intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận:TRÌNH BÀY VỀ NỘI DUNG VẬN DUNG VÀ SỰ VẬN DỤNG NHỮNG KIẾN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ TRONG TIN HỌC

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

105
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ khi con người có ý thức thì sự tìm tòi học hỏi và khả năng tư duy chính là đặc điểm đưa loài người ra khỏi lớp động vật. Đặc điểm nổi bật nhất của sự tìm tòi học hỏi hay khả năng tư duy là sự sáng tạo, luôn luôn đi tìm lời giải đáp cho những vần đề được đặt ra. Đó cũng chính là tiền đề quan trọng nhất cho sự phát triển vượt bậc của nên khoa học thế giới trong thời gian vừa qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận:TRÌNH BÀY VỀ NỘI DUNG VẬN DUNG VÀ SỰ VẬN DỤNG NHỮNG KIẾN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ TRONG TIN HỌC

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI THU HOẠCH MÔN PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: TRÌNH BÀY VỀ NỘI DUNG VẬN DUNG VÀ SỰ VẬN DỤNG NHỮNG KIẾN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ TRONG TIN HỌC GV hướng dẫn: GS.TSKH.HoàngKiếm Học viên thực hiện:LêPhướcThọ MSHV:CH1101045 Lớp:CH6 – STT: 45 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 04/2012
  2. Lời mở đầu: Từ khi con người có ý thức thì sự tìm tòi học hỏi và khả năng tư duy chính là đặc điểm đưa loài người ra khỏi lớp động vật. Đặc điểm nổi bật nhất của sự tìm tòi học hỏi hay khả năng tư duy là sự sáng tạo, luôn luôn đi tìm lời giải đáp cho những vần đề được đặt ra. Đó cũng chính là tiền đề quan trọng nhất cho sự phát triển vượt bậc của nên khoa học thế giới trong thời gian vừa qua.Đó là từ những bước chân chập chững làm quen với thế giới vi mô hồi đầu thế kỷ 20, đến nay, con người đã vượt qua được bức tường âm thanh; giải mã được cấu trúc phức tạp nhất trong thế giới sinh vật là bộ gene người, cũng như thu được nhiều thành tựu to lớn trong việc chinh phục vũ trụ. Có thể nói qua từng giai đoạn lịch sử con người đã thể hiện tính sáng tạo, khả năng tư duy của mình, loài người đang từng bước phát triển và giải đáp rất nhiều câu hỏi của thế giới tự nhiên xung quanh mình. Tất cả các thành tựu khoa học, những sự phát triển đó đã được tác giả Alshuller G.S tổng hợp lại thành 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản và tác giả Phan Dũng đề cập đến trong sách Các Thủ Thuật (Nguyên Tắc) Sáng Tạo Cơ Bản được xuất bản 2007. Đây có thể nói là sự tổng hợp kiến thức của nhân loại, vì dựa vào 40 phương pháp này cộng với khả năng tư duy thì mọi vấn đề đều có thể được giải đáp. Công nghệ thông tin cũng không nằm ngoài quy luật đó, tuy công nghệ thông tin ra đời sau so với các công nghệ khác nhưng cũng cùng chung quy luật của sự sáng tạo. Trong bài thu hoạch này tôi xin trình 40 phương pháp sáng tạo đó cũng như những phân tích của mình về sự phát triển của một số sản phẩm công nghệ thông tin trong thời gian vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Hoàng kiếm đã giảng dạy và chỉ bảo để hoàn thành chuyên đề Phương pháp nghiên cứu khoa học rất bổ ích và lý thú này. Nội dung của tiểu luận ngoài phần mở đầu và kết luận, có hai phần như sau: Phần I : giới thiệu 40 nguyên tắc sáng tạo. Phần II: Một vài vấn đề Công Nghệ Thông Tin (CNTT) trong thới gian qua. I. 40 Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo: 1. Nguyên tắc phân nhỏ: a. Chia đ i t ng thành các ph n đ c l p. b. Làm đ i t ng tr nên tháo l p đ c. c. Tăng m c đ phân nh đ i t ng.
  3. 2. Nguyên tắc “tách khỏi”: a. Tách ph n gây “phi n ph c” (tính ch t “phi n ph c”) hay ng c l i tách ph n duy nh t “c n thi t” (tính ch t “c n thi t”) ra kh i đ i t ng. 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: a. Chuy n đ i t ng (hay môi tr ng bên ngoài, tác đ ng bên ngoài) có c u trúc đ ng nh t thành không đ ng nh t. b. Các ph n khác nhau c a đ i t ng ph i có các ch c năng khác nhau. c. M i ph n c a đ i t ng ph i trong nh ng đi u ki n thích h p nh t đ i v i công vi c. 4. Nguyên tắc phản đối xứng: a. Chuy n đ i t ng có hình d ng đ i x ng thành không đ i x ng (nói chung gi m b t đ i x ng). 5. Nguyên tắc kết hợp: a. K t h p các đ i t ng đ ng nh t ho c các đ i t ng dùng cho các ho t đ ng k c n. b. K t h p v m t th i gian các ho t đ ng đ ng nh t ho c k c n. 6. Nguyên tắc vạn năng: a. Đ i t ng th c hi n m t s ch c năng khác nhau, do đó không c n s tham gia c a các đ i t ng khác. 7. Nguyên tắc “chứa trong”: a. M tđ it ng đ c đ t bên trong đ i t ng khác và b n thân nó l i ch a đ i t ng th ba … b. M t đ i t ng chuy n đ ng xuyên su t bên trong đ i t ng khác. 8. Nguyên tắc phản trọng lượng: a. Bù tr tr ng l ng c a đ i t ng b ng cách g n nó v i các đ i t ng khác có l c nâng. b. Bù tr tr ng l ng c a đ i t ng b ng t ng tác v i môi tr ng nh s d ng các l c th y đ ng, khí đ ng...
  4. 9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: a. Gây ng su t tr cv iđ it ng đ ch ng l i ng su t không cho phép ho c không mong mu n khi đ i t ng làm vi c (ho c gây ng su t tr c đ khi làm vi c s dùng ng su t ng c l i ). 10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: a. Th c hi n tr c s thay đ i c n có, hoàn toàn ho c t ng ph n, đ i v i đ i t ng. b. C n s p x p đ i t ng tr c, sao cho chúng có th ho t đ ng t v trí thu n l i nh t, không m t th i gian d ch chuy n. 11. Nguyên tắc dự phòng: a. Bù đắp độ n cậy không lớn của đối tượng bằn g cách chuẩn bị trước các phương ện báo động, ứng cứu, an toàn. 12. Nguyên tắc đẳng thế: a. Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng. 13. Nguyên tắc đảo ngược: a. Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, không làm nóng mà làm lạnh đối tượng) b. Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trườn g bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động. 14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: a. Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu. b. Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn. c. Chuyển sang chuyển độg quay, sử dung lực ly tâm. 15. Nguyên tắc linh động: a. Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc. b. Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
  5. 16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: a. Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải h n. 17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: a. Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp ) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều). b. Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng. c. Đặt đối tượng nằm nghiêng. d. Sử dụng mặt sau của diện ch cho trước. e. Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện ch bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện ch cho trước. 18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: a. Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến tầng số siêu âm). b. Sử dụng tần g số cộng hưởng. c. Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện. d. Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ. 19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: a. Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung). b. Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ. c. Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác. 20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích a. Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải). b. Khắc phục vận hành không tải và trung gian. c. Chuyển chuyển động ̣nh ến qua lại thành chuyển động qua. 21. Nguyên tắc “vượt nhanh”: a. V t qua các giai đo n có h i ho c nguy hi m v i v n t c l n. b. V t nhanh đ có đ c hi u ng c n thi t.
  6. 22. Nguyên tắc biến hại thành lợi: a. S d ng nh ng tác nhân có h i (thí d tác đ ng có h i c a môi tr ng) đ thu đ c hi u ng có l i. b. Kh c ph c tác nhân có h i b ng cách k t h p nó v i tác nhân có h i khác. c. Tăng c ng tác nhân có h i đ n m c nó không còn có h i n a. 23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi: a. Thi t l p quan h ph n h i b. N u đã có quan h ph n h i, hãy thay đ i nó. 24. Nguyên tắc sử dụng trung gian: a. S d ng đ i t ng trung gian, chuy n ti p. 25. Nguyên tắc tự phục vụ: a. đ i t ng ph i t ph c v b ng cách th c hi n các thao tác ph tr , s a ch a. b. S d ng ph li u, chát th i, năng l ng d . 26. Nguyên tắc sao chép (copy): a. Thay vì s d ng nh ng cái không đ c phép, ph c t p, đ t ti n, không ti n l i ho c d v , s d ng b n sao. b. Thay th đ i t ng ho c h các đ i t ng b ng b n sao quang h c ( nh, hình v ) v i các t l c n thi t. c. N u không th s d ng b n sao quang h c vùng bi u ki n (vùng ánh sáng nhìn th y đ c b ng m t th ng), chuy n sang s d ng các b n sao h ng ngo i ho c t ngo i. 27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: a. Thay th đ i t ng đ t ti n b ng b các đ i t ng r có ch t l ng kém h n (thí d nh v tu i th ). 28. Thay thế sơ đồ cơ học: a. Thay th s đ c h c b ng đi n, quang, nhi t, âm ho c mùi v . b. S d ng đi n tr ng, t tr ng và đi n t tr ng trong t ng tác v i đ i t ng c. Chuy n các tr ng đ ng yên sang chuy n đ ng, các tr ng c đ nh sang thay đ i theo th i gian, các tr ng đ ng nh t sang có c u trúc nh t đ nh. d. S d ng các tr ng k t h p v i các h t s t t .
  7. 29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: a. Thay cho các ph n c a đ i t ng th r n, s d ng các ch t khí và l ng: n p khí, n p ch t l ng, đ m không khí, th y tĩnh, th y ph n l c. 30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: a. S d ng các v d o và màng m ng thay cho các k t c u kh i. b. Cách ly đ i t ng v i môi tr ng bên ngoài b ng các v d o và màng m ng. 31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ: a. Làm đ i t ng có nhi u l ho c s d ng thêm nh ng chi ti t có nhi u l (mi ng đ m, t m ph …) b. N u đ i t ng đã có nhi u l , s b t m nó b ng ch t nào đó. 32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc: a. Thay đ i màu s c c a đ i t ng hay môi tr ng bên ngoài b. Thay đ i đ trong su t c a c a đ i t ng hay môi tr ng bên ngoài. c. Đ có th quan sát đ c nh ng đ i t ng ho c nh ng quá trình, s d ng các ch t ph gia màu, hùynh quang. d. N u các ch t ph gia đó đã đ c s d ng, dùng các nguyên t đánh d u. e. S d ng các hình v , ký hi u thích h p. 33. Nguyên tắc đồng nhất: a. Nh ng đ i t ng, t ng tác v i đ i t ng cho tr c, ph i đ c làm t cùng m t v t li u (ho c t v t li u g n v các tính ch t) v i v t li u ch t o đ i t ng cho tr c. 34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: a. Ph n đ i t ng đã hoàn thành nhi m v ho c tr nên không càn thi t ph i t phân h y (hoà tan, bay h i..) ho c ph i bi n d ng. b. Các ph n m t mát c a đ i t ng ph i đ c ph c h i tr c ti p trong quá trình làm vi c. 35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng: a. Thay đ i tr ng thái đ i t ng. b. Thay đ i n ng đ hay đ đ m đ c. c. Thay đ i đ d o d. Thay đ i nhi t đ , th tích.
  8. 36. Sử dụng chuyển pha: a. S d ng các hi n t ng n y sinh trong quá trình chuy n pha nh : thay đ i th tích, to hay h p thu nhi t l ng... 37. Sử dụng sự nở nhiệt: a. S d ng s n (hay co) nhi t c a các v t li u. b. N u đã dùng s n nhi t, s d ng v i v t li u có các h s n nhi t khác nhau. 38. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: a. Thay không khí th ng b ng không khí giàu oxy. b. Thay không khí giàu oxy b ng chính oxy. c. Dùng các b c x ion hoá tác đ ng lên không khí ho c oxy. d. Thay oxy giàu ozon (ho c oxy b ion hoá) b ng chính ozon. 39. Thay đổi độ trơ: a. Thay môi tr ng thông th ng b ng môi tr ng trung hoà. b. Đ a thêm vào đ i t ng các ph n , các ch t , ph gia trung hoà. c. Th c hi n quá trình trong chân không. 40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): a. Chuy n t các v t li u đ ng nh t sang s d ng nh ng v t li u h p thành (composite). Hay nói chung s d ng các v t li u m i.
  9. II. Một vài vấn đề Công Nghệ Thông Tin (CNTT) trong thời gian qua: 1. Hệ điều hành Mac OS a. Sự ra đời và quá trình phát triển H đi u hành MAC OS là ch vi t t t c a Macintosh open system là h đi u hành có giao di n c a s và đ c phát tri n b i công ty apply computer cho các máy tính apple Macintosh. Phiên b n đ u tiên System 1.0 đ c ra đ i vào năm 24/01/1984. Đi u d dàng đ phân bi t MAC OS v i nh ng h đi u hành khác cùng th i đi m đó là MAC OS không dung màn hình dòng l nh nh h đi u hành DOS c a Microsoft. MAC OS là h đi u hành đ u tiên s d ng toàn b giao di n ng i dung ( Graphical user interface or GUI). H n th n a, trong nhân c a MAC OS còn đ c thêm vào ph n ti m ki m ( Finder), đây là m t ng d ng cho vi c qu n lý file và đ c th hi n trên màn hình desktop. Ti p theo đó, Apple cho ra đ i System 2.0 vào tháng 4 năm 1985 s d ng h th ng d li u ph ng ( flat file) đ c g i là Macintosh File System (MFS). ng d ng finder phiên b n 4.1 cung c p nh ng th m c o đ c dung đ qu n lý các file. H n th n a, System 2.0 đã thêm vào AppleTalk là m t giao th c m ng đ c phát tri n b i Apple. AppleTalk ch a nhi u tính năng cho phép nh ng máy Macintosh có th k t n i v i nhau mà không c n thi t l p cũng nh n không c n thi t b đ nh tuy n hay b t kì ph n m m h tr nào. Giao th c này đã đ c s d ng cho t t c các máy Macintosh trong su t th i gian nh ng năm 1980 và 1990.Đ ng th i trong System 2 cũng đã gi i thi u LaserWriter s d ng v i AppleTalk đ h tr cho các máy in m ng laser. Trong phiên b n 2.1 đ c phát hành cùng v i s nâng c p c a Finder 5.0, Apple đã gi i thi u h th ng qu n lý file có c u trúc ( Hierarchical File System – HFS) và cung c p h th ng th m c th t. Trong phiên b n này đ c bi t h tr c ng Hard Disk 20 là c ng đ c phát tri n b i Apple. Phiên b n 3.0 ( Finder 5.1) đ c gi i thi u v i Mac Plus là dòng máy tính Macintosh th h th 3, chính th c s d ng HFS, 800K kh i đ ng và h tr nh ng công ngh m i nh SCSI và AppleShare. System 4 và 4.1 đ c gi i thi u cùng v i Mac SE và máy Macintosh II vào tháng 1 và 2 năm 1987. Nhìn chung h đi u hành MAC OS trong giai đo n đ u là h đi u hành đ n nhi m và s d ng giao di n đ h a đ u
  10. tiên, nh ng thay đ i t phiên b n 1 đ n phiên b n 4 đ c g n v i nh ng thay đ i c a Finder. Phiên b n 5 c a h đi u hành Macintosh đánh d u m t b c phát tri n l n c a h đi u hành Mac OS v i t cách là m t h đi u hành đa nhi m đ u tiên trên th gi i vào tháng 8 năm 1987. M t năm sau đó, Apple phát hành phiên b n 6 là m t phiên b n n đinh, hoành ch nh. Phiên b n này h tr hai phát tri n l n trong ph n c ng là chip x lý 68030 và 1,44 MB superDrive, l n đ u tiên đ c gi i thi u v i 2 dòng máy là Macintosh IIx và Macintosh SE/30. Phiên b n 6 cũng là h đi u hành đâu tiên trên th gi i h tr nh ng tính năng đ u tiên dành cho máy tính xách tay và đ c gi i thi u cùng v i Macintosh Portable Ngày 13 tháng 5 năm 1991, Phiên b n 7 đ c ra đ i. Đây có th đ c xem là m t s nâng c p toàn di n cho phiên b n 6.Trong phiên b n 7, giao di n đ h a đ c nâng c p đáng k , nhi u tính năng, ng d ng m i và đ n đ nh đ c nâng cao. Tính năng đ c năng c p đáng k nh t trong Phiên b n 7 chính là h tr b nh o ( virtual memory). Cùng v i đó là s chuy n sang 32 bit đ a ch b nh đã tăng đáng k dung l ng RAM. Chính nh ng s thay đ i này đã t o ra l trình chuy n sang 32 bits Mac OS. M t đ c đi m m i trong phiên b n này là l n đ u tiên gi i thi u “aliases” t ng nh shortcuts đ c Microsoft gi i thi u trong nh ng phiên b n sau này. Ngoài ra h đi u hành còn hi n th các font TrueType. Phiên b n Mac OS 8 đ c ra đ i vào 26 tháng 7 năm 1997, m t th i gian ng n sau khi Steve Jobs quay tr l i công ty. Đây là phiên b n đã giúp MAC OS ti n lên trong th i gian khó khan. MAC OS 8 thêm r t nhi u tính năng quan tr ng nh : multi-threaded Finder giúp tăng hi u qu làm vi c c a multi-tasking. D li u có th sao chép trong backupground. Giao di n đ h ađ c c i ti n g i là Platium, cùng v i kh năng cho phép ng i dùng thay đ i giao di n ( appearancetheme). V i nh ng s thay đ i đáng k đó, Apple đã bán đ c 1.2 tri u b n Mac OS 8 trong 2 tu n đ u tiên và 3 triên b n trong vòng 6 tháng. Ti p n i thành công, Mac OS 9 đ c phát hành 23 tháng 8 1999, đây là m t s phát tri n t phiên b n 8 v i nh ng tính năng m i nh h tr m ng không dây ( Airport wireless networking), h tr đa ng i dùng ( multi-user support) Mac OS 9 cho phép nhi u ng i dùng có d li u và system settting riêng c a h . Phiên b n 9 này cũng chính th c h tr TCP/IP. Năm 1999, Apple gi i thi u th h đi u hành m i OS X (v i X t ng tr ng cho s 10) dành cho server và theo sau đó vào24/03/2001 phiên b n dành cho máy tính cá nhân Mac OS x v10.0 (cheetah). Đây là m t s thay đ i toàn di n trong c u trúc c a Mac OS Khác v i nh ng phiên b n tr c, OS X là h đi u hành d a trên n n t ng Unix đ c phát tri n b i công ty NeXT t gi a nh ng năm 1985 đ n t n đ u 1997 khi Apple thây tóm công ty này. Mac OS X là phiên b n h đi u hành dành cho máy tính cá nhân v i nh ng tính năng v n đ c th a k t nh ng
  11. phiên b n tr c và nh ng s phát tri n nh h tr giao di n ng i dùng đ p m t Aqua user, nh ng tính năng m i nh launch Pad giúp ng i dùng m các ng d ng nhanh h n, mission control, time machine đ sao l u và ph c h i h th ng, cung c p Mac App Store đ c gi i thi u trong OS X 10.6.6 ( Snow Leopard). Hi n t i phiên b n m i nh t là Mac OS X Mountain Lion 10.8 phát hành ngày 16/02/2012 đã gi i thi u tính năng m i là Icloud giúp cho ng i dùng có th l u t t c thông tin nh thôn tin liên l c (contacts), ghi chú (note), l ch (canlendar), hình nh, bài hát, ng d ng ….lên Apple cloud qua đó tao nên s đ ng b gi a các thi t b nh Imac, Iphone, Ipad, Ipod. Khi nói đ n Mac OS thì ng i ta s liên t ng ngay đ n giao di n d nhìn, đ p m t, ho t đ ng hi u qu , n đ nh mà không b t c m t h đi u hành nào có th so sánh đ c.Bên c nh đó là s th ng nh t trong giao di n qua các phiên b n c a Mac OS đem l i s ti n d ng cho ng i dùng. b. Các nguyên tắc sáng tạo: Nh v y h đi u hành Mac OS đã dùng các nguyên t c sáng t o sau trong quá trình phát tri n c a mình: i. Nguyên t c phân h y ho c tái sinh các ph n: Khi m m t ng d ng m t quá trình x lý đ c g i lên RAM và đ c n p vào b vi x lý đ x lý khi k t qu đ c th hi n trên màng hình thì quá trình đó đ c t m đóng và n u kô đ c s d ng s b hu đ dùng tài nguyên n p các quá trình x lý khác. ii. Nguyên t c sao chép (copy): Các phiên b n h đi u hành là s sao chép l n nhàu v l i c a quá trình x lý. Tuy các phiên b n Mac OS v sau có nhi u s c i ti n trong giao di n và các ng d ng đa d ng h n nh ng c t lõi c a quá trình x lý thì ít thay đ i. iii. Nguyên t c “ch a trong”: H đi u hành là t p h p r t nhi u ng d ng nh m tho mãn nhu c u c a nhi u ng i s d ng t chuyên t i không chuyên nên windows là n n đ ch y các ng d ng tùy thu c vào nhu c u và m c đích c a ng i s d ng. iv. Nguyên t c quan h ph n h i: Là h đi u hành giao ti p v i ng i s d ng nên Mac OS ph i có kh năng ph n h i l i yêu c u c a ng i dùng thông qua giao di n đ ho thân thi n v i ng i dùng và d s d ng. Sau khi ph n h i Mac OS ch hành đ ng
  12. ti p theo c a ng i dùng và d a vào đó đ th c thi các l nh ti p theo. Nh v y quá trình x lý ti p t c cho đ n khi m i nhu c u c a ng i s d ng đ c đáp ng. v. Nguyên t c v n năng: Khi m m t ng d ng h đi u hành ch y m t c a s đ ng i dùng s d ng đ giao ti p v i ng d ng, v i b t c ng d ng nào đ u có chung m t lo i c a s gi ng nhau. Đ phân bi t các lo i ng d ng thì d a vào tên ng d ng hi n th bênh góc trái trên còn ph n còn l i c a c a s thì gi ng h t nhau. Nh v y khi có m t ng d ng m i đ c cài đ t thì giao di n không c n thay đ i mà v n giúp ng i dùng d dàng s d ng. vi. Nguyên t c k t h p: Mac OS là h đi u hành ch y trên các thi t b ph n c ng c a hãng Apple nh ng bao g m nhi u linh ki n c a các hãng khác nhau nh CPU ( Intel), c ng (Seagate)…Ngoài, Mac OS v n ph i ho t đ ng t t v i nh ng thi t b ngo i vi khác nh máy in, scan…Đ gi i quy t v n đ này driver ra đ i tùy thu c vào nhà s n xu t các thi t b m i thi t b có m t driver khác nhau, sau khi đ c cài vào h đi u hành d a vào driver này Mac OS nh n bi t đ c các thi t b cho dù c a các hãng khác nhau nh ng thông qua windows các thi t b này v n có th ho t đ ng cùng nhau m t cách tr n chu. vii. Nguyên t c thay đ i màu s c: Đ giúp cho ng i dùng d dàng phân bi t đ c các c nh báo hay các báo đ ng c a h th ng d a vào đó khi h thông có c nh bao hay bao đ ng ng i dùng d a vào các hình nh mà có th đ c h th ng c nh báo hay bao đ ng t đó có các cách x lý khác nhau đ kh c ph c l i. D a trên cùng nguyên t c này các ph n mêm thông qua thay đ i trên giao di n giúp cho ng i dùng có th nh n bi t quá trình làm vi t trên phân m m và tr ng thái c a các button hay đ n gi n là th t hay s khác bi t c a các ph n trong ph n m m 2. Quá trình ra đ i c a Internet a. Gi i thi u: Tr i qua h n 40 năm hình thành và phát tri n, Internet đã d n tr thành khái ni m quen thu c đ i v i th gi i.T cu i th p k 70, ph ng pháp trao đ i d li u m i qua m ng này đã th c s đ a nhân lo i b c vào k nguyên m i – k nguyên m ng. Internet là m t h th ng thông tin toàn c u có th đ c truy nh p công c ng g m các m ng máy tính đ c liên k t v i nhau. H th ng này truy n thông tin theo ki u n i chuy n gói d li u (packet switching) d a trên m t giao th c liên m ng đã đ c chu n hóa (giao th c IP). H th ng này bao g m hàng ngàn m ng máy tính nh h n c a các doanh nghi p, c a các vi n nghiên c u và các tr ng đ i h c, c a ng i dùng cá nhân và các chính ph trên toàn c u
  13. b. Th i kỳ s khai Câu chuy n v ngu n g c c a Internet đ c b t đ u t s ra đ i c a chi c máy tính đi n t đ u tiên vào năm 1946 – ANIAC, tr ng đ i h c Pennsylvania, Mĩ. Công trình nghiên c u vĩ đ i c a đ i ngũ k thu t viên tr ng đ i h c Pennsylvania đã đ t n n móng đ u tiên cho k nguyên m ng c a nhân lo i. Cùng v i s ra đ i và phát tri n c a máy tính đi n t trên th gi i, Internet cũng đ c hình thành và không ng ng phát tri n S ra đ i c a Internet g n v i s ki n Liên xô phóng v tinh nhân t o đ u tiên có tên g i Sputnik vào năm 1957.S ki n này khi n Mĩ ph i có đ i sách đ không b l c h u trong lĩnh v c công ngh cao ph c v qu c phòng. Mĩ đã thành l p C quan d án nghiên c u các v n đ cao c p (Advanced Research Projects Agency – ARPA) thu c B Qu c phòng Mĩ (DOD) nh m phát tri n khoa h c và công ngh cao ph c v cho quân s . Năm 1969, B Qu c phòng Mĩ đã xây d ng d án ARPANET đ nghiên c u lĩnh v c m ng, theo đó các máy tính đ c liên k t v i nhau và có kh năng t đ nh đ ng truy n tin ngay sau khi m t ph n m ng đã b phá hu trong m t cu c chi n tranh. M ng ARPANET chính là ti n thân c a m ng Internet hi n nay. C quan qu n lý d án nghiên c u phát tri n ARPA thu c B Qu c phòng Mĩ đã liên k t 4 đ a đi m đ u tiên vào tháng 7 năm 1969, bao g m: Vi n nghiên c u Stanford, Đ i h c California (Los Angeles), Đ i h c Utah và Đ i h c California (Santa Barbara). Đây chính là m ng liên khu v c (Wide Area Network – WAN) đ u tiên đ c xây d ng trên th gi i Không lâu sau đó, vào năm 1972 đã di n ra h i ngh qu c t v truy n thông máy tính.T i đó, Bob Kahn đã trình di n m ng ARPANET, liên k t 40 máy thông qua các b x lí giao ti p gi a các tr m cu i (Terminal Interface Processor-TIP). Cũng trong năm này nhóm Internet Working Group đ c thành l p do Vinton Cerf làm ch t ch đ đáp ng nhu c u thi t l p giao th c b t tay (agreed-upon). Năm 1972 cũng là năm mà Ray Tomlinson đã phát minh ra E-mail đ g i thông đi p trên m ng và ngày càng tr nên ph bi n. Cho đ n ngày nay, E-mail v n là m t trong nh ng d ch v đ c dùng nhi u nh t Vào kho ng năm 1974, th gi i l n đ u bi t đ n thu t ng “Internet”. Lúc đó, m ng v n đ c g i là ARPANET Năm 1982 các giao th c TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol) đ c DAC và ARPA dùng đ i v i m ng ARPANET.Sau đó, TCP/IP chính th c đ c coi nh m t chu n đ i v i ngành quân s Mĩ và t t c các máy tính n i v i ARPANET ph i s d ng chu n m i này. Giao th c TCP/IP ngày càng th hi n rõ các đi m m nh c a nó, quan tr ng nh t là kh
  14. năng liên k t các m ng khác v i nhau m t cách d dàng. Chính đi u này cùng v i các chính sách m c a đã cho phép các m ng dùng cho nghiên c u và th ng m i k t n i đ c v i ARPANET, thúc đ y vi c t o ra m t siêu m ng (SuperNetwork) Năm 1983, đ c đánh d u là m t m c quan tr ng b i ARPANET đ c tách ra thành hai ph n: ph n th nh t – ARPANET, dành cho vi c nghiên c u và phát tri n; ph n th hai là MILNET, m ng dùng cho các m c đích quân s Đ n th i đi m này, ARPANET đã ch ng t s b n b và thành công bao g m h n 200 IMP (Interface Message Processor – các m ng con s d ng minicomputer) và hàng trăm máy chính. Cũng trong th p niên 1980, nhi u LAN (Local Area Network – m ng máy tính c c b ) đã n i vào ARPANET và thi t k DNS (Domain Naming System – h th ng đ t tên mi n) cũng ra đ i trên m ng này tr c tiên c. Giai đo n phát tri n th nh t vào gi a th p niên 1980 khi t ch c khoa h c qu c gia M NSF thành l p m ng liên k t các trung tâm máy tính l n v i nhau g i là NSFNET. Nhi u doanh nghi p đã chuy n t ARPANET sang NSFNET Khi công ngh m ng đã phát tri n, nhi u m ng m i đã hình thành và đ u đ c k t n i v i ARPANET, CSNET và NSFNET, t t c các m ng này n i v i nhau và tr thành Internet. Cu i cùng thì ARPANET và CSNET suy thoái (1990), ch còn NSFNET là 1 m ng khá t t tr thành m ng chính liên k t các m ng khác trên Internet S hình thành m ng x ng s ng c a NSFNET và nh ng m ng vùng khác đã t o ra m t môi tr ng thu n l i cho s phát tri n c a Internet. T i năm 1995, NSFNET thu l i thành m t m ng nghiên c u còn Internet thì v n ti p t c phát tri n d. Th i kì bùng n bùng n World Wide Web ( WWW) Năm 1991 Tim Berners Lee trung tâm nghiên c u nguyên t châu Âu CERN phát minh ra World Wide Web (WWW) d a theo ý t ng v siêu văn b n đ c Ted Nelson đ a ra t năm 1985. Có th nói đây là 1 cu c cách m ng trên internet vì ng i ta có th truy c p, trao đ i thông tin 1 cách d dàng, nhanh chóng Năm 1994, k ni m l n th 25 ra đ i ARPANET, NIST (National Institute of Standards and Technology– Vi n các tiêu chu n và công ngh qu c gia) đ ngh th ng nh t dùng giao th c TCP/IP.WWW tr thành d ch v ph bi n th hai sau d ch v FTP.Nh ng hình nh video
  15. đ u tiên đ c truy n đi trên m ng internet. WWW v t tr i h n FTP và tr thành d ch v có s l u thông l n nh t căn c trên s l ng gói tin truy n và s byte truy n. Tháng 10 năm 1994, phiên b n beta c a trình duy t Navigator 1.0 đ c T p đoàn truy n thông Netscape cho ra đ i nh ng còn c ng k nh và ch y r t ch m. T p đoàn Microsoft cũng không đ ng ngoài cu c ch y đua v trình duy t m ng.Hai công ti tr thành đ i th c a nhau, c nh tranh th tr ng trình duy t. Năm 1997, ch vài tháng sau khi Netscape công b phiên b n trình duy t 4.0, Microsoft đã đ a ra câu tr l i b ng trình duy t c a mình v i phiên b n 4.0 Đ n cu i th i kỳ bùng n th hai này, Công ti Hotmail b t đ u cung c p d ch v Web Mail.Ch sau 18 tháng đã có 12 tri u ng i s d ng. Sau này đ c Microsoft mua l i v i giá 400 tri u USD vào tháng 7 năm 1996 e. K t Lu n Trong th gi i hi n đ i ngày nay thì Internet đóng m t vai trong vô cùng quan tr ng trong r t nhi u lĩnh v c đ t bi t là trong truy n thông, ti p th qu ng cáo, email…..V i Internet, con ng i có th n m c th gi i trong tay ch b ng m t cú click chu t. Đó là email, tin nh n nhanh, mua bán c phi u tr c tuy n, h i h p tr c tuy n, tra c u tài li u, nghe m t bài hát hay xem m t đo n phim Dù Internet ch m i đ c hình thành và phát tri n trong 40 năm nh ng Internet đã có nh ng thành công đáng kinh ng c. Tuy nhiên, Leonard Kleinrock, m t trong nh ng nhà khoa h c t o ra m ng máy tính đ u tiên vào tháng 9/1969, cho r ng: “Internet m i ch đ t đ tu i thi u niên”. Kleinrock nói trong ph ng v n v i t p chí Computerworld (M ). “Bây gi m i ch là kh i đ u, còn lâu Internet m i b c sang giai đo n tr ng thành”. Đ ng tình v i nh n đ nh này, Marc Weber, ng i sáng l p ch ng trình l ch s Internet b o tàng l ch s máy tính (M ) cho bi t: “Nó (internet) là lo i truy n thông đ i chúng s trùm lên các d ng truy n thông đ i chúng khác. Chúng ta th c hi n cu c g i đi n qua Internet. Chúng ta có hòm th d ng th đi n t . B n có th xem tivi qua web.Có th th y Internet đang hút các kênh truy n thông khác. Đi u gì s x y ra khi b n có th làm m i th t trình duy t?”. Trong t ng lai, công ngh Internet s còn có nh ng b c ti n v t b c, ph c v cho nhu c u k t n i và s d ng c a con ng i. T th p niên 70, Internet đã thay đ i b m t c a nhân lo i và trong t ng lai nó s còn th c hi n đ c nh ng s m nh l n lao h n n a.
  16. f. Nh ng nguyên t c sáng t o i. Nguyên t c th c hi n s b : s ra đ i c a ARPANET , ti n thân c a Internet ngày nay, xu t phát t nhu c u trao thông tin quân s và s thành công c a nó b c đ u đã đem l i nh ng thay đ i l n trong vi c trao đ i thông gi a các máy tính gi a các tr ng đ i h c M . Cùng v i đó là s xu t hi n c a giao th c TCP/IP đã t o ra Internet ngày nay. ii. Nguyên t c v n năng : M ng Internet qua nhi u giai đo n phát tri n đã bao g m r t nhi u d ch v nh chia s d li u, âm nh c, phim nh, email, www… iii. Nguyên t c ngh ch đ o : s trao đ i thông gi a các máy tính đã thay đ i hoàn toàn quan ni m các máy tính là đ c l p không th trao đ i tr c ti p v i nhau. iv. Nguyên t c ch a trong : m i d ch v nh email, www … là m t b ph n nh c a h th ng Internet. v. Nguyên t c k t h p : Internet đ c t o ra b i ARPANET, CSNET và NSFNET k t n i v i các m ng Lan c a các công ty nh vào h th ng DNS. 3. c ng th r n (solid state drive – SSD) a. Gi i thi u Khi nh c đ n phân khúc th tr ng c ng cho máy tính thì r t nhi u ng i s nghĩ ngay đ n hard Disk Drive – HDD. Đây là lo i c ng r t ph bi n c u t o g m nhi u đĩa tròn ( làm b ng nhôm, th y tinh ho c g m đ c ph v t li u t tính), đ c chia ra thành các rãnh t ( track), cung t (sector), liên cung (Cluster) và m t m t đ c laser đ ghi vào đ c thông t các sector. u đi m c a HDD chính là giá thành th p, tuy nhiên l i có nh c đi m v t c đ , kh năng ch ng s c, cũng nh tình tr ng phân m nh c ng do d li u đ cl u nhi u n i khác nhau. Bên c nh c ng HDD thì g n đây trên th tr ng đã xu t hi n ph bi n h n lo i c ng th r n Solid State Drive – SSD. Tuy ch m i ph bi n h n v i ng i dùng trong kho ng m t hai năm l i đây, nh ng lo i c ng này đã ra đ i và phát tri n trog 35 năm và hi n t i đ c s d ng khá nhi u cho các máy ch đòi h i t c đ đ c ghi cao. c ng SSD có c u t o hoàn toàn khác v i HDD do các d li u đ c l u tr trên b chip nh không b m t đi khi ng ng cung c p điên ( non – volatile memory chip). Có 2 lo i chip nh s d ng trong SSD là : chip nh NAND SLC ( single-level Cell) – t bào đ n c p và NAND MCL (
  17. multi-level Cell) – t bào đa c p. Trong khi các chip SLC ch l u tr đ c 1 bit/transistor ( 0 ho c 1) thì chip MCL l i ch a đ c 2 bit/ transistor ( 00,01,10 và 11). Bên c nh kh năng truy xu t d li u t c đ cao, th r n SSD còn có đ b n t t cũng nh kh năng chông s c v t tr i so v i c ng HHD nên t o ra hi u năng s d ng cao h n h n trên các thi t b c n x lý nhanh nh máy ch , firewall hay thi t b di đ ng b. Quá trình ra đ i và phát tri n c ng th r n đã có l ch s phát tri n lên t i 35 năm, đ c ng d ng trong nhi u máy ch có t c đ x lý d li u cao tr c khi đ c bán ph bi n trên th tr ng v i m c giá th p h n nhi u l n do nh ng b c phát tri n v t b c c a công ngh . c ng SSD đ u tiên ra đ i vào năm 1973, khi Dataram đã gi i thi u chi c c ng th r n đ u tiên trên th gi i có tên là Bulk Core.S n ph m này g m có 8 bo m ch ch a chip nh , dung l ng m i bo m ch là 256KB đ ng trong m t case kim lo i r ng 19 inch cao 15,75 inch. T ng dung l ng b nh mà nó có th cung c p là 2MB, m t con s thu c hàng cao vào th i đi m đó. T c đ truy c p d li u là t 0,75 đ n 2 ms (milli giây), ph thu c vào bo m ch đi u khi n (ngày nay m t chi c SSD bình th ng có t c đ truy c p kho ng 0,06 ms). Giá c a Bulk Core (bao g m 8 bo m ch 256KB g n các chip nh và bo m ch đi u khi n) là 9,700 USD. N u so sánh giá tr ti n vào năm 1977 v i th i đi m hi n nay thì 9.700 USD t ng đ ng kho ng 36,317 USD.Nh v y, b n s ph i b ra kho ng 152 t USD đ có 1TB d li u ch a trong SSD.Giá c a c ng th r n 1TB ngày nay ch kho ng 1.100 USD. Năm 1978, hãng Storage Technology Corporation đã cho ra đ i c ng SSD “ STC 4305” là đ i th c nh tranh c a IBM 2305 trên th tr ng dành cho các trung tâm d li u l n. Kích th cc a c ng này b ng m t căn phòng nh và dung l ng c a nó là 45Mb v i m c giá là 400,000 USD ( t ng đ ng kho ng 1,5 tri u USD ngày nay). Ti p theo là các dòng Apple II Bubble Memory, Apple II Ram Disk, S-100 Plugin SSD. Tuy có nhi u phát tri n v i nhi u dòng s n ph m ra đ i nh ng c ng SSD v n không đ c s d ng ph bi n do giá thành quá cáo và dung l ng l i th p ch vào kho ng 300KB. Nh vào s phát tri n vũ bão c a khoa h c công ngh , s ra đ i c a b nh flash đã kéo theo s phát tri n c a c ng SSD. Năm 1998, m t công ty máy tính nh có tên Digipro gi i thi u m t nguyên m u c ng th r n dùng b nh flash và nó nhanh chóng đ c ng d ng r t nhi u máy tính c a hãng IBM. K t đó dung l ng c a SSD ki u này (th ng g i là Flashdisk) tăng nhanh h n h n so v i th i kỳ tr c. Năm 1990 đã có các m c là 2MB, 4MB, 6MB và 8MB, giá c a phiên b n cao c p là 5.000 USD. M c dù đ c ng d ng khá s m nh ng ph i t i năm 1995 m i có chi c Flashdisk đ u tiên đ c bán ra th tr ng ph thông b i m t
  18. công ty Israel tên là M-System (h đã nghiên c u ra m u SSD này t năm 1989 nh ng không v i công b ). M c dù có khá nhi u u đi m v t tr i nh ng giá thành c a b nh flash v n còn r t cao vào th i đi m nh ng năm 1990 nên SSD trong th i gian đó ch y u v n dùng công ngh chip nh RAM cũ v i ngu n ph kèm theo HDD đ backup khi g p s c . Vào th i đi m này, dung l ng c ng th r n tăng đáng k , đi kèm v i gi m tr ng l ng. Ví d nh EZ5x và ESE50 có kích th c chu n 5,25 inch, dung l ng t 120MB (40.000 $) t i 1GB (135.000 $) – đó là hai s n ph m c a DEC, ng i thi t k là Tony Stark. Quay tr l i v i SSD dùng b nh flash đ u tiên đ c bán ra th tr ng c a công ty M-System đã nói trên. Nó có tên là FFD 350 (FFD là vi t t t c a Fast Flash Disk), chi c này có kích th c nh theo chu n 3,5 inch ngày nay v n dùng, s d ng giao ti p SCSI, dung l ng t 16MB t i 896MB. Có th nói đây là s n ph m có tính cách m ng v i kích th c nh , dung l ng cao và t c đ truy c p nhanh. S phát tri n nhanh chóng m t c a SSD v i chip flash giá r và M u ch t c a s phát tri n c a SSD chính là giá thành c a b nh flash càng ngày càng r . Vào năm 2003, Transcend gi i thi u m u c ng th r n d ng PATA đ u tiên v i giao ti p IDE 40 (ho c 44) chân v i dung l ng t 16MB t i 512MB. Giá c a nh ng này r h n r t nhi u so v i SSD th i kỳ tr c, ch t 50 USD Năm 2006 Samsung cho ra m t SSD dung l ng 32GB, kích th c theo chu n 2,5 inch v i giao ti p PATA giá 699$ hoàn toàn có kh năng thay th HDD máy tính cá nhân. Ti p đó năm 2007 SanDisk cũng gi i thi u m t s n ph m cùng kích th c và dung l ng nh trên nh ng dùng giao ti p SATA m i. K t đây cu c ch y đua gi a các nhà s n xu t c ng th r n dành cho phân khúc ph thông b t đ u t ra gay c n v i giá thành càng lúc càng gi m và dung l ng càng ngày càng cao khi n cho SSD ti p c n g n h n v i ng i dùng cu i. Đây là b c đi đ u tiên c a c ng SSD vào phân khúc th tr ng ph thông. Gi đây nh ng chi c SSD th c s đã trong t m tay nhi u ng i s d ng máy tính v i m c giá không quá cao v i dung l ng v a ph i. B n có th l a ch n nó đ thay th HDD làm cài h đi u hành đ có th c i thi n t c đ x lý d li u, tăng hi u năng t ng th ho c s d ng làm c ng ngoài đ sao chép d li u m t cách nhanh chóng. Có r t nhi u th ng hi u uy tín cho b n l a ch n nh Intel, Samsung, SanDisk, OCZ, Corsair... Nh ng SSD đ c a chu ng có dung l ng vào kho ng 160 – 320GB giá t 320$ đ xu ng v i t c đ đ c ghi là 270 MBps – nhanh h n h n HDD thông th ng. Và r t có th trong t ng lai không xa, r t có th SSD s tr thành c ng chính trong các lo i máy tính b i t c đ đ c ghi c c cao c a nó và b nh flash đang ngày càng r h n n a. Khi đó HDD có l s ch còn đ c dùng đ làm thi t b l u tr d li u d phòng dùng đ back up khi h th ng g p s c mà thôi.
  19. c. Các nguyên t c sáng t o i. Nguyên t c l y “r ” thay cho “đ t” :các c ng SSD đã dùng nh ng chip flash giá r thay vì chip truy n th ng là NAND SLC hay NAND MLC đ h giá thành s n ph m. ii. Nguyên t c k t h p : s k t h p gi a c ng SDD và flaskdisk đã t o ra m t s n ph m c ng có t c đ truy xu t nhanh b n và giá thành th p. Kết luận : Qua những phần trên ta thấy được sự ảnh hưởng của 40 phương pháp sáng tạo trong quá trình giải quyết các vần đề tin học cũng sự phát triển của một sản phẩm tin học là vô cùng to lớn bởi lẽ trong sự phát triển dù cố tình hay vô ý thì 40 nguyên tắc sáng tạo cũng đã được áp dụng cho sự phát triển như được phân tích ở phần II. Không
  20. chỉ là hướng để giải quyết các vấn đề mà bản thân của 40 phương pháp này đã ẩn chứa trong nó câu trả lời. Ngày nay khi mà với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm thế giới trở nên bình đẳng hơn, các biên giới quốc gia chỉ còn giá trị về địa lý thì cơ hội thành công là rất rõ rệt với tất cả mọi người. Do đó việc nắm vững 40 phương pháp sáng tạo có thể coi như là chìa khoá để mở cánh cửa thành công. Chỉ cẩn giải quyết được một vấn đề nào đó cũng có thể làm nên cuộc cách mạng công nghệ mới. Ngoài ra hiện tại trong nước khả năng sáng tạo còn rất hạn chế hoặc có thì không phục vụ nhiều cho đời sống thực tế. Đây là cơ hội cho tất cả mọi người để phát huy khả năng sáng tạo của mình không chỉ trong tin học mà con nhiều lĩnh vực khác ngoai đời sống để làm giàu cho xã hội vả bản thân, để làm được điều này con đường ngắn nhất là nắm vững 40 phương pháp sáng tạo để có thể liên tưởng vận dụng vào ngay nghi gặp một vấn đề nào đó. Tài liệu tham khảo : Website : - http://www.computerhope.com/history/macos.htm - http://vi.wikipedia.org/wiki/ARPANET - http://vnexpress.net/gl/vi-tinh/2004/09/3b9d6038/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2