intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận tài chính ngân hàng và sự phát triển: Phân tích và so sánh hoạt động cho vay DNVVN tại hai ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank. Phân tích khó khăn và thuận lợi của ngân hàng khi cho vay đối tượng này

Chia sẻ: Dsgvfdcx Dsgvfdcx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

471
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận tài chính ngân hàng và sự phát triển: Phân tích và so sánh hoạt động cho vay DNVVN tại hai ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank. Phân tích khó khăn và thuận lợi của ngân hàng khi cho vay đối tượng này trình bày về tổng quan về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận tài chính ngân hàng và sự phát triển: Phân tích và so sánh hoạt động cho vay DNVVN tại hai ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank. Phân tích khó khăn và thuận lợi của ngân hàng khi cho vay đối tượng này

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN ĐÀO TẠO SA U ĐẠ I HỌC KHOA KINH TẾ TÀ I CHÍNH NGÂ N HÀ NG BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN Phân tích và so sánh hoạt động cho vay DNVVN tại hai ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank. Phân tích khó k hăn và thuận lợi của ngân hàng khi cho vay đối tượng này. GVHD: TS. Đặng Anh Tuấn LỚP: TCNH – CHK21E THÀNH VIÊN: STT Họ và tên Mã học viên 1 Nguyễn Xuân Tuấn CH210534 2 Nguyễn Thị Minh Hiếu CH210405 3 Nguyễn Thị Duyên CH210385 HÀ NỘI, THÁNG 01 NĂ M 2013
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ Đ ẦU.................................................................................................................... 2 PHẦN I: TỔNG Q UAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................ 3 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam . ................................3 1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại........4 1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ..............................................................5 PHẦN II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY DN VVN TẠI NGÂN HÀNG LIENVIETPO STBANK VÀ TECHCOMBANK .......................................................... 7 2.1. THỰC TRẠN G CHO VAY DNVVN NH LIENVIETPOST BANK ....................7 2.1.1. Giới thiệu về NH Lienvietpostbank ....................................................................7 2.1.2. Các sản phẩm tín dụng:.........................................................................................7 2.1.3. Quy trình cho vay DNVVN .................................................................................9 2.1.4. Tình hình dư nợ ................................................................................................... 11 2.2. THỰC TRẠNG H OẠ T ĐỘNG CHO VAY DOA NH N GH IỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TECHCOMBANK .................................................................................................... 14 2.2.1. Giới thiệu chung về T echcombank ................................................................... 14 2.2.2. Các sản phẩm tín dụng........................................................................................ 15 2.2.3. Quy trình cho vay DNVVN ............................................................................... 16 2.2.4. Tình hình dư nợ ................................................................................................... 19 PHẦN III: BẢNG TỔN G HỢP SO SÁNH HO ẠT ĐỘN G CHO VAY DNVVN TẠI LIENVIETPO STBANK VÀ TECHCOMBANK ........................................................21 PHẦN IV: PHÂN TÍCH CÁC THUẬN LỢ I - KHÓ KHĂN CỦA NH KHI CHO VAY ĐỐI VỚ I DNVVN VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN. ...............................27 4.1. THUẬN LỢI: .......................................................................................................... 27 4.2. KHÓ KHĂN ............................................................................................................ 27 4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN .................................................................. 28 KẾT LUẬN ........................................................................................................................30 Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 1
  3. LỜI MỞ Đ ẦU Việt Nam Là một quốc gia đang phát triển, có số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) lớn: các DN N&V Việt Nam chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp, sử dụng 50% số lao động và đóng góp tới 40% GDP hàng năm, song chỉ tiếp cận được khoảng 30% vốn của các ngân hàng thương mại. Đây là đối tượng khách hàng mục tiêu trong chiến lược kinh doanh dài hạn của các ngân hàng thương mại. Trong bối cảnh nền kinh tế VN đang phải chống đỡ với cuộc khủng hoảng kinh tế trong nước và toàn cầu, bản thân DNVVN khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia thị trường vốn thì DN phải đối mặt với một vấn đề muôn thủa đó là khó khăn cho đầu vào, đặc biệt là vốn. Vì vậy, việc giải quyết khó khăn về vốn cho các D NVVN đã và đang là một vấn đề cấp bách. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín dụng ngân hàng dành cho DNVVN còn hạn chế và đây cũng là một thị trường tín dụng vô cùng tiềm năng nên nhóm chúng em quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích và so sánh hoạt động cho vay DN VVN tại NH Lienvietpostbank và Techcombank. Phân tích khó khăn và thuận lợi của ngân hàng khi cho vay đối tượng này” với nội dung gồm 4 phần như sau: Chương I: Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của N gân hàng thương mại. Chương II: Phân tích thực trạng cho vay DN VVN tại hai ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank. Chương III: So sánh hoạt động cho vay D NVVN tại hai ngân hàng trên. Chương IV: Phân tích các thuận lợi và khó khăn của ngân hàng khi cho vay đối với các DN VVN và các giải pháp phát triển. Do hiểu biết bản thân và thời gian nghiên cứu có hạn nên nội dung tiểu luận sẽ còn nhiều thiếu sót và khiếm khuyết. Chúng em rất mong sự chỉ bảo và giúp đỡ của thầy giáo để tiểu luận của nhóm được hoàn thiện hơn.. Xin chân thành cảm ơn! Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 2
  4. PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠN G MẠI 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. 1.1.1. Định nghĩa: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm ( tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Q uy mô DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao động Tổng ngvốn Số lao động Tổng ngvốn Số lao động Khu vực 1.Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng Trên 10 đến Trên 20 đến Trên 200 đến và thuỷ sản xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người 2.Côngnghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng Trên 10 đến Trên 20 đến Trên 200 đến và xây dựng xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người 3.Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng Trên 10 đến Trên 10 đến Trên 50 đến và dịch vụ xuống trở xuống 50 người 50 tỷ đồng 100 người 1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam: - Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam có số lượng DNVVN lớn và không ngừng tăng nhanh qua mỗi năm. - Tình hình tài chính và quy mô hoạt động: quy mô nhỏ, có bộ máy quản lý gọn nhẹ, quy mô nhỏ, phương thức quản lý linh hoạt. Vốn tự có ít, thâm niên hoạt động chưa nhiều trong khi vẫn phải đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị máy móc nên phần lớn phải huy động từ nhiều nguồn. - Trình độ quản lý đa số là thấp: Với phương thức quản lý đơn giản, điều hành dựa vào kinh nghiệm, báo cáo tài chính chưa có độ tin cậy cao, khó đánh giá doanh số hoạt động thực tế cũng như xác minh nguồn trả nợ. Tính kế hoạch không cao, đặc biệt là khả năng xây dựng kế hoạch tài chính, phương án kinh doanh, dự án đầu tư nên rất khó phối hợp với ngân hàng. - Công nghệ: Phần lớn lạc hậu, mức độ thiết bị hiện đại chỉ có 10%, 38% là trung bình, 52% là lạc hậu và rất lạc hậu. Nhu cầu thay đổi công nghệ lớn nhưng DN có thể rơi vào tình trạng thiếu vốn. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 3
  5. - Công tác xây dựng và bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp: chưa chú trọng công tác nghiên cứu thị trường, bảo vệ và củng cố thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm; chiến lược tiếp thị và kênh phân phối thường không hợp lý. - Khả năng nắm bắt pháp luật: Ở Việt Nam DN gặp nhiều khó khăn về pháp lý, tốn kém về thời gian và chi phí, nắm bắt không kịp thời và đầy đủ. 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế Doanh nghiệp vừa và nhỏ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam cũng như các nước trên thế giới: tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, đảm bảo phát triển cân đối giữa các vùng lãnh thổ, góp phần đảm bảo tính năng động của nền kinh tế. Nhận thấy được tầm quan trọng đó, tất cả các nước từ nước phát triển, đang phát triển đều không ngừng tạo động lực cũng như những điều kiện thuận lợi để tạo đà cho DNVVN phát triển. 1.1.4. Nhu cầu vốn và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Các kênh cho thuê tài chính, thị trường chứng khoán, chính sách hỗ trợ quỹ đầu tư hiện tại chưa thể giải quyết (hoặc giải quyết được một phần rất nhỏ) được tình trạng thiếu vốn cho các DN VVN. Trong khi vốn tự có của DNVVN rất ít, nguồn đầu tư cho mặt bằng, cho hoạt động sản xuất kinh doanh là rất lớn, nên NH TM trở thành kênh dẫn vốn quan trọng bậc nhất cho các DN VVN và việc các doanh nghiệp tìm đến nguồn vốn vay ngân hàng là điều tất yếu. Bảng 1: Cơ cấu và mức độ đáp ứng nguồn vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ Nguồn vốn Tỷ lệ % Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn Tỷ lệ % Vốn tự có 36,25 Đúng yêu cầu 10,5 Vốn vay ngân hàng 45,31 Thoả mãn ¾ nhu cầu 26,2 Vốn khác 18,44 Thoả mãn ½ nhu cầu 33,5 Thoả mãn ¼ nhu cầu 29,8 1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại là nghiệp vụ tín dụng trong đó ngân hàng cam kết giao cho người đi vay 1 khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ hoàn trả sau thời gian nhất định, giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị khoản vay, phần chênh lệch đó được gọi là lãi vay. Lãi cho vay tỷ lệ với số lượng và thời hạn cho vay. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 4
  6. Cho vay DN VVN là việc ngân hàng cung cấp nguồn tài chính cho khách hàng là các DN VVN, trong đó DN VVN phải hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian xác định với mức lãi suất đã thoả thuận. 1.2.2. Quy trình cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại + Tiếp nhận yêu cầu vay vốn. + Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng + Phê duyệt cho vay + Kiểm tra và xử lý nợ vay + Tất toán và thanh lý hợp đồng. 1.2.3. Chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại đối với DNVVN Ngân hàng thương mại là kênh dẫn vốn quan trọng bậc nhất đối với DNVVN. - Cho vay của ngân hàng thương mại đảm bảo cho DNVVN có thể vận hành liên tục. - Cho vay của ngân hàng thương mại đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn. - Cho vay của ngân hàng giúp doanh nghiệp hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho mình. 1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.3.1. Sự cần thiết của việc mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.3.1.2 Tiềm năng tín dụng lớn: DNVVN chiếm một tỷ trọng khá lớn trong khối doanh nghiệp nhưng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vô cùng hạn chế (khoảng 30% DNVVN tiếp cận được vốn vay ngân hàng). 1.3.1.2 Những ưu điểm của việc mở rộng tín dụng cho DNVVN Giá trị của khoản vay của các DN VVN thường không quá lớn và đa dạng về ngành nghê, vì thế đảm bảo rủi ro được phân tán. Mở rộng tín dụng làm gia tăng lợi nhuận cho NH , quan hệ với các DN thuộc nhiều thành phần kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần và uy tín của NH. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại. 1.3.2.1 Phía doanh nghiệp:  Tình hình tài chính của doanh nghiệp: lợi nhuận tốt, lưu chuyển vốn nhanh, hàng tồn kho ứ đọng ít, dòng tiền lưu chuyển tốt … là các chỉ tiêu chứng minh sức khoẻ của DN và khả năng chi trả nợ khi NH cấp tín dụng cho DN. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 5
  7.  Kế hoạch sử dụng vốn: xem xét phương án, dự án kinh doanh về tính xác thực và hiệu quả. Ngân hàng sẽ từ chối cấp tín dụng nếu DN không có phương án sử dụng vốn hiệu quả và không chứng minh đúng mục đích sử dụng vốn.  Tài sản đảm bảo: nhằm giảm thiểu rủi ro, giúp ngân hàng thu lại vốn và lãi khi DN làm ăn kinh doanh không hiệu quả và không có khả năng trả nợ. Chủ yếu đảm bảo bởi quyền sử dụng đất, tài sản cố định. Giá trị món vay được ngân hàng tính trên giá trị tài sản đảm bảo và mức độ rủi ro tín dụng của doanh nghiệp. 1.3.2.2 Phía ngân hàng thương mại:  Chính sách và quy trình tín dụng: Tuỳ thuộc vào chiến lược kinh doanh mà ngân hàng đưa ra các hạn mức tín dụng, chính sách lãi suất, đánh giá rủi ro xếp hạng tín dụng cho mỗi đối tượng khách hàng khác nhau. Quy trình tín dụng của N HTM cần gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo an toàn và tạo ra cơ sở chắc chắn để lựa chọn những phương án đầu tư hiệu quả.  Tổng nguồn vốn huy động: Sự ổn định của nguồn huy động có ý nghĩa vô cùng quan trọng, khi nguồn huy động không lớn NH không thể mở rộng cho vay, và không thể cho vay các món trung dài hạn khi nguồn huy động chủ yếu là ngắn hạn.  Trình động công nghệ thông tin: Bất kể trong hoạt động ngành nghề nào, công nghệ thông tin luôn là yếu tố được chú trọng. Đặc biệt trong ngành ngân hàng, khả năng tổng hợp thông tin, cất trữ, lưu giữ thông tin về khách hàng mang lại cho ngân hàng những đánh giá chính xác và thực chất nhất về lịch sử thói quen giao dịch của khách hàng, đánh giá rủi ro. 1.3.3.3 Phía môi trường pháp lý và tình hình kinh tế xã hội Tất cả các hoạt động của NHTM và các doanh nghiệp đều chịu sự kiểm soát chặt chẽ của NH TW và Chính phủ thông qua các chính sách tiền tê : tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, các nghiệp vụ thị trường mở…. ảnh hưởng rất lớn tới việc mở rộng quy mô hoạt động cho vay của mỗi ngân hàng. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 6
  8. PHẦN II: PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG CHO VAY DNVVN TẠI NGÂN HÀ NG LIENVIETPOSTB ANK VÀ TECHCOMBANK 2.1. THỰC TRẠNG CHO VAY DNVVN NH LIENV IETPOSTBAN K 2.1.1. Giới thiệu về N H Lienvietpostbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân là Ngân hàng Liên Việt (LienVietBank) và Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam là cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank. Các cổ đông sáng lập: Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO). Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietPostBank là các tổ chức Tài chính – Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle Financial Services Software Limited… Hiện nay, với số vốn điều lệ 6460 tỷ đồng, LienVietPostBank hiện là 1 trong 10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất tại Việt Nam. LienVietPostBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh. 2.1.2. Các sản phẩm tín dụng: Với định hướng, DNVVN là đối tượng khách hàng mục tiêu trong chiến lược kinh doanh dài hạn của mình, LienVietPostbank tiếp tục phát triển đa dạng hoá các gói sản phẩm tiện ích cho vay cùng với đó là chính sách lãi suất linh hoạt, những ưu đãi để giúp cho DNVVN dễ tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng - Tài trợ vốn lưu động, đối với sản phẩm này thì thời hạn vay vốn của các SM ES không quá 12 tháng, tỷ lệ cho vay tối đa 80% nhu cầu của phương án và tỷ lệ cho vay tối đa 95% giá trị tài sản đảm bảo, thời gian xử lý khoản vay không quá 5 ngày làm việc. - Cho vay mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, với tỷ lệ cho vay tối đa 80% nhu cầu vốn của dự án, thời gian vay tối đa là 5 năm, trả nợ gốc 6 tháng/ lần (nếu khoản vay không quá 24 tháng) hoặc trả góp định kỳ tháng theo quy định, thủ tục vay Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 7
  9. vốn đơn giản, thời gian xử lý khoản vay nhanh chóng (không quá 2 tuần kể từ khi LienVietPostBank nhận đủ hồ sơ cần thiết). - Hạn mức tín dụng ngắn hạn, Ngân hàng LienVietPostBank cung cấp giải pháp hữu hiệu đối với các SMES cần dòng vốn lưu động ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm ổn định nguồn vốn sản xuất - kinh doanh thường xuyên, tiết kiệm thời gian và công sức vì không phải chuẩn bị hồ sơ cấp vốn nhiều lần, điều kiện và thủ tục giải ngân đơn giản, nhanh chóng. - Sản phẩm mua nợ: “Mua nợ" là việc Ngân hàng Bưu điện Liên Việt mua lại các khoản nợ của Khách hàng từ các tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, với các điều kiện như: + Bên bán nợ, Bên nợ, Khoản nợ và Tài sản đảm bảo đáp ứng điều kiện theo quy định của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt tại sản phẩm “Mua Nợ”, + Mua nợ không bao gồm việc mua lại các nghĩa vụ trả thay trong bảo lãnh, các khoản nợ quá hạn. + Trường hợp phát sinh giao dịch Mua nợ tại Phòng Giao dịch thì được chuyển về Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh để thực hiện - Tài trợ dự án: Với sản phẩm này LienVietPostBank sẽ là đối tác chính tin cậy của các SM ES, hợp tác cùng các Doanh nghiệp để thực hiện những dự án đầu tư hiệu quả. + Tỷ lệ cho vay, tối đa 80% nhu cầu vốn của dự án, và cho vay tối đa 95 giá trị tài sản bảo đảm + Thời hạn vay vốn: trung hạn và dài hạn + Tài sản đảm bảo tiền vay: Linh hoạt, có thể đảm bảo khoản vay bằng chính tài sản, giá trị hình thành trong dự án hoặc các quyền lợi phát sinh từ dự án. + Các dịch vụ đi kèm trọn gói theo tiến trình dự án như: Phát hành các bảo lãnh, ứng trước tài chính, thanh toán trong và ngoài nước, quản lý và tối đa hoá lợi nhuận từ các khoản tài chính nhàn rỗi hay sinh ra từ dự án… - Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng Doanh nghiệp xuất khẩu theo phương thức L/C hoặc mở thu kèm chứng từ bằng cách chiết khấu bộ chứng từ của lô hàng xuất khẩu. + Hình thức chiết khấu là chiết khấu có truy đòi Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 8
  10. + Thời hạn chiết khấu tối đa: Với L/C trả ngay là 30 ngày, với L/C trả chậm, thời hạn tối đa bằng thời gian thanh toán còn lại của bộ chứng từ cộng them 30 ngày, với phương thức D/P thời gian chiết khấu tối đa là 60 ngày kể từ ngày LienVietPostBank chiết khấu, còn với phương án D/A thời hạn chiết khấu tối đa là thời hạn còn lại của bộ chứng từ (tính từ ngày LienVietPostBank chiết khấu bộ chứng từ) cộng them 30 ngày + Tỷ lệ chiết khấu tối đa với mức 100% giá trị còn lại của bộ chứng từ.. - Cho vay mua xa ô tô: Khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô làm phương tiện đi lại, phương tiện vận tải phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ phù hợp với ngành nghề kinh doanh theo quy định của Pháp luật. + Áp dụng với việc mua xe ô tô phục vụ cho mục đích đi lại, mục đích kinh doanh, mua xe đối với các loại xe mới, cũ đã qua sử dụng, loại xe du lịch, xe vẫn tải và xe chuyên dụng.. + Với mức vay tối đa là 100% giá trị (đối với khách hàng có them TSBĐ khác ngoài xe mua) + Phương thức trả nợ: Nợ gốc trả đều hàng tháng hoặc trả theo phân đoạn thời hạn, tùy từng trường hợp cụ thể, Lãi trả hàng tháng, hàng quý hoặc cùng kỳ trả nợ gốc theo dư nợ gốc giảm dần. 2.1.3. Q uy trình cho vay DNVVN Giai đoạn 1: Tìm kiếm Khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và lập tờ trình. Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu nhu cầu của Khách hàng - CVKH là đầu mối tìm kiếm, tiếp xúc, tìm hiểu, khai thác và tiếp nhận nhu cầu vay vốn của K hách hàng. - Căn cứ theo nhu cầu vay vốn của K hách hàng, CVKH tư vấn, hướng dẫn Khách hàng chuẩn bị các hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của Khách hàng - CVKH thực hiện tiếp nhận và kiểm tra Hồ sơ Khách hàng, bao gồm: Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ tài chính, Hồ sơ vay vốn, Hồ sơ Tài sản bảo đảm và Hồ sơ khắc phục vụ cho việc thẩm định khoản vay (nếu có). Bước 3: Thẩm định tín dụng và lập tờ trình thẩm định Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 9
  11. - Thẩm định Khách hàng và p hương án vay vốn. + Thẩm định các nội dung: Hồ sơ, địa chỉ Khách hàng, thẩm định TSBĐ của Tổ định giá, Thông tin tra cứu CIC, tình hình quan hệ tín dụng của Khách hàng. + Căn cứ vào các thông tin thu thập, tùy theo loại hình cho vay, CVKH tiến hành xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng. - Thẩm định tài sản bảo đảm. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ Khách hàng: Nếu phương án vay vốn của Khách hàng được đảm bảo một phần hoặc toàn bộ bằng TSBĐ có thể định giá được tại thời điểm xét duyệt, thẩm định; CVKH lập, trình Lãnh đạo PKH ký Giấy đề nghị thẩm định TSBĐ. Giai đoạn 2: Phê duyệt cho vay và thông báo kết quả phê duyệt Bước 4: Phê duyệt cho vay: Sau khi Lãnh đạo PK H ký kiểm soát Tờ trình thẩm định, CVKH tập hợp Hồ sơ Thẩm định, xác định thẩm quyền phê duyệt khoản vay và thực hiện trình hồ sơ cấp phê duyệt có thẩm quyền. Bước 5: Thông báo kết quả phê duyệt: CVKH lập Thông báo phê duyệt khoản vay và Bảng kê các khoản vay bị từ chối . Giai đoạn 3: Hoàn thiện hồ sơ cho vay Bước 6: Tiếp nhận và kiểm tra Hồ sơ Phê duyệt - CVKH chuyển toàn bộ hồ sơ tới CVQLTD bao gồm: Hồ sơ thẩm định; Hồ sơ Phê duyệt; Thông báo cho vay. - CVQLTD thực hiện kiểm tra hồ sơ theo các nội dung sau + Kiểm tra tính đầy đủ, chân thực, hợp lệ, hợp pháp và thống nhất của Hồ sơ + Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt, điều kiện cho vay theo phê duyệt + Kiểm tra điều kiện giải ngân, các hồ sơ bổ sung khác Bước 7: Soạn thảo, kiểm soát văn bản hợp đồng - Hợp đồng bảo đảm, Đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp đồng tín dụng, Các thỏa thuận khác với Khách hàng và các bên liên quan.. - Hoàn tất quá trình kiểm soát (bao gồm cả kiểm soát rủi ro pháp lý) do CVQLTD và Lãnh đạo PQLTD ký nháy vào từng trang. Bước 8: Ký kết hợp đồng với Khách hàng Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 10
  12. Hợp đồng tín dụng được ký kết chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Khách hàng nhận thông báo kết quả phê duyệt khoản vay.. Sau khi hoàn tất thủ tục Đăng ký giao dịch bảo đảm, CVQLTD tiếp nhận hồ sơ TSBĐ từ Khách hàng, lập Phiếu nhập kho hồ sơ và thực hiện thủ tục nhập kho toàn bộ hồ sơ TSBĐ bản gốc theo Quy định quản lý TSBĐ của Ngân hàng. Bước 9: Nhập liệu hệ thống và lưu hồ sơ Lãnh đạo PQLTD kiểm tra lại tính đầy đủ và khớp đúng của các thông tin trên hệ thống đã được nhập liệu. Giai đoạn 4: Giải ngân cho Khách hàng Bước 10: Hoàn thiện và kiểm soát Hồ sơ Giải ngân Khi Khách hàng có nhu cầu giải ngân, CVKH hướng dẫn Khách hàng lập 03 bản giấy đề nghị giải ngân, CVKH tiến hành lập Khế ước nhận nợ và thu thập chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn và chứng từ rút tiền vay từ Khách hàng. Bước 11: Hạch toán và chuyển tiền giải ngân cho Khách hàng Căn cứ Tờ trình giải ngân, Khế ước nhận nợ, HĐTD và lịch trả nợ đã được kiểm soát và phê duyệt, CVQLTD thực hiện nhập số liệu và hạch toán giải ngân trên Flexcube theo các quy định và hướng dẫn của Ngân hàng. Giai đoạn 5: Quản lý sau giải ngân và thu hồi nợ (Bước 12) Giai đoạn 6: Thanh lý hợp đồng, quản lý và lưu trữ hồ sơ cho vay 2.1.4. Tình hình dư nợ Xem xét cơ cấu trong tổng dư nợ cho thấy dư nợ cho vay đối với DN VVN của LienVietPostBank có tỷ trọng liên tục tăng lên qua các năm, Bảng 1: Dư nợ cho vay đối với SMEs 2009 – 2011 ĐVT: Tỷ đồng Năm 2009 2010 2011 Tổng dư nợ 5,423 9,833 12,757 Dư nợ SM Es 981 2,076 3,803 Tỷ trọng dư nợ SMEs/tổng dư nợ 18.1% 21.1% 29.8% Năm 2009 chiếm 18,1% thì sang năm 2010 là 21,1% và năm 2011 là 29,8%, trong đó mức tăng lớn nhất vào năm 2011, với tỷ trọng dư nợ cho vay SMEs chiếm tới 29,8% so với tổng dư nợ, đưa dư nợ SMES từ 2.076 tỷ đồng lên 3.803 tỷ đồng. Nhưng Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 11
  13. nếu xét về tốc độ tăng trưởng cho thấy năm 2010 có mức tăng trưởng cao nhất đạt tới 111,6% trong khi tổng tín dụng tăng 81,3% so với năm 2009, năm 2011 Cho vay DN VVN tăng 83,2% trong khi đó Tổng dư nợ tăng 29,7% sở dĩ có sự tăng trưởng lớn của dư nợ SM ES này ở LienVietPostBank cơ bản là do LienVietPostBank là một tổ chức tín dụng mới được thành lập và đi vào hoạt động năm 2008, đây được coi là một thách thức đối với tăng trưởng tín dụng đối với LienVietPostBank với giai đoạn đầu bước chân vào hệ thống ngân hàng. Mặt khác một phần do chính sách và sự can thiệp trực tiếp vào lãi suất liên ngân hàng của chính phủ làm ảnh hưởng đốc thúc tới rộng tăng trưởng tín dụng với khối DNVVN. Bảng 2: Tăng trưởng dư nợ cho vay đối với SMEs 2009 – 2011 Năm 2009 2010 2011 Tổng dư nợ 81.3% 29.7% Dư nợ SM Es 111.6% 83.2% Như vậy, mức tăng trưởng của dư nợ SM ES luôn đạt mức cao hơn so với tăng trưởng của tổng dư nợ toàn hệ thống. Chứng tỏ đối tượng khách hàng DNVVN ngày càng được chú trọng mở rộng. Tuy nhiên dù đạt tỷ lệ tăng trưởng cao hơn, nhưng do dư nợ SMES ở mức thấp, nên đóng góp vào tăng trưởng chung đối với lĩnh vực ngân hàng còn có những hạn chế nhất định. Biểu 1: Dư nợ cho vay đối với SMEs 2009 – 2011 Tình hình dư nợ theo kỳ hạn: Khi xem xét các khoản cho vay đối với DN VVN, ta cũng đi phân tích kỳ hạn của các khoản vay. Dưới đây là bảng dư nợ SMES phân theo kỳ hạn của LienVietPostBank trong 3 năm ngần đây. Bảng 3: Dư nợ SMES phân theo kỳ hạn của 2009 – 2011 ĐVT: Tỷ đồng Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 12
  14. Năm 2009 2010 2011 Ngắn hạn 732 1,758 3,318 Trung hạn 249 225 340 Dài hạn 0 93 145 Qua bảng số liệu ta có thể thấy, các khoản cho vay DN VVN của LienViet chủ yếu là các khoản cho vay ngắn hạn. Xét về mặt tuyệt đối trong cho vay DNVVN thì cho vay ngắn hạn vẫn chiếm đa số như năm 2009 dư nợ SMES là 981 tỷ trong đó ngắn hạn chiếm tới 732 tỷ, năm 2010 tổng dư nợ SMES là 2076 tỷ thì cho vay ngắn hạn cũng chiếm tới 1.758 tỷ và đăc biệt năm 2011 dư nợ SMES ngắn hạn đạt mức 3.318 trong tổng số cho vay là 3.803 tỷ. Không chỉ riêng đối với LienVietPostBank mà đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng thì khoản cho vay DN VVN chủ yếu là các khoản cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tính chất đặc thù đó chính là khả năng tài chính nhỏ lẻ, chiến lược kế hoạch kinh doanh không được hoạch định rõ ràng, rủi ro tín dụng mang đến cho ngân hàng là rất lớn, tâm lý thận trọng trong cho vay các khoản trung, dài hạn đối với DN VVN là điều tất yếu. Biểu 2 : Dư nợ SMES phân theo kỳ hạn của 2009 – 2011 Xét về mặt tương đối, sự gia tăng của các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn có những thay đổi khá rõ rệt. Năm 2010 sự tăng trưởng trong tổng dư nợ SMES chủ yếu là do sự tăng trưởng của những khoản vay ngắn hạn, dư nợ ngắn hạn tăng 140%, trong khi dư nợ trung dài hạn chỉ tăng 28%. Năm 2011, mức tăng trưởng của dư nợ trung dài hạn được cải thiện đáng kể tăng 52,5%, trong đó trung hạn tăng 51%, ngắn hạn tăng 56% so với 2009 dư nợ ngắn hạn tăng 88,7% . Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 13
  15. Xét về cơ cấu dư nợ SMES theo kỳ hạn, có thể thấy, tỷ trọng các khoản vay ngắn hạn của DNVVN chiếm gần như tuyệt đối trong tổng dư nợ SMES, cụ thể như chiếm 74,6% năm 2009, 84,7% năm 2010 và 87,2% năm 2011. Năm 2009, khi dấu hiệu khởi sắc của nền kinh tế chưa rõ ràng, nhằm đảm bảo an toàn và khả năng thu hồi của khoản cho vay, các khoản cho vay trung dài hạn của doanh nghiệp hầu như không được giải quyết. Dẫn đến tỷ trọng các khoản vay trung dài hạn của DNVVN không mấy được nâng cao. Có thể thấy những thay đổi trong chiến lược tín dụng của LienVietPostBank với DN VVN, hướng mục tiêu duy trì và mở rộng quan hệ tín dụng với DN VVN, tăng cường tài trợ cho DNVVN trong các dự án mở rộng quy mô, đầu tư trang thiết bị, nhà xưởng, mặt bằng sản xuất cũng đang dần được hưởng ứng. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TECHCOMBAN K 2.2.1. Giới thiệu chung về Techcombank  Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (Techcombank) Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (Techcombank) với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011). Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ.  Khối khách hàng doanh nghiệp (Commercial banking) Khối KHD N luôn là một thế mạnh và đóng vai trò then chốt trong hoạt động của Techcombank. Thông qua việc phát triển hàng loạt các sản phẩm dành cho KH DN , Techcombank tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực của khối KHD N trong hoạt động kinh doanh của Techcombank cũng như xác lập một vị thế khác biệt cho Techcombank trên thị trường ngân hàng cả nước. Tính tới cuối năm 2011, Techcombank phục vụ với hơn 66.152 đối tượng doanh nghiệp trên khắp cả nước. Trong đó, số lượng khách hàng doanh nghiệp mới tăng thêm là 13.000 khách hàng, chủ yếu là khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 14
  16. 2.2.2. Các sản phẩm tín dụng Hiện nay, Techcombank cung cấp đa dạng các sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Theo thời hạn - Vay vốn lưu động là việc Techcombank cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc nhu cầu hình thanh tài sản lưu động của khách hàng. Gồm 2 hình thức: Cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng. - Vay trung và dài hạn theo món và theo dự án. - Sản phẩm tài dự án trọn gói - Thấu chi doanh nghiệp  Phân loại theo ngành, hiện nay Techcombank cung cấp đa dạng các sản phẩm tín dụng - Sản phẩm tài trợ thương mại trong nước bao gồm: sản phẩm tài trợ nhà phân phối M assan, tài trợ đại lý bán vé của hãng hàng không, tài trợ đại lý cấp 1 và khách hàng theo đại lý cấp 1 của HTC, Ford; sản phẩm cấp tín dụng trọn gói đối với khách hàng doanh nghiệp; sản phẩm cho vay tái tài trợ - Sản phẩm tài trợ thương mại XN K bao gồm: sản phẩm cho vay ưu đãi xuất khẩu khách hàng SME; sản phẩm bao thanh toán xuất khẩu sang Mỹ và Canada; thư tín dụng ( L/C nhập khẩu theo chương trình GMS-102 của Bộ nông nghiệp Mỹ; sản phẩm L/C trả chậm với những điều khoản thanh toán ngay UPAS L/C) - Sản phẩm ngành công nghiệp bao gồm cho vay theo món/ hạn mức; phát hành L/C nhập khẩu; chiết khấu; thấu chi cho các ngành: Cao su, Bông/sợi; Nhựa; Thép; Điện tử, điện máy; Giấy Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 15
  17. - Sản phẩm ngành nông nghiệp: bao gồm cho vay thu mua dự trữ, cho vay sản xuất; các sản phẩm tài trợ cho các ngành: thức ăn chăn nuôi; gạo; thủy sản; cà phê; điều; phân bón; hồ tiêu - Sản phẩm ngành xây dựng – Bất động sản cho ngành xây lắp Trước tình hình kinh tế còn nhiều biến động, Techcombank chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh theo một số ngành trọng tâm để phục vụ tốt hơn và theo sát từng nhóm đối tượng khách hàng. Theo đó, Techcombank tập trung nguồn lực vào nghiên cứu đặc điểm riêng của từng ngành trọng tâm và cùng với những hiểu biết sẵn có của mình về các ngành này sau một thời gian dài phục vụ khách hàng, Techcombank đã phát triển ra các sản phẩm chuyên biệt nhằm phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng trong từng nhóm ngành này. Bên cạnh đó, để hướng ứng nội dung chỉ đạo theo Nghị quyết 11 của Chính phủ trong việc tập trung phát triển sản xuất kinh doanh trực tiếp, ưu tiên nhóm ngành sản xuất nông nghiệp nông thôn, Techcombank đã dành nhiều chương trình ưu đãi cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm thủy sản hay chương trình tài trợ L/c nhập khẩu theo chương trình GSM 102… Đến cuối năm 2011, nhóm ngành nông lâm thủy san có mức tăng trưởng gần như cao nhất so với các nhóm ngành khác (đứng đầu là nhóm ngành thương mại – sản xuất) 2.2.3. Q uy trình cho vay DNVVN Quy trình cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp thuộc khối khách hàng doanh nghiệp của Techcombank áp dụng cho đối tượng là các tổ chức thuộc đối tượng quản lý của khối KH DN là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cấp tín dụng: bao gồm việc cấp hạn mức, hạn mức tín dụng/việc sử dụng hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng/ thay đổi điều kiện cấp hạn mức, hạn mức tín dụng. Quy trình bao gồm 11 bước:  Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng và thẩm định thực tế + Tìm hiểu nhu cầu khách hàng, hướng dẫn tư vấn sản phẩm và lập hồ sơ vay vốn. + Thu thập hồ sơ và thông tin từ khách hàng, thẩm định trụ sở khách hàng và tài sản dự kiến dùng làm bảo đảm cho việc cấp tín dụng + Báo cáo tóm tắt, sơ bộ nhu cầu tín dụng của khách hàng và dự kiến đề xuất cấp tín dụng cho giám đốc SME chi nhánh hoặc giám đốc chi nhánh đế xin ý kiến nguyên tắc nếu cần Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 16
  18.  Bước 2: Thẩm định khách hàng + Thẩm định hồ sơ pháp lý, phương án kinh doanh/ dự án đầu tư, Tài sản đảm bảo. + Đối với các khoản tín dụng trong mức/hạn mức đã được phê duyệt, nội dung thẩm định bao gồm thẩm định việc tuân thủ các điều kiện cấp tín dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Kiểm tra số dư tín dụng, giá trị đề xuất tín dụng của khách hàng. + Trong trường hợp cần xếp hạng tín dụng nội bộ cho KH , chuyên viên thực hiện xếp hạng khách hàng.  Bước 3: Kiểm soát nội dung thẩm định: + Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng về: danh mục hồ sơ tài liệu và nội dung báo cáo thẩm định do chuyên viên KH cung cấp. + Ký kiểm soát và ý kiến cá nhân về đề xuất cấp tín dụng thể hiện rõ nội dung: đồng ý, không đồng ý hoặc đồng ý với điều kiện bổ sung.  Bước 4: Tái thẩm định: + Bổ sung đánh giá một số nội dung khác: đánh giá rủi ro và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro, đánh giá lại việc đáp ứng các điều kiện của sản phẩm tín dụng; kiểm tra tính hợp lý của việc tính toán đánh giá nhu cầu của KH. + Đưa ý kiến thẩm định độc lập thể hiện kết quả kiểm tra, đánh giá và ý kiến đề xuất rõ ràng. Xác định thẩm quyền phê duyệt và trình hồ sơ cấp tín dụng cho cấp có thẩm quyền phê duyệt  Bước 5: Phê duyệt tín dụng: Các chuyên gia phê duyệt tín dụng tại các Đơn vị/Khu vực/Vùng, chuyên gia phê duyệt tín dụng các cấp thuộc Hội sở, Hội đồng tín dụng cao cấp/miền thực hiện phê duyệt tín dụng theo đúng mức ủy quyền.  Bước 6: Thông báo tín dụng CVKH báo tín dụng cho KH trong vòng 14 ngày từ khi phê duyệt khoản tín dụng thể hiện đúng và đầy dủ nội dung các điều kiện cấp tín dụng.  Bước 7: Kiểm soát trước khi cấp tín dụng/ Soạn thảo và ký kết hợp đồng tín dụng + Phòng DVKH DN / TT Quản lý tín dụng: Chuyển hồ sơ cấp tín dụng sau phê duyệt sang CCA và phối hợp với CCA thực hiện kiểm soát trước khi cấp tín dụng. + Phòng quản lý chứng từ thuộc CCA: Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, kiểm soát trước khi cấp tín dụng và soạn thảo các hợp đồng cần ký kết với KH. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 17
  19. + Lãnh đạo đơn vị/ Cá nhân được Tổng giám đốc ủy quyền ký kết hợp đồng với KH . Trong vòng 90 ngày kể từ ngày phê duyệt khoản tín dụng, đơn vị hoàn tất việc ký kết hợp đồng và nhập kho TSĐB.  Bước 8: Hạch toán và giải ngân tiền vay/ phát hành cam kết bảo lãnh cho NH + Phòng quản lý tín dụng CCA: hạch toán thông tin về khoản/hạng mức tín dụng và TSĐB, thu phí, ký quỹ vào hệ thống ngân hàng lõi. + Thực hiện giải ngân theo sản phẩm tín dụng phải được thực hiện trong vòng tối đa 3 tháng (với khoản vay ngắn hạn) và 6 tháng (với khoản tín dụng trung và dài hạn) tính từ ngày ký kết hợp đồng với KH  Bước 9: Lưu hồ sơ tín dụng: Sau khi cấp tín dụng, phòng DVKH DN chuyền hồ sơ cấp tín dụng sang bộ phận Kiểm soát sau của đơn vị để thực hiện lưu hồ sơ hoặc trực tiếp lưu hồ sơ (với đơn vị chưa có bộ phận kiểm soát sau).  Bước 10: Kiểm soát sau vay: Kiểm tra khoản vay về mục đích sử dụng vốn, tình trạng tài sản đảm bảo, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính.  Bước 11: Theo dõi thu hồi nợ vay, xử lý các yêu cầu điều chỉnh khoản TD của KH + Thanh toán theo lịch trả nợ bằng tiền mặt/chuyển khoản. Hệ thống sẽ tự động thu nợ vào cuối ngày. Trật tự thu nợ theo quy định: Phí quá hạn, Lãi phạt chậm trả, Nợ lãi quá hạn, Nợ gốc quá hạn, Lãi vay trong hạn, Nợ gốc trong hạn. + Thực hiện thủ tục tất toán và tất toán trước hạn cho KH. + Nếu KH có nhu cầu điều chỉnh các nội dung của khoản tín dụng đã cấp: Phòng DVKH DN tiếp nhận và thẩm định như đồi với một nhu cầu cấp tín dụng mới Techcombank đã áp dụng Hệ thống đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp (QCA) Mô hình phân tích so sánh định tính QCA trên toàn hệ thống đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) giúp giảm thiểu đáng kể thời gian phê duyệt tín dụng nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng; đồng thời liên tục cải tiến hiệu quả mô hình QCA nhằm tạo ra công cụ phê duyệt tín dụng hiệu quả hơn nữa. Ngoài ra, với sự tư vấn của McKinsey, Techcombank đã triển khai, đưa vào áp dụng rộng rãi và thành công các hệ thống: Quy trình luân chuyển hồ sơ tín dụng tự động (EMC); Mô hình cảnh báo sớm (EWS). Với sự hỗ trợ đắc lực từ các hệ thống, quy trình công tác kiểm soát, quản trị rủi ro của Techcombank hoàn toàn được đảm bảo, tạo thuận lợi cũng như rút ngắn thời gian cho KH. Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 18
  20. 2.2.4. Tình hình dư nợ Xem xét tốc độ tăng trưởng, cho thấy dư nợ cho vay đối với DN VVN liên tục tăng lên qua các năm, trong đó mức tăng trưởng lớn nhất vào năm 2010, với dư nợ cho vay tăng 21.13% so với năm 2009, đưa dư nợ SMEs từ 24,653 tỷ đồng lên 31,256 tỷ đồng. Sự tăng trưởng rất lớn của dư nợ SMEs do Techcombank đã không ngừng nỗ lực trong việc cung cấp các sản phẩm đa dạng, linh hoạt và trọn gói cho KH DN như: Tài trợ trọn gói, tài trợ nhà cung cấp, tài trợ nhà phân phối, thấu chi doanh nghiệp… trong hoàn cảnh tăng trưởng tín dụng chung của thị trường là khá khả quan Bảng: Dư nợ cho vay đối với SMEs 2009 – 2011 (đơn vị : tỷ đồng) Năm 2009 2010 2011 Tổng dư nợ 42,093 52,928 62,562 Dư nợ SMEs 24,653 31,256 39,249 Tỷ trọng dư nợ 59.05 62.74 58.57% SMEs/tổng dư nợ % % Năm 2011 tổng dư nợ SMEs có sự gia tăng nhưng với mức gia nhưng thấp hơn (chỉ tăng 20.36 % so với năm 2010 ). Tỷ lệ tăng trưởng này thấp nhất trong những năm gần đây. Tăng trưởng tín dụng của Techcombank đã tuân thủ đúng tỷ lệ trần tăng trưởng do Ngân hàng Nhà nước quy định chủ yếu tập trung vào các đối tác xếp hạng tốt và có giao dịch tài sản đảm bảo Bảng: Tăng trưởng dư nợ cho vay đối với SMEs 2009 – 2011 Năm 2009 2010 2011 Tổng dư nợ 20.47% 15.40% Dư nợ SMEs 21.13% 20.36% Xét mối tương quan mức tăng trưởng của dư nợ SMES trong mức tăng trưởng của tổng dư nợ, có thể thấy rằng : năm 2010 nếu mức tăng tổng dư nợ là 20.47% so với năm 2009 thì mức tăng trưởng dư nợ SMES tăng 21.13% và năm 2011 mức tăng tổng dư nợ là 15.14% thì mức tăng trưởng dư nợ SMES tăng 20.36 %. Như vậy, mức tăng trưởng của dư nợ SMEs luôn đạt mức cao hơn so với tăng trưởng của tổng dư nợ. Chứng tỏ đối tượng khách hàng DN VVN ngày càng được chú trọng mở rộng và ngày càng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng từ 59.57% năm 2009 lên 62.74% năm 2011. Hình 2.6 : Tình hình dư nợ SMEs Tài chính ngân h àng và Sự phát triển – CH 21E Page 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2