. 1. Lịch sử hình thành và phát triển  Năm 1990: Thành lập (TL) XN tư doanh Hoàng Anh  Năm 1993: Xí nghiệp tư doanh Hoàng Anh được thành lập. Khánh thành nhà máy chế biến gỗ nội thất và ngoài trời tại Gia Lai.  Năm 2001: thành lập nhà máy sản xuất mủ cao su  Năm 2002:  Khánh thành nhà máy chế tác đá granite, mở rộng thêm một nhà máy chế biến gỗ nội thất tại Gia Lai.  Câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai ra đời sau khi UBND tỉnh Gia Lai ra quyết định chuyển giao đội bóng  Năm 2003: Đầu tư resort, khách sạn  Năm 2004: Khai trương hoạt động HAGL Resort Qui Nhơn  Năm 2005: Khai trương hoạt động HAGL Resort Đà Lạt  Năm 2006:  Khai trương hoạt động HAGL Hotel Pleiku  Khánh thành và bàn giao khu căn hộ cao cấp Lê Văn Lương (Tp.HCM)  Năm 2007:  Khởi công dự án khu căn hộ cao cấp New Saigon  Khởi công các công trình thủy điện Đắksrông 2 và Đắksrông 2A (tỉnh Gia Lai )  Khai trương cao ốc văn phòng HAGL Safomec (Tp.HCM)  Khai trương hoạt động HAGL Hotel plaza Đà Nẵng  Ký hợp đồng hợp tác chiến lược với Arsenal (Anh Quốc)- câu lạc bộ bóng đá lừng danh thế giới  Khánh thành học viện bóng đá HAGL-ARSENAL-JMG  Khởi công dự án Khu căn hộ cao cấp Phú Hoàng Anh (TP.HCM) 5 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  8. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh  Khởi công dự án khu căn hộ cao cấp Hoàng Anh Cần Thơ  Được chính phủ Lào cấp 5.000 ha đất trồng cây cao sư tại tỉnh Attapeu  Năm 2008:  Ký Hợp đồng tài trợ 19 triệu USD cho chính phủ Lào xây dựng Khu nhà ở vận động viên SEAGames 2009  Ký Hợp đồng phát triển dự án và nhận Giấy ph p đầu tư trồng 10.000 ha cao su tại tỉnh Attapeu, Lào  Khánh thành và bàn giao Khu căn hộ cao cấp đường Trần Xuân Soạn (Tp.HCM) và khu căn hộ cao cấp đường Hoàng Văn Thụ (Pleiku)  Ký thỏa thuận hợp tác chiến lược với Ngân Hàng BIDV và Sacombank  Khởi công dự án khu căn hộ cao cấp Hoàng Anh River View (Tp.HCM)  Khởi công dự án khu căn hộ cao cấp Hoàng Anh Đắk Lắk  Chia c phiếu thưởng cho c đông với tỉ lệ 100:49,9  Được y ban nhân dân tỉnh Gia Lai cấp 8.000 ha đất trồng cay cao su  Năm 2009:  Khởi công dự án khu căn hộ cao cấp Golden house (Tp.HCM)  Khởi công dự án khu căn hộ cao cấp Hồ Thạc Gián (Đà Nẵng)  Khởi công công trình thủy điện Bá Thước 1 và 2 tại Thanh Hóa với t ng công suất 140 MW  Khởi công công trình thủy điện Đắkpsi 2B tại Kon Tum với công suất 14 MW  Khởi công công trình thủy điện Đắksrông 3B tại Gia Lai với công suất 19,5 MW  Khánh thành và bàn giao Khu căn hộ cao cấp New Saigon  Khánh thành và bàn giao Làng vận động viên SEAGames cho Chính phủ Lào  Được chính phủ Lào cấp 2 dự án thủy điện trên sông Nậm Kông với t ng công suất 110 MW  Được chính phủ Lào cấp ph p khảo sát 1 mỏ sắt trữ lượng 20 triệu tấn, đã kết thúc thăm dò và chuẩn bị khai thác 6 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  9. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh  Được chính phủ Campuchia cấp ph p khảo sát 1 mỏ sắt trữ lượng 30 triệu tấn, đã kết thúc thăm dò và chuẩn bị khai thác  Được chính phủ Campuchia cấp 12.000 ha đất trồng cây cao su  Được y ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk cấp 3.000 ha đất trồng cây cao su  Được y ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp ph p khảo sát 3 mỏ sắt tại các huyện phía tây Thanh Hóa  Hai lần điều chỉnh mức kế hoạch lợi nhuận trước thuế: lần thứ nhất từ 1,150 tỷ đồng lên 1,400 tỷ đồng và lần thứ hai lên 1,700 tỷ đồng  Chia c phiếu thưởng cho c đông với tỉ lệ 2:1  Phát hành thành công trái phiếu chuyển đ i với t ng giá trị 1,450 tỷ đồng. 2. Sứ mệnh Không ngừng sáng tạo, phấn đấu tạo ra những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao với giá hợp lý. Thực hiện chế độ đãi ngộ thỏa đáng về vật chất và tinh thần nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên tạo ra nhiều giá trị mới cho c đông nói riêng và tòan xã hội nói chung. 3. Triết lý kinh doanh  Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng.  Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.  Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã hội.  Chân thành với đồng nghiệp, đoàn kết cùng góp sức xây dựng công ty phát triển. 4. Tầm nhìn Trở thành tập đoàn hàng đầu Việt Nam hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó lấy cao su, thủy đện, khoáng sản và bất động sản làm các ngành chủ lực, tạo thế phát triển bền vững. 5. Ngành nghề kinh doanh và tình hình công ty con Công ty hoạt động trong các lĩnh vực chính sau:  Xây dựng và kinh doanh căn hộ cao cấp 7 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  10. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh  Sản xuất và phân phối đồ gỗ  Xây dựng và kinh doanh khách sạn và resort  Trồng, chế biến các sản phẩm từ cây cao su  Đầu tư khai thác thủy điện  Tình hình công ty con: công ty c phần HAGL được t chức theo mô hình công ty mẹ công ty con, cơ cấu t chức của công ty bao gồm:  12 chi nhánh, 1 câu lạc bộ bóbg đá và 1 văn phòng đại diện trực thuộc công ty  26 công ty con, là những công ty mà công ty c phần HAGL nắm giữ c phần chi phối trên 50%.  07 công ty liên kết, là những công ty mà c phần HAGL nắm giữ c phần từ 20% đến 50% 6. Thành tích đạt đƣợc  Huy chương vàng: Hội chợ triển lãm EXPO năm 1998  Huy chương vàng: Hội chợ triễn lãm Quốc Tế năm 1999  Giải thưởng Sao đỏ Năm 1999  Đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2002  Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003  Được cấp chứng chỉ ISO 9001 7. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của HAGL từ năm 2006 đến 6 thánh đầu năm 2010 Đơn vị đồng VN Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 6 tháng đầu năm 2010 T ng tài sản 1.350.407.707 6.334.821.204 8.871.560.333 12.196.211.274 Doanh thu 517.139.008 1.588.031.058 1.880.744.407 4.365.308.721 858.695.043 thuần Doanh thu 1.688.795 409.345.618 438.618.705 199.381.768 931.704.143 hoạt động tài chính 8 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  11. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh Lợi nhuận từ 116.472.288 864.565.006 1.032.472.151 1.721.773.327 1.171.094.299 hoạt động kinh doanh Thu nhập khác 1.370.910 29.462.915 12.717.959 48.461.912 5.979.101 Lợi nhuân 114.406.542 869.714.218 1.006.158.258 1.743.504.324 1.179.272.145 trước thuế Lợi nhuận sau 81.860.089 622.343.873 765.342.778 1.286.898.686 999.849.868 thuế Lợi nhuận của - 22.559.772 65.037.809 98.045.423 - c đông thiểu số Lợi nhuận sau 81.860.089 599.784.101 700.304.969 1.188.853.263 - thuế của c đông cty Lãi cơ bản trên 2.112 7.168 3.923 4,432 3,424 mỗi c phiếu Tỷ lệ lợi 11,1% 49,9% - nhuận trả c tức 8. Vị thế của công ty so với các công ty khác trong cùng ngành  Triển vọng phát triển của công ty: Tình hình phát triển của HAGL sẽ rất tiềm năng nhờ vào những lợi thế sau:  Thương hiệu mạnh và uy tín  HAGL đang sở hữu một đội bóng lớn thi đấu tại giải vô địch chuyên nghiệp, là công cụ tốt để quảng bá hình ảnh HAGL với chi phí thấp và hiệu quả. Cũng từ đó nâng vị thế HAGL trở thành một trong những thương hiệu lớn nhất Việt Nam  Là doanh nghiệp đầu ngành về bất động sản và các sản phẩm gỗ.  Các dự án bất động sản nhiều và năm ở các vị trí đắt địa có thể mang lại lợi nhuận cao khi thị trường bất động sản sôi động.  Tài sản rất lớn bao gồm bất động sản, các dự án chồng cao su và nhà máy thủy điện.  HAGL đã kí kết hợp tác với các đối tác tài chính, kinh doanh lớn ở cả trong và ngoài nước để tài trợ vốn n định cho các dự án lớn. 9 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  12. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh  Hội đồng quản trị và ban giám đốc củ HAGL Group nhanh nhạy, khá hiệu quả trong việc triển khai các dự án đầu tư.  Triển vọng phát triển của ngành:  Trong trung hạn: kinh doanh bất động sản, sản xuất và phân phối đồ gỗ giúp công ty đẩy nhanh tốc độ tích tụ vốn bởi vì đây là các ngành này có tỷ suất lợ nhuận khá cao.  Trong dài hạn: ngành kinh doanh thủy điện, khai thác khoáng sản và cây cao su là 3 lĩnh vực có thể tạo ra sự phát triển lâu dài cho HAGL. Theo đánh giá của công ty, cao su tự nhiên là mặt hàng rất có tiềm năng, ước tính khoảng 2/3 sản lượng cao su tự nhiên trên thế giới được sủ dụng để sản xuất lốp xe, máy bay. 9. Cơ cấu tổ chức 10 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  13. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh II. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH 1. Môi trƣờng vĩ mô 1.1. Kinh tế (1) GDP, GNP, HDI: các chỉ số này gia tăng k o theo sự tăng lên về nhu cầu, chủng loại, chất lượng, thị hiếu …dẫn đến tăng quy mô thị trường. Tính theo khu vực kinh tế, năm 2009, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản có tốc độ tăng trưởng 1,83%; công nghiệp và xây dựng tăng 5,52%; khu vực dịch vụ tăng 6,63%. Theo đánh giá của T ng cục Thống kê, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2009 vẫn thấp hơn tốc độ tăng 6,18% của năm 2008 nhưng đã vượt mục tiêu 5% của kế hoạch đề ra trong bối cảnh kinh tế thế giới suy thoái, nhiều nền kinh tế tăng trưởng âm, và kết quả trên là một thành công lớn. Cho thấy kinh tế nước ta đã vượt qua thời kỳ suy giảm tăng trưởng, chứng tỏ các giải pháp ngăn chặn suy giảm kinh tế triển khai trong năm qua đã phù hợp với tình hình thực thế, đã và đang phát huy hiệu quả tích cực. Công ty c phần Hoàng Anh Gia Lai đã thành công nhờ đưa ra các loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu, thị hiếu đang gia tăng của người tiêu dùng; nếu không nhanh nhạy với sự thay đ i dẫn tới không đáp ứng nhu cầu, sản phẩm tụt hậu, mất khả năng cạnh tranh. (2) Yếu tố lạm phát: Lạm phát (đo bằng CPI) ở Việt Nam trong hai năm 2007 và 2008 rất cao, lần lượt là 12,7% và 20%, trong năm 2009 mặc dù CPI ở mức thấp (6,52%) nhưng sức p giảm giá VND vẫn được duy trì, lần này là do thâm hụt cán cân thanh toán. Lạm phát ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định chiến lược và sách lược về kinh doanh. Công ty đẩy mạnh việc bán ra vừa lấy tiền quay vòng vốn nhanh, vừa tận dụng thời cơ giá cả đang ở đỉnh cao, vừa góp phần hỗ trợ người tiêu dùng. Bên cạnh đó, lạm phát cũng tác động xấu đến chi phí đầu vào của sản xuất, đến giá nguyên và thực hiện vốn đầu tư. 11 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  14. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh (3) Tỷ giá hối đoái: tỷ giá hối đoái tác động đến giá thành sản phẩm, hoạt động xuất nhập khẩu,… Tỷ giá chính thức giữa USD và VND trong năm 2009 đã trải qua hai lần điều chỉnh, một lần vào tháng 3 (+2%) do tăng biên độ giao dịch từ 3% lên 5% và lần gần nhất là vào tháng 11 (+3,4%). Mặc dù sau mỗi lần điều chỉnh, tỷ giá chính thức đều lên kịch trần nhưng tỷ giá trên thị trường không chính thức (tỷ giá thị trường tự do) vẫn luôn nằm ngoài biên độ cho ph p của Ngân hàng Nhà nước. Theo T ng giám đốc ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam ( Eximbank) từ tháng 8 đến cuối năm 2010 tỉ giá của đồng VN, đồng Đô la sẽ không tăng nhiều và n định trong mức 19.500 đến 19.700 đồng. Hình : Tỷ giá USD/VND 2008 - 2009 Nguồn: Global Financial Data, Ngân hàng Nhà nước và tổng hợp của Trường Fulbright. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang dần đi qua và sự phục hồi của các nền kinh tế trên thế giới, nhất là ở thị trường Mỹ đang rõ n t hơn sẽ là cơ hội để thu hút nguồn kiều hối. Theo đánh giá của các ngân hàng, với triển vọng thị trường hiện nay 12 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  15. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh và diễn biến tình hình kinh tế trong 2 quý còn lại của năm không có nhiều biến động và tỷ giá tiếp tục n định. (4) Lãi suất cho vay Ngân hàng Nhà nước cho biết, lãi suất huy động hiện nay thấp nhất áp dụng đối với các kỳ hạn dưới 12 tháng là 10,6%/năm của Ngân hàng TMCP Đại Tín, cao nhất là 11,5%/năm là Ngân hàng TMCP Phát triển MêKông. Lãi suất cho vay VND trung và dài hạn của các ngân hàng quốc doanh từ 12 - 14,5%, các ngân hàng c phần 12 – 15,5% tùy đối tượng và thời hạn. Lãi suất cho vay cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố đầu vào và đầu ra. Dự báo sự thay đ i tỷ giá hối đoái, lãi suất tạo cơ hội thuận lợi cho việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh, giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động xuất nhập khẩu. Sự biến động của lãi suất trên thị trường sẽ là rủi ro lớn cho doanh nghiệp khi vay vốn đặc biệt là vay dài hạn. Hiện các dự án trồng cao su của HAGL hiện đã được ngân hàng BIDV tài trợ 70% vốn trong thời hạn 10 - 12 năm. (5) Cán cân thanh toán Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa thời kì 2005 đến 2008 2005 2006 2007 2008 6 6 6 6 10 USD % 10 USD % 10 USD % 10 USD % XUẤT 32447 100 39826 100 48561 100 62700 100 KHẨU NHẬP 36761 100 44891 100 62764 100 80714 100 KHẨU CÂN -4314 -5065 -14202 -18014 ĐỐI Nguồn:Tổng cục thống kê Riêng năm 2009 Chính phủ đưa ra con số dự báo thâm hụt cán cân thanh toán t ng thể là 1,9 tỷ USD, nay trong kỳ họp thứ 7 này lại báo cáo b sung lại là con số lớn gấp nhiều lần là 8,8 tỷ USD. Việc dự báo sai chỉ tiêu thâm hụt cán cân thanh toán t ng thể - tăng rất nhiều sẽ gây sức p lên thị trường ngoại hối và tỷ giá. 13 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  16. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh Nếu lợi nhuận của hoạt động xuất nhập khẩu giảm sút, tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. (6) Các chính sách Trước tình hình lạm phát chính phủ áp dụng chính sách tỷ giá. Việc định giá VND cao so với USD trong một thời gian dài đã góp phần làm giảm năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu, đồng thời khuyến khích nhập khẩu. Một số chính sách gần đây của Ngân hàng Nhà nước (giảm giá VND, tăng lãi suất qua đêm liên ngân hàng và lãi suất cơ bản) vì vậy là một sự chuyển hướng đúng đắn. Việc chấm dứt hỗ trợ lãi suất 4% cũng là một chính sách hợp lý vì bên cạnh tác động thắt chặt tín dụng, nó còn khuyến khích các doanh nghiệp có USD chuyển một phần dự trữ USD sang VND để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động, nhờ đó giảm áp lực cho thị trường ngoại hối. Trong nghị quyết mới đây về các nội dung của phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7/2010, Chính phủ giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục điều tiết mặt bằng lãi suất thị trường theo hướng giảm dần; điều chỉnh hợp lý mối quan hệ giữa lãi suất vay ngoại tệ và lãi suất vay Việt Nam đồng. Đồng thời, điều hành tỷ giá và thị trường ngoại tệ linh hoạt theo hướng n định, phù hợp với các cân đối vĩ mô, khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại tệ. Chính phủ cũng yêu cầu, Hội đồng Chính sách tài chính - tiền tệ quốc gia chủ động nghiên cứu, đánh giá tác động của những diễn biến trên thị trường tài chính, tiền tệ thế giới và khu vực, kịp thời đề xuất giải pháp điều hành chính sách vĩ mô phù hợp Trong thời gian qua, tình hình kinh tế khó khăn với khủng hoảng nền kinh tế thế giới bắt nguồn từ việc cho vay tín dụng dưới chuẩn ở Mỹ làm ảnh hưởng đến kinh tế các nước, trong đó có Việt Nam. Từ đầu năm 2010, nền kinh tế mới bắt đầu hồi phục nhưng vẫn tiềm ẩn những rủi ro khó lường như thị trường bất động sản, lãi suất đang tăng cao, giá dầu, giá vàng thế giới tăng đột biến dẫn đến lạm phát có khả năng 14 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  17. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh tăng cao. Môi trường kinh tế trong thời gian tới cũng sẽ rất khó khăn cho sự phát triển của tập đoàn. 1.2 Chính trị, luật pháp (1) Chính trị:  Thuận lợi: Nước ta n định về chính trị, an ninh, quốc phòng. Đây là lợi thế cho các doanh nghiệp trong nước an tâm và mở rộng đầu tư cũng như việc mời gọi các doanh nghiệp nước ngoài cùng ngành vào đầu tư cùng liên doanh, hợp tác xuất khẩu.  Khó khăn: Tình hình an ninh thế giới diễn biến phức tạp. Giá nguyên liệu và giá dầu thường xuyên biến động ở mức cao trong khi đó, xu hướng bảo hộ mậu dịch ở các nước phát triển cũng đang có chiều hướng gia tăng. (2) Hệ thống pháp luật:  Thuận lợi Chính phủ có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến gỗ bằng việc bãi bỏ giấy ph p nhập khẩu gỗ, hạ mức thuế nhập khẩu gỗ xuống 0%, giảm thuế VAT xuống 5% cho mặt hàng gỗ có nguồn gốc từ rừng tự nhiên. Quỹ hỗ trợ phát triển, một t chức tài chính nhà nước được thành lập nhằm cho vay, bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án xuất khẩu trong đó có các dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, chế biến mặt hàng gỗ xuất khẩu. Chính phủ trong và ngoài nước đều có chính sách hỗ trợ việc phát triển trồng cây cao su:  Năm 2008:  Ký Hợp đồng phát triển dự án và nhận Giấy ph p đầu tư trồng 10.000 ha cao su tại tỉnh Attapeu, Lào.  Được y ban nhân dân tỉnh Gia Lai cấp 8.000 ha đất trồng cay cao su  Năm 2009:  Được chính phủ Campuchia cấp 12.000 ha đất trồng cây cao su.  Được y ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk cấp 3.000 ha đất trồng cây cao su. 15 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  18. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh  Khó khăn: Trong xu thế hội nhập, nhiều doanh nghiệp đã thực sự quan tâm đến việc vươn ra thị trường quốc tế và không ít doanh nghiệp gặt hái được thành công. Gia nhập WTO, cơ hội xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài một cách dễ dàng. Tuy nhiên, công ty cũng phải đối mặt với sản phẩm nước sở tại có chất lượng cao. Ngoài ra, một số điều luật như luật về nhãn hiệu chất lượng hàng hóa (bàn, ghế,... phải đầy đủ thông tin cho người tiêu dùng), luật an toàn sản phẩm (sản phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn), hàng rào thuế quan,... ảnh hưởng đến việc kinh doanh và xuất khẩu mặt hàng đồ gỗ sang các nước. Hệ thống pháp luật Việt Nam còn thiếu và yếu. Thủ tục hành chính trong nước đang níu chân các doanh nghiệp vươn ra thị trường thế giới. 1.3. Công nghệ Việc tự do hóa thị trường mậu dịch, tham gia vào các t chức kinh tế như WTO, ASEAN,... giúp cho các nước có cơ hội mở rộng thị phần của mình. Doanh nghiệp các nước đã biết tận dụng cơ hội, nhanh chóng đ i mới công nghệ sản xuất, chuyển giao máy móc công nghệ tiên tiến để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành rẻ, mẫu mã đẹp. Nền kinh tế mở cửa, thị hiếu người tiêu dùng ngày càng đòi hỏi cao, trong khi đó công nghệ của công ty chưa đáp ứng. Đây thực sự là thách thức lớn của công ty, đặc biệt là sản phẩm gỗ.  Đối với sản phẩm gỗ: công nghệ ở mức trung bình, không có cải tiến kỹ thuật, chủ yếu là thủ công, thành phẩm chủ yếu ở dạng thô nên giá thành thấp, cạnh trang không cao.  Đối với sản phẩm căn hộ cao cấp: Công nghệ chủ yếu là thuê, xây dựng dạng đấu thầu thi công. 1.4. Xã hội (1) Dân số: sự biến đ i cơ cấu dân cư, sự tăng dân số, hàng loạt vấn đề có thể phát sinh từ sự mất cân bằng giới tính.… 16 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  19. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh Sự tăng lên về số lượng và quy mô vốn đầu tư của các khu công nghiệp, khu đô thị mới. Cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu về nhà cửa, văn phòng tăng cao. (2) Thu nhập: thu nhập bình quân tăng lên, mua nhà hoặc tự xây dựng, nhu cầu về vật liệu xây dựng tăng cao, tiền lương tối thiểu còn thấp, sự leo thang của giá cả tiêu dùng… Một chính sách tiền lương đúng đắn có ảnh hưởng đến thái độ, động cơ, tinh thần làm việc của người lao động. Tăng lương thì người lao động sẽ làm việc tốt hơn và doanh nghiệp sẽ giữ chân được lao động. Tuy nhiên, chi phí đầu vào của doanh nghiệp tăng, chi phí đóng bảo hiểm cho nười lao động cũng tăng, nó có ảnh hưởng rất lớn đến t ng chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh của các đơn vị này. (3) Nếp sống chung cƣ: Dường như các công ty bất động sản mới chỉ quan tâm tới cơ sở vật chất bên ngoài chứ chưa nghĩ tới việc, đã tạo ra nó rồi thì phải ứng xử với nó ra sao. Chung cư x t cho cùng là một lối sống chứ không chỉ là một giải pháp của kiến trúc. Dù là chung cư cao cấp nhưng vẫn luôn tồn tại nhiều bức xúc từ sự thiếu ý thức của hàng xóm : người ta sẵn sàng n m rác xuống ban công tầng dưới, từ vỏ bánh kẹo cho tới đồ vệ sinh phụ nữ. Rồi mỗi bu i chiều, một “tập đoàn” người giúp việc lại tụ tập buôn chuyện ầm ĩ, trẻ con thì để mặc cho cười đùa inh ỏi. Sống chung cư, điều tối thiểu là phải tôn trọng cuộc sống của người xung quanh, nhưng hầu như người ta vẫn giữ lối suy nghĩ “của chung ấy mà” hoặc “tôi thấy đúng thì tôi làm”. Đây là một trong những cản trở làm cho người dân không muốn sống trong chung cư. Một căn hộ cao cấp không chỉ về kiến trúc, tiện ích mà quang trọng hơn hết là lối sống chung cư. 1.5. Tự nhiên Khí hậu, thủy văn, địa hình, rừng núi, sông ngồi, hệ động thực vật, tài nguyên khoáng sản thiên nhiên. Các yếu tố môi trường vĩ mô gồm nhóm các yếu tố môi trường kinh tế, nhóm các yếu tố môi trường xã hội, nhóm các yếu tố thuộc về hệ thống chính trị, về sự lãnh đạo và quản lý của nhà nước, nhóm yếu tố công nghệ và yếu tố tự nhiên; các nhóm 17 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
  20. Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh yếu tố này có mối quan hệ với nhau gây ảnh hưởng dây chuyền mạnh mẽ đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. => Như vậy, trong các yếu tố về môi trường vĩ mô thì chỉ có yếu tố chính trị, pháp luật và điều kiện tự nhiên là thuận lợi, còn về mặt kinh tế, công nghệ thì yếu tố thách thức đối với công ty. Từ đây, nếu công ty giải quyết tốt các thử thách này thì công ty sẽ có những bước tiến vững chắc và thành công. 2. Môi trƣờng vi mô 2.1. Đối thủ cạnh tranh 2.1.1. Sản phẩm đồ gỗ Hiện nay Việt Nam có trên 300 doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ trong đó đáng kể là những doanh nghiệp như Công ty c phần chế biến gỗ Thuận An, công ty c phần công nghệ gỗ Đại Thành… Ngoài ra các đối thủ cạnh tranh trên thị trường quốc tế như Malaysia, Indonesia, Trung Quốc… Hiện nay Việt Nam có trên 300 doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ trong đó đáng kể là những doanh nghiệp như Công ty c phần chế biến gỗ Thuận An, công ty c phần công nghệ gỗ Đại Thành… Ngoài ra các đối thủ cạnh tranh trên thị trường quốc tế như Malaysia, Indonesia, Trung Quốc… Về dòng sản phẩm này một số đối thủ mạnh hơn như: Công ty TNHH Khải Vy (Khai Vy Corporation) ở Tp.HCM là một điển hình. Xây dựng nhà máy chế biến gỗ đầu tiên vào năm 1995 và kim ngạch xuất khẩu chỉ 7,2 triệu đôla Mỹ vào năm 1997, hiện kim ngạch xuất khẩu của công ty đã lên hơn 30 triệu đôla Mỹ mỗi năm. Hiện công ty đã có ba nhà máy chế biến gỗ ở Bình Định và Tp.HCM, với t ng diện tích nhà xưởng lên đến 70.000 m t vuông, có hơn 3.500 công nhân và năng lực sản xuất đạt 240 container (loại 40 feet) đồ gỗ mỗi tháng. Đầu năm nay, Khải Vy còn nhận được vốn đầu tư của Công ty Tài chính quốc tế (IFC), như một nguồn lực b sung kịp thời. Công ty Pisico ở Bình Định có ba nhà máy chế biến gỗ: là một công ty rất năng động trong sản xuất và kinh doanh đồ gỗ ở khu vực miền Trung. 18 Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2