Tiểu luận đề tài Công nghệ dạy học
lượt xem 58
download
Định nghĩa công nghệ dạy học Đối tượng của công nghệ dạy học. Phương pháp nghiên cứu công nghệ dạy học. Các lĩnh vực, lý thuyết và mô hình dạy học liên quan. Đánh giá công nghệ dạy học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận đề tài Công nghệ dạy học
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * (Tiểu luận kết thúc môn học) GVHD : Ths. ĐỖ MẠNH CƯỜNG Học viên : TRẦN THỊ HẠNH THẢO Trang 1
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * MỤC LỤC I LÝ LUẬN CHUNG : 2 1 Định nghĩa công nghệ dạy học 2 2 Đối tượng của công nghệ dạy học. 2 3 Phương pháp nghiên cứu công nghệ dạy học. 3 4 Các lĩnh vực, lý thuyết và mô hình dạy học liên quan. 4 5 Đánh giá công nghệ dạy học. 5 II SẢN PHẨM THỰC HIỆN : 7 1 Tên sản phẩm. 7 2 Mục tiêu dạy học – giáo dục của sản phẩm. 7 3 Đối tượng phục vụ. 7 4 Phạm vi phục vụ. 7 5 Loại sản phẩm. 7 6 Kịch bản sư phạm. 7 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 9 Trang 2
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * I. LÝ LUẬN CHUNG: 1. Định nghĩa công nghệ dạy học: Công nghệ dạy học là một khoa học đặt cơ sở lý luận cho việc ứng dụng những thành tựu hiện đại của khoa học kỹ thuật vào quá trình dạy học. Nói cách khác công nghệ dạy học là việc đưa các phương tiện kỹ thuật dạy học vào tiến trình đào tạo như dạy học chương trình hóa, máy dạy học, máy luyện tập, các phương tiện kỹ thuật nghe nhìn hiện đại vào quá trình dạy học. “ Công nghệ dạy học là khoa học về giáo dục, nó xác lập các nguyên tắc hợp lý của công tác dạy học và những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành quá trình dạy học, cũng như xác lập các phương pháp và phương tiện có kết quà nhất để đạt mục đích dạy học đề ra, đồng thời tiết kiệm được sức lực của thầy và trò”1 Theo Robert Reiser “ Công nghệ dạy học là vấn đề phân tích, phác thảo giải pháp, phát triển, ứng dụng, quản lý và đánh giá quá trình giảng dạy và nguồn lực để tạo điều kiện học tập tốt, giảng dạy hay công việc”2. Sự khác biệt giữa quy trình công nghệ dạy học và phương tiện truyền thông dùng trong dạy học rất quan trọng. Công nghệ dạy học được xem như sự phối hợp hữu cơ giữa công nghệ tổ chức nhận thức và công nghệ trang thiết bị dạy học bao gồm các yếu tố mang tính đồng bộ, toàn diện về nội dung dạy học, các hệ thống đánh giá nhằm tích cực hóa quá trình dạy học. 2. Đối tượng của công nghệ dạy học: a. Đối tượng nghiên cứu: Là các phương tiện dạy học vì nó phục vụ cho mục đích của giáo dục. Mỗi loại phương tiện khác nhau có những tính chất đặc điểm riêng của nó, nếu chúng ta biết phối hợp và khai thác tốt những tính chất đó sẽ giúp cho hoạt động dạy học mang tính hiệu quả cao hơn. Ngày nay, với sự phát triển của multimedia có thể sử dụng như nguồn tài nguyên cung cấp thông tin, hỗ trợ cho học tập khám phá của học sinh và làm cho hoạt động dạy củagiáo viên trở nên tích cực hơn nhờ vào các phần mềm hỗ trợ. Có thể nói phương tiện dạy học cho giáo viên và học sinh là một dấu hiệu cơ bản phản ánh trình độ công nghệ cho hoạt động lao động sư phạm từ trình độ thủ 1 Theo tài liệu của tổ chức giáo dục Liên hiệp quốc UNESCO 2 Reiser. R.,2001. A History of Intructional Design & Technology: Part I: A History of Intructional Media. Educational technology research & development, vol. 49. No. I . pp53 – 64. ( Robert.whelan@nyu.edu). Trang 3
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * công ( Phấn, bảng đen, thước) đến trình độ cơ khí hóa ( TV, casset, máy chiếu. Thiết bị luyện tập…) đến trình độ điện tử hóa ( máy tính, thiết bị đa năng, sách điện tử, mạng Internet …) b. Đối tượng ứng dụng: Công nghệ dạy học xem quá trình dạy học là một quá trình gia công đặc biệt vì nguyên vật liệu là học sinh, là chủ thể có ý thức. Vì sản phẩm là con người là những lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội và với tính chất là quá trình công nghệ phải chú ý đầy đủ các yếu tố sau: - Đầu ra, tức là sản phẩm cụ thể cần sản xuất, ở đây là mục tiêu của giáo dục. - Đầu vào, tức nguyên vật liệu và các điều kiện ở đây là người học sinh. - Nội dung dạy học phải phù hợp với đầu ra, đầu vào và các điều kiện thực tế - Các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị và phương tiện dạy học. - Hiệu quả kinh tế của quá trình. 3. Phương pháp nghiên cứu công nghệ dạy học: Công nghệ dạy học là một quá trình trọn vẹn của họat động dạy học bao gồm nhiều yếu tố tác động qua lại lẫn nhau nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong dạy học. Chính vì vậy, trong quá trình hình thành và phát triển công nghệ dạy học có nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau: a. Những phương pháp nghiên cứu chung Bắt đầu từ thế kỷ XX, xu hướng dạy học tiếp tục mang đặc điểm của công nghệ. Sự gia tăng về mức độ tiếp cận và sáng tạo về nội dung, về công nghệ, về cộng đồng người sử dụng và linh hoạt trong học tập. Nhiệm vụ của khoa học nhận thức là nghiên cứu, thiết kế những thông tin quan trọng trong việc áp dụng của cá nhân và cộng đồng. Việc xem xét xu hướng này có liên quan đến nhịp độ phát triển của công nghệ mới. Từ các công nghệ trước đây như radio, phim, tivi, .. chúng ta thấy có sự xuất hiện công nghệ mới khắc phục những hạn chế của công nghệ cũ. Với sự tiến bộ và khả năng của công nghệ dạy học trên cơ sở máy tính , các nhà giáo dục đang hướng tới các mô hình dạy học trên cơ sở tiếp cận nhận thức. b. Những phương pháp nghiên cứu đặc thù. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật các loại máy móc trang thiết bị tiên tiến được ứng dụng ngày càng nhiều trong hoạt dộng giảng dạy và đào tạo đã hướng các nhà nghiên cứu chú trọng đến việc phát triển sản xuất các loại hình phuơng tiện mang tính truyền dẫn, khuyếch đại và phân phối cao để mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả đào tạo trong dạy học. Những xu hướng về cơ sở vật chất sẽ đòi hỏi một sự cải tiến xa hơn về khả năng thực hiện, đó là khả năng nền Trang 4
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * tảng kỹ thuật số để truyền đạt thông tin và trao đổi nội dung.Tuy nhiên hạn chế làm tăng sự đa dạng và phổ biến của công nghệ dạy học có liên quan đến việc sáng tạo nội dung dạy học, phần mềm sáng tạo về nội dung truyền thống thướng dành cho các chuyên gia, với phần mềm đắt tiền và phức tạp. Hiện nay, các nhà công nghệ dạy học đang tìm kiếm hướng nghiên cứu mới, việc xây dựng cơ sở hạ tầng tương lai, những công cụ phát triển nội dung và những đề cương lý thuyết sẽ xác định lĩnh vực hoạt động trong thập niên tới như việc xây dựng nền móng cho việc học tập dựa trên sự kết nối mạng (web – based learning). Học tập trên mạng ( web – specific learning) hoạt động như là: sự cộng tác, sự truyền đạt và trò chơi sẽ được nghiên cứu song song với những kiểu mới của sự tác động qua lại, đến những công việc xác thực hơn, đến sự thay đổi nhận thức và những quan niệm trong việc quản lý người học. 4. Các lĩnh vực, lý thuyết và mô hình dạy học liên quan : - Có 3 thuyết ảnh hưởng đến việc học tập: thuyết hành vi, thuyết nhận thức, thuyết kiến tạo. + Thuyết hành vi nhấn mạnh hành vi quan sát được hơn là suy nghĩ. Công nghệ dạy học dựa trên thuyết hành vi chú trọng đến việc thường xuyên luyện tập và thực hành. Tuy nhiên thuyết hành vi nhiều khi bị vận dụng một cách máy móc và thụ động. + Thuyết nhận thức nhấn mạnh tính quan trọng của khái niệm. Từ thuyết nhận thức ta thấy có tính tương đồng giữa máy tính và họat động của não bộ, điều này cho phép máy tính suy nghĩ như con người. Với nhiệm vụ nhận thức bao gồm: khám phá, suy đoán vấn đề và hiệu chỉnh. Công cụ học tập dựa trên Logo của Papert là một ví dụ, trong đó việc thu nhận kiến thức được nhấn mạnh hơn là hành vi. + Thuyết kiến tạo: 100 năm trước quá trình học tập được xem là quá trình kiến tạo tri thức. Nghĩa là người học dựa trên những kinh nghiệm bản thân để xây dựng nên sự hiểu biết của mình về thế giới , tạo nên vốn kiến thức vững chắc. Các ý tưởng của Piaget về đồng hóa, điều ứng nhận thức cùng với lý thuyết của Kelly, Bruner đóng vai trò chủ yếu trong việc xây dựng thuyết kiến tạo trong dạy học. Khi vận dụng thuyết kiến tạo trong dạy học cần chú ý tới 2 trường phái về kiến tạo đó là kiến tạo cơ bản và kiến tạo xã hội: - Kiến tạo cơ bản đề cao vai trò cá nhân trong quá trình xây dựng kiến thức và cho rằng mọi ý tưởng mà cá nhân hình thành được trong quá trình xây dựng kiến thức và mọi ý tưởng mà cá nhân hình thành được trong quá Trang 5
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * trình học tập đều có giá trị mà người dạy phải tôn trọng.Theo trường phái này vai trò cá nhân người học hết sức được đề cao nhưng đôi khi lại dẫn đến những mâu thuẩn với logic của khoa học. - Kiến tạo xã hội đề cao tính xã hội của tri thức cũng như quá trình học tập, theo trường phái này, học tập là một quá trình mang tính xã hội và phải hoàn toàn hợp lý và hợp logic. Thuyết kiến tạo đề cập đến sự trợ giúp của công nghệ và Media cho phép người học tham gia vào nhiều tình huống, lựa chọn cho sự diễn đạt và thể hiện được ý kiến của mình. Vì vậy, web phổ biến vào thập niên 90 là môi trường tương tác, thu nhận thông tin, chủ động hoạt động của mỗi người. 5. Đánh giá công nghệ dạy học: - Công nghệ multimedia sử dụng đồng thời nhiều dạng thông tin như: văn bản, hình ảnh, tranh, hoạt hình – mô phỏng, âm thanh và video. Thiết bị cơ bản của multimedia tương tác là máy tính và đề thực hiện dạy học từ xa thì cần có mạng máy tính. Siêu phương tiện cũng là một khái niệm liên quan mật thiết đến nội dung chương trình multimedia. Đó là những đơn vị thông tin liên kết với nhau mà người ta có thể dùng để duyệt và khảo sát được. Điển hình của hypermedia là mạng toàn cầu Internet. Một trong những nguy cơ lớn nhất của các dự án multimedia là sự phô diễn khả năng công nghệ một cách quá mức, có những phần mềm tính thân thiện giảm đi. - Lựa chọn và sử dụng các thành phần multimedia, đây chính là phương thức trình bày nội dung. Cáng sử dụng nhiều phương thức thể hiện nội dungthì càng làm gia tăng chương trình. Một chương trình có video mô phỏng và đồ họa thì sẽ đắt tiền hơn chương trình chỉ có đồ họa và văn bản. Hơn nữa một số phương thức cần phải có những hệ thống hỗ trợ âm thanh, video thì đòi hỏi máy phải có cấu hình đủ mạnh với ổ CD – ROM hoặc DVD và card âm thanh, hoặc cung cấp qua internet cần có các thiết bị với cấu hình và dung lượng đủ lớn. Sử dụng quá nhiều phương thức sẽ có thể dẫn đến phản tác dụng về mặt sư phạm. - Đánh giá sản phẩm phải căn cứ vào mục tiêu, nội dung bài học, đặc điểm người học và hiệu quả dạy học thực tế để lựa chọn các thành phần multimedia vừa đúng, đủ chức năng có tác dụng hỗ trợ và tương tác tối đa, có bài thí nghiệm thực hành hoặc bài tập tình huống cho từng học sinh, có bài luyện tập đánh giá từng chủ đề, có thông tin phản hồi cho các bài tập, bài kiềm tra, bài thí nghiệm , một trong những tương tác thường bị bỏ quên trong việc phát triển và sử dụng multimedia là tương tác giữa những người học với nhau và giữa người học và giáo viên quan trọng nhất là dễ sử dụng và giá thành phải chăng. Trang 6
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Là các phương tiện dạy học vì nó phục vụ cho mục đích của giáo dục. Mỗi loại phương tiện khác nhau có những tính chất đặc điểm riêng của nó, nếu chúng ta biết phối hợp và khai thác tốt những tính chất đó sẽ giúp cho hoạt động dạy học mang tính hiệu quả cao hơn. - Xu hướng về sự lớn lên của công nghệ dạy học có thể tổng kết như sau: + Sự bao quát: mạng máy tính sẽ bắt đầu hội nhập vào cộng đồng như thế nào? + Sự gia tăng phổ biến và tính dễ thay đổi được cung cấp bởi những thiết bị kết nối vô tuyến. + “M – learning paradigm” việc học lưu động sẽ mang đến nhiều nội dung mới thiết bị thông minh hơn và giá thành thấp hơn. Công nghệ dạy học dựa trên nền tảng của web có thể cho ta khám phá và sử dụng nội dung ( chương trình tìm kiếm Google) - Xu hướng phát triển nhanh chóng công cụ phần mềm E – learning cho phép ta lấy được thông tin nhanh hơn, chính xác hơn và chi phí thấp hơn. - Xu hướng khácvề phát triển nội dung là sự thay đổi từ các dự án tài liệu giảng dạy được vận hành bởi sự kết nối phương tiện mang tính bình dân và công chúng hơn trong sự phát triển nội dung môn học. II. SẢN PHẨM THỰC HIỆN. 1. Tên sản phẩm: Phương pháp thiết kế quần đùi thể thao. 2. Mục tiêu dạy học – giáo dục của sản phẩm : Sau khi học bài này, học sinh: + Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm cấu trúc của quần đùi thể thao trên bản vẽ và trên vật thật. - Lập được các thông số để vẽ hoàn chỉnh các chi tiết của sản phẩm. + Kỹ năng: Vẽ được các chi tiết của sản phẩm với các số đo khác nhau. 3. Đối tượng phục vụ: Giáo viên và học sinh . 4. Phạm vi phục vụ: Hoạt động tại lớp cho thày và trò, sử dụng làm tài liệu tự học tại nhà. 5. Loại sản phẩm: Rèn luyện kỹ năng. 6. Kịch bản sư phạm. Trang 7
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Mục tiêu Nội dung Sự kiện Hoạt động học 1. Mô tả đặc - Yêu cầu phân tích - Hs quan sát hình - Hs phát biểu đặc điểm cấu trúc được cấu trúc quần vẽ quần thể thao ( điểm cấu trúc. của quần thề thể thao trên bảng vẽ slide 2) - Hs quan sát và thao trên bản và trên vật thật - Phân tích cấu nhận xét về đặc vẽ và trên vật trúc của sản phẩm điểm của từng chi thật ( slide 3) tiết của sản phẩm ( slide 4) - Hs cho nhận xét - Hs quan sát mẫu về mục đích sử - Yêu cầu học sinh dụng hướng canh giải thích được sự vật thật.( Sản phẩm quần thể sợi khác nhau trên thay đổi hướng canh sản phẩm. sợi trên sản phẩm thao) 2. Lập thông - Yêu cầu học sinh - Hs đọc cách lập - Hs xem 1 bài tính số để vẽ hoàn giải thích được công thông số ( slide5). mẫu. chỉnh các chi thức tính và tính được - Rèn luyện khả - Hs lập các thông tiết của sản các thông số với số đo năng tính của hs số với các số đo phẩm khác nhau. khác nhau theo thời gian quy định, so vôi kết quả trên slide 5. 3. Vẽ các chi - Thiết kế rập thân - Vẽ theo thứ tự - Hs quan sát cách tiết sản phẩm trước. các bước để hoàn thực hiện từng chỉnh chi tiết sản bước (slide 6) và phẩm. thực hành vẽ có sự hướng dẫn của giáo viên. - Hs theo dõi thao - Hướng dẫn cách tác mẫu của giáo - Thiết kế rập thân sang mẫu trên rập viên, thực hành có sau. cứng. sự hướng dẫn của giáo viên. - Hs quan sát cách thực hiện từng - Vẽ theo thứ tự Trang 8
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * các bước để hoàn bước (slide 7) và chỉnh chi tiết sản thực hành vẽ có sự phẩm. hướng dẫn của giáo viên. - Hs quan sát cách thực hiện từng - Vẽ theo thứ tự bước (slide 8) và các bước để hoàn thực hành vẽ có sự - Thiết kế rập đáy chỉnh chi tiết sản hướng dẫn của giáo quần phẩm. viên. 4. Kiểm tra - Cách lập thông số, Câu hỏi kiểm tra - Đọc và chọn đáp tại lớp tên đường may hướng ( slide 9). án đúng cho mỗi canh sợi trong cấu câu.( Không cần trúc sản phẩm. theo thứ tự.) - Đặt những câu hỏi còn thắc mắc. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : 1. Quần đùi thể thao được thiết kế bằng số đo: a. Dài quần b. Vòng lưng c. Vòng mông d. cả 3 thông số trên 2. Công thức tính rộng ngang lưng của quần đùi thể thao là: a. ¼ VM b. ¼ VM + 1 c. ¼ VM + 2,5 d. ¼ VM +3,5. 3. Công thức tính chiều dài của quần đùi thể thao là: a. ¼ VM + 1/10 VM + 1 b. ¼ VM + 1/10 VM . c. ¼ VM + 1/10 VM + 2,5 d. ¼ VM + 1/10 VM + 3,5. 4. Công thức tính rộng ngang mông của quần đùi thể thao là: a. ¼ VM + 6 b. ¼ VM + 7 c. ¼ VM + 8 d. ¼ VM + 9. 5. Đường may dọc quần của đùi thể thao là: a. Đường may rẽ b. Đường may nối lộn Trang 9
- Tieåu luaän moân hoïc: COÂNG NGHEÄ DAÏY HOÏC GVHD: Ths ÑOÃ MAÏNH CÖÔØN G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * c. Đường may cuốn c. Đường may đè mí 6. Lai thân trước của quần thể thao là : a. Đường thẳng b. Đường xiên c. Đường cong lõm d. Đường cong lồi 7. Lai thân sau của quần thể thao là : a. Đường thẳng b. Đường xiên c. Đường cong lõm d. Đường cong lồi 8. Hướng canh sợi sử dụng của thân trước và thân sau quần đùi thể thao là: a. Canh sợi ngang b. Canh sợi dọc c. Canh sợi tự do d. Canh sợi xéo 450. 9. Hướng canh sợi sử dụng của đáy quần đùi thể thao là: a. Canh sợi ngang b. Canh sợi dọc c. Canh sợi tự do d. Canh sợi xéo 450. 10. Với số đo vòng mông bằng 100 thì dài quần là : a. 28 b. 36 c. 38 d. 40 --------------------//------------------- Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ TÀI: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THÂM CANH HOA TẠI TRIỆU SƠN THANH HÓA
40 p | 550 | 131
-
Tiểu luận: Công nghệ tạo mẫu nhanh bằng phương pháp in 3D
18 p | 549 | 128
-
Tiểu luận: Ứng dụng công nghệ sinh học
24 p | 578 | 56
-
Bài tiểu luận: Quy trình công nghệ sản xuất đường Saccharose từ mía
24 p | 338 | 50
-
Tiểu luận: Adobe Photoshop và những nguyên lý sáng tạo
18 p | 305 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu phân lập - nhân giống và nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) ở Việt Nam
116 p | 83 | 28
-
Tiểu luận: Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lí nước thải công ty cổ phần chế biến thực phẩm – Thái Nguyên công suất 100 m3/ngđ
27 p | 152 | 26
-
Báo cáo khoa học đề tài cấp trường: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để xây dựng mô hình giảng dạy bộ môn Vật lý
59 p | 120 | 22
-
Tiểu luận đề tài : PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC
30 p | 209 | 18
-
TIỂU LUẬN: Xây dựng bộ đồ dạy học điện tử môn Toán hai khối 8-9
11 p | 118 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Công nghệ Sinh học: Nghiên cứu vi khuẩn chuyển hóa nitơ trong nền đáy vùng nuôi tôm hùm (panulirus sp.) phục vụ nuôi trồng thủy sản
236 p | 68 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Khảo sát hoạt tính ức chế tế bào ung thư dạ dày của một số rau xanh Việt Nam
83 p | 33 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chương Điện học Vật lí 9 trung học cơ sở
96 p | 22 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Các giải pháp thúc đẩy hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ địa phương theo cơ chế tự chủ (nghiên cứu trường hợp trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Thái Bình)
83 p | 29 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Kỹ thuật: Dạy học phần Cơ sở kỹ thuật theo hướng quy nạp trong đào tạo ngành cơ khí trình độ cao đẳng
168 p | 42 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu vi khuẩn chuyển hóa nitơ trong nền đáy vùng nuôi tôm hùm (Panulirus sp.) phục vụ nuôi trồng thủy sản
27 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Chất lượng dạy học môn Tiếng Anh chuyên ngành tại Trường Đại Học Sự Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
148 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn