intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ quan ủy ban nhân dân Thị Trấn Đạ Tẻh giai đoạn 2017 - 2021

Chia sẻ: Trinh Van Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

84
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận giúp bản thân có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm và hiểu rõ quy trình quản trị chiến lược của một đơn vị cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước. Đồng thời phân tích và đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong chiến lược hoạt động của cơ quan trong thời gian tới. Từ đó định hướng được hoạt động trong thời gian tới cho phù hợp với thực tế của địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ quan ủy ban nhân dân Thị Trấn Đạ Tẻh giai đoạn 2017 - 2021

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ___________________________________ MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TIỂU LUẬN   XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG  CỦA CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH  GIAI ĐOẠN 2017 ­ 2021 GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Ngọc                   SVTH: Trịnh Văn Khả                   Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh    1 Đạ Tẻh, tháng 06/2017
  2. PHẦN MỞ ĐẦU Quản trị chiến lược có tầm quan trọng to lớn, bởi vì trong cuộc sống  của mỗi người, mỗi gia đình và toàn xã hội, ở đâu cũng có cách nhìn chiến   lược. Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự  phát triển nhanh chóng của  nền kinh tế  thị  trường định hướng XHCN, việc nâng cao hiệu quả  công   tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp trong thực hiện các nhiệm  vụ phát triển Kinh tế ­ Xã hội, các lĩnh vực của đời sống xã hội ngày càng   cần được quan tâm, chú trọng, chính quyền các cấp phải có được những  dự  báo, nhìn nhận tình hình cho tương lai để  có thể  xác định đúng mục   tiêu và phương thức lãnh,  chỉ  đạo hoạt động. Do đó, trong các cơ  quan   đều phải xây dựng chiến lược hoạt động một cách hợp lý để từ đó có thể  đưa ra các phương thức điều hành phù hợp cho từng hoạt động trong thời  gian tiếp theo. Cơ quan ủy ban nhân dân (UBND) thị trấn Đạ Tẻh nắm bắt được xu  thế phát triển của đất nước và của địa phương, đã rất quan tâm đến việc  xây dựng chiến lược hoạt động của cơ  quan trong đó chú trọng vào việc   xây dựng thực lực hệ thống chính trị, củng cố hoạt động của các tổ  chức   cơ sở từ đó đáp ứng và nâng cao vai trò của cấp ủy các cấp trong chỉ đạo,   triển khai và tổ chức các hoạt động, xây dựng, củng cố tổ chức hoạt động  của chính quyền ngày càng vững mạnh theo tinh thần Nghị quyết Đại hội  Đảng bộ thị trấn Đạ Tẻh lần thứ  XIII nhiệm kỳ 2015 ­ 2020. Trên cương  vị  là một cán bộ  lãnh đạo đang công tác và làm việc tại cơ quan  UBND thị  trấn  Đạ  Tẻh, Em chọn đề  tài  “Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ   quan UBND thị trấn Đạ Tẻh giai đoạn 2017 ­ 2021” làm đề tài tiểu luận  môn học Quản trị chiến lược.  Tiểu luận giúp bản thân có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm và  hiểu rõ quy trình quản trị chiến lược của một đơn vị  cơ  quan hành chính  2
  3. sự  nghiệp nhà nước. Đồng thời phân tích và đánh giá được những điểm  mạnh, điểm yếu, cơ  hội, thách thức trong chiến lược hoạt động của cơ  quan trong thời gian tới. Từ đó định hướng được hoạt động trong thời gian   tới cho phù hợp với thực tế của địa phương. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC I. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm “Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình   hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh   nghiệp. Chiến lược là tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như   các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó”. Chiến lược kinh doanh không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào   để  có thể  đạt được những mục tiêu đó mà đó là nhiệm vụ  của vô số  các  chương trình   hỗ  trợ  và các chiến lược chức năng khác. Chiến lược kinh   doanh chỉ tạo ra những định hướng để hướng dẫn tư duy, hành động của các  nhà quản trị. “Quản trị  chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại   cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và   kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong   môi trường hiện tại cũng như tương lai”. Chiến lược kinh doanh thông thường được xác định dưới ba cấp độ : ­ Chiến lược cấp công ty: xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu  của công ty, các hoạt động kinh doanh của công ty. ­ Chiến lược cấp kinh doanh (SBU): được hoạch định nhằm xác định việc   lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể của thị trường cho hoạt động kinh doanh   riêng trong nội bộ công ty, xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng  hoàn thành mục tiêu của nó để đóng góp vào việc hoàn thành mục tiêu của công  ty. ­ Chiến lược cấp chức năng: xác định các giải pháp, kế  hoạch cho từng  lĩnh vực kinh doanh. 3
  4. 2. Các chiến lược kinh doanh trong thực tiễn Trên thực tế, chúng ta thường gặp các loại chiến lược phổ biến sau : ­ Chiến lược tăng trưởng tập trung: Nhóm chiến lược này chủ yếu nhằm  cải thiện vị thế cạnh tranh của công ty với những sản phẩm hiện có trên cơ  sở tăng cường hoạt động marketing hoặc thay đổi chiến lược thị trường hiện   có mà không thay đổi sản phẩm nào. Loại này có ba chiến lược chính : ­ Chiến lược thâm nhập thị  trường: tìm kiếm thị  phần tăng lên cho các  sản phẩm hiện tại và các dịch vụ  trong các thị  trường hiện có qua những nỗ  lực tiếp thị nhiều hơn. ­ Chiến lược phát triển thị  trường: đưa các sản phẩm hiện có vào các  khu vực thị trường mới. ­ Chiến lược phát triển sản phẩm: tăng doanh số  bằng việc cải tiến  hoặc sửa đổi các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có theo chiều sâu. ­ Chiến lược phát triển hội nhập: Nhóm chiến lược này nhắm tới mục  tiêu kiểm soát các nhà phân phối, nhà cung cấp, hoặc các đối thủ cạnh tranh,  gồm: hội nhập về  phía trước; hội nhập về  phía sau; hội nhập theo chiều   ngang. ­ Chiến lược đa dạng hoá: Nhóm chiến lược này thường được sử  dụng  trong công ty đa ngành, nó  chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lược cấp   công ty. Nhóm chiến lược này tương đối uyển chuyển và linh hoạt, tuy nhiên   đòi hỏi những cơ  sở  hạ  tầng về  vật chất, tài chính và khả  năng quản trị.  Nhóm chiến lược này bao gồm: Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm; Chiến   lược đa dạng hoá hàng ngang; Chiến lược đa dạng hoá tổng hợp. ­ Chiến lược suy giảm: Nhóm chiến lược này được sử dụng khi công ty   cần chỉnh đốn sau những   ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hay cần phải củng   cố tránh sự suy thoái toàn diện của công ty bao gồm các chiến lược: Thu hẹp   hoạt động; Cắt bỏ hoạt động; Thanh lý. 4
  5. II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1. Phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh và lựa chọn chiến lược kinh  doanh khả thi là nhằm xác định các tiến trình hoạt động có thể lựa chọn, qua  đó công ty có thể hoàn thành sứ mạng và mục tiêu đề ra. 2. Xây dựng chiến lược kinh doanh chỉ là bước đầu trong quá trình quản  trị chiến lược. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh có nội dung rộng  hơn khái niệm xây dựng chiến lược kinh doanh và bao gồm: ­ Xây dựng chiến lược kinh doanh. ­ Thực hiện chiến lược kinh doanh. ­ Đánh giá chiến lược kinh doanh. Để đi đến một chiến lược kinh doanh, thông thường phải phân tích qua 4  bước như sau: ­ Bước 1: Xác định nhiệm vụ kinh doanh; ­ Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài; ­ Bước 3: Phân tích tình hình nội bộ; ­ Bước 4: Phân tích và lựa chọn chiến lược. CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN UBND THỊ TRẤN ĐẠ TẺH GIAI ĐOẠN 2017 ­ 2021 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN  1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan UBND thị trấn UBND thị  trấn Đạ  Tẻh là đơn vị  hành chính cấp xã do Hội đồng nhân  dân cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và Hội  đồng nhân dân cùng cấp. Cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh có 23 cán bộ, công   chức, người lao động làm việc tại các bộ  phận chuyên trách giúp việc cho  UBND thị  trấn theo Luật tổ  chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6  năm 2015. Các bộ phận  chuyên môn thuộc cơ quan UBND thị trấn thực hiện   tham mưu, giúp việc phục vụ  công tác lãnh  đạo, chỉ   đạo,  điều hành của  UBND trên các lĩnh vực về phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng ­   5
  6. an ninh. Ngoài Thường trực UBND thị trấn (1 chủ tịch, 2 phó chủ tịch), còn có  các ngành và bộ phận chuyên môn sau: 2. Trưởng Công an thị trấn Tham mưu, giúp  Ủy ban nhân dân  thị  trấn tổ  chức thực hiện nhiệm vụ,  quyền hạn của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội  trên địa bàn theo quy định của pháp luật; Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ  theo quy định của pháp luật về  công an và các văn bản có liên quan của cơ  quan có thẩm quyền; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch  Ủy ban nhân  dân giao. 3. Chỉ huy trưởng Quân sự Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền  hạn của Ủy ban nhân dân cấp trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự trên địa bàn  theo quy định của pháp luật; Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy định  của pháp luật về  dân quân tự  vệ, quốc phòng toàn dân, nghĩa vụ  quân sự  và  các văn bản có liên quan của cơ  quan có thẩm quyền; Thực hiện các nhiệm  vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp giao. 4. Văn phòng ­ Thống kê Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền  hạn của  Ủy ban nhân dân cấp trong các lĩnh vực: Văn phòng, thống kê, tổ  chức, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và  thanh niên trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: ­  Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế  hoạch công tác,  lịch   làm   việc   định   kỳ   và   đột   xuất   của   Hội   đồng   nhân   dân,   Thường   trực   Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; ­ Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức  các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động của   Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; ­ Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện  công   tác   văn   thư,   lưu   trữ,   cơ   chế   “một   cửa”   và   “một   cửa   liên   thông”  tại Ủy ban nhân dân cấp xã; nhận đơn thư  khiếu nại, tố cáo và chuyển đến  Thường trực Hội đồng nhân dân,  Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết theo  thẩm quyền; tổng hợp, theo dõi và báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc   của Ủy ban nhân dân cấp xã và thực hiện dân chủ ở cơ  sở theo quy định của  pháp luật; 6
  7. ­  Chủ trì, phối hợp với công chức khác xây dựng và theo dõi việc thực  hiện kế  hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình  hình phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ và các hoạt động kinh tế  ­  xã hội trên địa bàn cấp xã; dự thảo các văn bản theo yêu cầu của Hội đồng  nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban  nhân dân cấp xã. Thực hiện các nhiệm vụ  khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành  và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao. 5. Công chức Địa chính ­ xây dựng ­ đô thị và môi trường  Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ  chức thực hiện nhiệm vụ,   quyền   hạn   của Ủy ban   nhân   dân   cấp   xã   trong   các   lĩnh   vực:   Đất   đai,   tài  nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng   nông thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: ­ Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây dựng  các   báo   cáo   về   đất   đai,   địa   giới   hành   chính,   tài   nguyên,   môi   trường   và đa dạng sinh học, công tác quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, nông  nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật; ­ Tổ chức vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào  sản xuất, bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã; ­ Giám sát về kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý  của Ủy ban nhân dân cấp xã; ­ Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ  tục hành chính   trong việc tiếp nhận hồ  sơ  và thẩm tra để xác nhận nguồn gốc, hiện trạng  đăng ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất  đai trên địa bàn; xây dựng các hồ sơ, văn bản về đất đai và việc cấp phép cải  tạo, xây dựng các công trình và nhà  ở  trên địa bàn để  Chủ  tịch  Ủy ban nhân  dân cấp xã quyết định hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên xem xét, quyết  định theo quy định của pháp luật. ­ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành  và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao. 6. Công chức Tài chính ­ kế toán Tham mưu, giúp  Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ,  quyền   hạn   của Ủy ban   nhân   dân   cấp   xã trong   lĩnh   vực   tài   chính,   kế toán  trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 7
  8. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: ­ Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê  duyệt; tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và các biện pháp khai thác  nguồn thu trên địa bàn cấp xã; ­  Kiểm tra và tổ  chức thực hiện các hoạt động tài chính, ngân sách theo   hướng dẫn của cơ  quan tài chính cấp trên; quyết toán ngân sách cấp xã và   thực hiện báo cáo tài chính, ngân sách theo đúng quy định của pháp luật; ­ Thực hiện công tác kế toán ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp xã,  kế  toán các quỹ công chuyên dùng và các hoạt động tài chính khác, kế  toán  tiền mặt, tiền gửi, kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản,...) theo quy định   của pháp luật; ­  Chủ trì, phối hợp với công chức khác quản lý tài sản công; kiểm tra,  quyết toán các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban  nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ  khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành  và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao. 7. Công chức Tư pháp ­ hộ tịch Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ,  quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực tư pháp và hộ tịch trên   địa bàn theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: ­ Phổ biến, giáo dục pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật, tổ chức phục vụ  nhân dân nghiên cứu pháp luật và tổ chức lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn cấp  xã trong việc tham gia xây dựng pháp luật; ­ Kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân  và   Ủy ban   nhân   dân   cấp   xã   báo   cáo   cơ   quan   có   thẩm   quyền   xem   xét,  quyết định; tham gia công tác thi hành án dân sự trên địa bàn cấp xã; ­ Thực hiện nhiệm vụ công tác tư  pháp, hộ  tịch, chứng thực, chứng  nhận  và theo dõi về quốc tịch trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật; phối  hợp với công chức Văn hóa ­ xã hội hướng dẫn xây dựng hương  ước , quy  ước ở thôn, tổ dân phố và công tác giáo dục tại địa bàn cấp xã; ­  Chủ  trì, phối hợp với công chức khác thực hiện công tác hòa giải  ở  cơ sở. Thực hiện các nhiệm vụ  khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành   và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao. 8
  9. 8. Công chức Văn hóa ­ xã hội Tham mưu, giúp  Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ,  quyền hạn của  Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn hóa, th ể dục  thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y t ế,  giáo dục theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: ­  Tổ   chức,   theo   dõi   và   báo   cáo   về   các   hoạt   động   văn   hóa,   thể   dục,  thể thao, du lịch, y tế  và giáo dục trên địa bàn; tổ  chức thực hiện việc xây  dựng đời sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và xây dựng gia đình văn hóa trên   địa bàn cấp xã; ­  Thực hiện các nhiệm vụ  thông tin, truyền thông về  tình hình kinh tế  ­   xã hội ở địa phương; ­ Thống kê dân số, lao động, việc làm, ngành nghề  trên địa bàn; theo dõi,  tổng hợp, báo cáo về số  lượng và tình hình biến động các đối tượng chính  sách lao động, thương binh và xã hội; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và chi  trả các chế độ đối với người hưởng chính sách xã hội và người có công; quản  lý nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ; thực hiện các hoạt động  bảo trợ xã hội và chương trình xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn cấp xã; ­ Chủ  trì, phối hợp với công chức khác và trưởng thôn, tổ  trưởng tổ  dân  phố  xây dựng hương  ước, quy  ước  ở  thôn, tổ dân phố và thực hiện công tác  giáo dục tại địa bàn cấp xã. ­ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành  và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao. II. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ  QUAN  1. Về các yếu tố bên ngoài Trong giai đoạn hiện nay, tình hình thế  giới có nhiều biến động và có  nhiều sự  kiện chính trị  xảy ra trên thế  giới. Các nước trên thế  giới đang   hướng đến việc hòa nhập vào cộng đồng quốc tế  theo xu hướng của thời   đại, đó là xu hướng toàn cầu hóa, cùng nhau hợp tác phát triển cả  về  kinh   tế, văn hóa. Tuy nhiên, thế  giới cũng diễn ra nhiều cuộc xung đột về  sắc  tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ… Việt   Nam   cũng   không   nằm   ngoài   những   chuyển   động   của   thế   giới.   Chúng ta đã tăng cường quan hệ  với các nước trên tinh thần bình đẳng, đa  9
  10. phương hóa, thể  hiện vai trò tích cực của mình tại Đại hội đồng Liên hợp   quốc, tại cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á ­ ASEAN và các tổ chức quốc  tế  khác. Chúng ta cũng đã gia nhập tổ  chức thương mại quốc tế  WTO, các   hiệp định hợp tác Á ­ Âu (ASEM), hiệp định thương mại xuyên Thái Bình   Dương TPP… Chúng ta cũng bị  nước láng giềng tranh chấp lãnh thổ, đồng  thời các vấn đề về  an ninh quốc tế, các thế lực thù địch luôn tìm cách chống  phá cũng ảnh hưởng, đe dọa đến nền hòa bình, sự  ổn định của đất nước mà   bao thế hệ người Việt Nam đã hi sinh xương máu mới giành được. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng đất nước ta đang trên đà phát triển và  đã đạt được những thành tựu quan trọng. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá, hạ  tầng dần được xây dựng, an sinh xã hội cơ bản được đảm bảo, an ninh chính  trị ­ trật tự an toàn xã hội được giữ vững, tạo điều kiện để Đảng, Nhà nước  và nhân dân ta thực hiện mục tiêu:  dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công   bằng, văn minh. Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tổ chức thành công Đại   hội đại biểu toàn Quốc lần thứ  XII, đồng thời lãnh đạo tổ  chức thành công  Cuộc bầu cử Quốc hội khóa XIV và HĐND các cấp, nhiệm kỳ  2016 ­ 2021;   bộ máy lãnh đạo được củng cố, đổi mới về phương thức lãnh đạo, tạo niềm   tin trong nhân dân về một tương lai tươi sáng của đất nước. Đối với tỉnh Lâm Đồng, Chính phủ  đã có nhiều quan tâm, ban hành  những cơ chế  chính sách nhằm tạo điều kiện để  tỉnh phát triển. Hiện nay,  tổ  chức Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể trong hệ thống chính   trị  từ  huyện đến cơ  sở  đượ c củng cố, kiện toàn. Đầu tư  vào huyện ngày  càng tăng, tăng trưởng kinh tế đạt trung bình 13,7%/năm, an sinh xã hội, an   ninh trật tự được đảm bảo. 2. Về các yếu tố bên trong Cùng với quá trình củng cố  hoạt động của các ngành, các bộ  phận và  thực hiện nhiệm vụ  công tác cải cách hành chính, Cơ  quan UBND thị  trấn   đang đứng trước một thời điểm cần có sự  đổi mới trong tổ  chức thực hiện   nhiệm vụ. Tại cơ  quan hiện có một đội ngũ cán bộ, công chức trẻ, có trình   độ chuyên môn và lý luận chính trị tốt; bên cạnh đó cũng còn một số cán bộ,   công chức có trình độ và sức khỏe hạn chế, không theo kịp quá trình đổi mới  hiện nay, nhưng đây là những người có thâm niên công tác và có nhiều tình  cảm đối với cơ quan, đồng nghiệp. 10
  11. Để  nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ  quan, Thường trực UBND đã  chỉ  đạo áp dụng một số  quy định về  đổi mới, củng cố  bộ  máy. Tuy nhiên,  việc cải tổ, sát nhập bộ máy, thực hiện tinh giản biên chế, khoán quỹ lương   đang gặp phải những khó khăn nhất định, làm phát sinh những vấn đề  trong   đoàn kết nội bộ. Bên cạnh đó, các nội quy, quy chế, quy định trong thực   hiện kỷ  luật công chức và công tác phối hợp chưa được thực hiện đã làm  ảnh hưởng đến kết quả  nhiệm vụ  tham mưu, phục vụ  lãnh đạo, chỉ  đạo,   điều hành của UBND thị trấn. III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC Cơ  quan UBND thị  trấn Đạ  Tẻh không phải là đơn vị  sản xuất, kinh  doanh, không có các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, với những vấn đề được nêu  ở  trên và đứng trước yêu cầu đổi mới nhằm giải quyết những vướng mắc  hiện nay, từng bước nâng cao năng lực công tác, đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ  đạo, điều hành của cấp  ủy, chính quyền địa phương; vì vậy, cần phải xây  dựng một chiến lược hoạt động trong thời gian tới. Để thực hiện yêu cầu này  tôi sẽ  thực hiện “Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ  quan UBND thị   trấn Đạ Tẻh giai đoạn 2017 – 2021”. IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ  BÊN TRONG VÀ BÊN  NGOÀI CỦA CƠ QUAN VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 1. Đánh giá yếu tố bên ngoài, xây dựng ma trận EFE Ta tiến hành lập ma trận đánh giá yếu tố  bên ngoài tác động đến hoạt   động của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh như sau: Từ  thực tế  và qua khảo sát ý kiến của đồng nghiệp, nhóm lựa chọn 11   yếu tố bên ngoài EFE gồm các sự kiện trong nước và quốc tế nổi bật. Có ( i )  là tầm quan trọng với ∑i = 10, có ( r ) là mức độ phản ứng của cơ quan UBND   thị trấn đối với các yếu tố, thang điểm từ 1 ­ 4.  Không  Thuận  thuận  lợi STT Yếu tố i r i x r lợi  (thời  (nguy  cơ) cơ) 1 Thành công của cuộc bầu  1,5 4 6,0 X 11
  12. cử Quốc hội và HĐND các  cấp 2 Các vấn đề về biển Đông 0,5 3 1,5 X Kinh   tế   ­   xã   hội   của   cả  3 nước   và   địa   phương   tiếp  1,5 3 4,5 X tục phát triển 4 Việt Nam gia nhập TPP 0,5 2 1,0 X 5 Đầu tư vào địa bàn tăng 1,0 3 3,0 X Tổng thống Mỹ thăm Việt  6 0,5 1 0,5 X Nam Ủy ban Thường vụ  Quốc  hội   ban   hành   Nghị   quyết  7 0,5 2 1,0 X về  phân loại đơn vị  hành  chính. UBND   Tỉnh   ban   hành  8 quyết định cơ  chế đặc thù  1,0 3 3,0 X cho huyện Đạ Tẻh Tỉnh   ủy   tổng   kết   Nghị  quyết   về   phát   triển  các   ,  thành   phố,   huyện   giai  9 1,5 4 6,0 X đoạn 2010­2015, ban hành  Nghị   quyết   giai   đoạn  2016­2020 Thủ   tướng   quyết   định  10 đóng   của   rừng   khu   vực  0,5 1 0,5 X Tây nguyên Sự   cố   môi   trường   gây  11 chết   hải   sản   tại   các   tỉnh  1,0 2 2,0 X khu vực miền Trung 10 1 ­ 4 29,0 12
  13. Qua phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cho thấy: ­ Yếu tố 1­ Thành công của cuộc bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp: Yếu  tố  này là rất quan trọng và mức độ phản ứng của Cơ quan UBND thị trấn là   tích cực, được đánh giá là 4 điểm, vì thành công của  cuộc bầu cử Quốc hội và  HĐND các cấp sẽ  tạo điều kiện để  kiện toàn,  ổn định bộ  máy, tạo sự  thống   nhất từ huyện đến cơ sở giúp cho quá trình lãnh đạo của UBND thị trấn được   thông suốt. ­ Yếu tố thứ 2 ­ Các vấn đề  về  biển Đông: Yếu tố  này không tác động  trực tiếp đối với Cơ quan, tuy nhiên mức độ phản ứng của Cơ quan là tích cực,   được đánh giá 3 điểm, vì nó liên quan đến việc nắm bắt, tham mưu lãnh đạo   công tác chính trị tư tưởng trong cán bộ, đảng viên và nhân dân. ­ Yếu tố thứ 3 ­ Kinh tế ­ xã hội của cả nước và địa phương tiếp tục phát   triển: Yếu tố này là rất quan trọng và mức độ  phản  ứng của Cơ  quan là tích  cực, được đánh giá là 3 điểm. Kinh tế ­ xã hội tiếp tục phát triển sẽ là thuận   lợi trong công tác lãnh đạo thực hiện các mục tiêu về  xây dựng và phát triển  huyện trong giai đoạn 2016 ­ 2020. ­ Yếu tố thứ 4 ­ Việt Nam gia nhập TPP: Đây là yếu tố  có  ảnh hưởng   hạn chế  và phản  ứng của Cơ  quan  ở  mức độ  trung bình, được đánh giá 2   điểm vì khi gia nhập TPP, các sản phẩm công, nông nghiệp chế  biến truyền  thống của địa phương có cơ hội tham gia các thị trường mới. ­ Yếu tố  thứ  5 ­ Đầu tư  vào địa bàn tăng: Yếu tố  này có tác động vừa   phải, tuy nhiên phản  ứng của cơ  quan là tích cực vì thuận lợi cho quá trình  lãnh đạo thực hiện các mục tiêu về  huy động tổng vốn đầu tư  toàn xã hội,  được đánh giá 3 điểm. ­ Yếu tố thứ 6 ­ Tổng thống Mỹ thăm Việt Nam: Đây là yếu tố  gây nên  những phản  ứng nhất định trong cả  nước, tuy nhiên, sự  tác động của nó đối  với địa phương không lớn và phản  ứng của cơ quan cũng ở  mức thấp, được   đánh giá 0,5 điểm. ­ Yếu tố  thứ  7 ­  Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị  quyết về  phân loại đơn vị hành chính: Yếu tố này có tác động không nhiều đối với mục   tiêu xây dựng địa phương bởi vì nó đã được thể hiện trong nghị quyết. Mức độ  phản ứng của cơ quan ở mức trung bình thấp là 1,0 điểm. ­ Yếu tố  thứ  8 –  UBND Tỉnh ban hành quyết định cơ  chế  đặc thù cho  huyện Đạ  Tẻh: Đây là yếu tố  không tác động trực tiếp lên UBND thị  trấn  13
  14. nhưng lại tạo cơ  hội để  Huyện thực hiện mục tiêu hướng đến là xây dựng  huyện đạt huyện Nông thôn mới. ­ Yếu tố thứ 9 ­ Tỉnh  ủy tổng kết Nghị quyết về  phát triển Thành phố,  huyện giai đoạn 2010 ­ 2015, ban hành Nghị  quyết giai đoạn 2016 ­ 2020:   Yếu tố  này là rất quan trọng và mức độ  phản  ứng của Cơ  quan là tích cực,  được đánh giá là 4 điểm vì nó sẽ mở ra cơ hội phát triển mới cho huyện. ­ Yếu tố  thứ  10 ­  Thủ  tướng quyết định đóng của rừng khu vực Tây  nguyên: Yếu tố này có tác động không nhiều đối với UBND thị trấn, vì diện  tích rừng ở Đạ Tẻh không còn nhiều và được bảo vệ tốt. Mức độ  phản ứng  của cơ quan ở mức thấp là 0,5 điểm. ­ Yếu tố thứ 11 ­ Sự cố môi trường gây chết hải sản tại các tỉnh khu vực  miền Trung: Yếu tố này không tác động trực tiếp tới Đạ Tẻh, tuy nhiên mức độ  phản ứng của địa phương là tương đối tích cực, được đánh giá 2 điểm, vì nó liên  quan đến tham mưu lãnh đạo công tác chính trị  tư  tưởng, công tác vận động   trong cán bộ, đảng viên và nhân dân. Từ những nhận định trên, ta có đánh giá về thời cơ và vị thế của cơ quan   như sau:   1.1. Về thời cơ, nguy cơ ∑i.r Ta có số trung bình quan trọng là: BQT  n = = =  2,64 Như vậy: ­ Nhóm yếu tố thuận lợi (thời cơ) là các yếu tố có i.r  ≥ 2,64, bao gồm 5   yếu tố: 1, 3, 5, 8 và 9. ­ Nhóm yếu tố không thuận lợi (nguy cơ) là các yếu tố có i.r   25, do vậy ta kết luận đơn vị có vị thế cao. Nhận xét: 14
  15. Nhìn chung, qua Ma trận EFE cho thấy tổng số điểm quan trọng là 22,5  thể hiện Cơ quan đang ở mức phản ứng tương đối cao đối với những yếu tố  tác động bên ngoài. 2. Đánh giá các yếu tố bên trong, xây dựng ma trận IFE Ta tiến hành lập ma trận đánh giá yếu tố  bên trong tác động đến hoạt   động của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh như sau: Ta lựa chọn 10 yếu tố gồm các vấn đề bên trong cơ quan. Có ( i ) là tầm   quan trọng với ∑i = 10, có ( r ) là mức độ phản ứng của cơ quan đối với các   yếu tố, thang điểm từ 1 ­ 4.  Điểm  Điểm  STT Yếu tố i r i x r mạnh yếu Đội   ngũ   cán   bộ   trẻ,   có  1 1,0 3 3,0 X trình độ chuyên môn tốt Thực   hiện   Đề   án   xây  2 1,0 3 3,0 X dựng vị trí việc làm Thực   hiện   tinh   giản   biên  3 1,5 4 6,0 X chế Một   số   vị   trí   chưa   bố   trí  4 được   nguồn   cán   bộ   phù  0,5 1 0,5 X hợp Thực hiện khoán kinh phí  5 cho   các   ngành   và   Văn  1,0 3 3,0 X phòng Cơ   sở   vật   chất   cơ   quan  6 0,5 1 0,5 X được bổ sung, tu bổ Đơn vị  đã xây dựng được  7 quy chế phối hợp giữa các  1,0 3 3,0 X đơn vị liên quan 8 Tổ   chức   thực   hiện   quy  1,0 2 2,0 X định   về   tăng   cường   ứng  15
  16. dụng công nghệ  thông tin  trong điều hành tác nghiệp Thực   hiện   thí   điểm   mô  hình sát nhập, thống nhất  9 1,0 3 3,0 X các bộ  phận có cùng chức  năng, nhiệm vụ Các vấn đề  liên quan đến  10 xây   dựng   khối   đoàn   kết,  1,5 4 6,0 X thống nhất trong cơ quan 10 1 ­ 4 30,0 Từ  những nhận định, phân tích như  trên, ta đánh giá về  điểm mạnh,   điểm yếu của cơ quan như sau: ir 30,0 Ta có số trung bình quan trọng là: : BQT =  =   = 3 n 10 Như vậy: ­ Nhóm yếu tố  có i.r   ≥ 3, bao gồm 7 yếu tố: 1, 2, 3, 5, 7, 9 và 10 là   những điểm mạnh của cơ quan. ­ Nhóm yếu tố  có i.r  
  17. cơ) ­ T ­   O1:   Thành   công   của   cuộc  ­   T1:  Các   vấn   đề   về   biển  bầu cử  Quốc hội và HĐND  Đông. các cấp. ­   T2:  Việt   Nam   gia   nhập  ­ O2: Kinh tế ­ xã hội của cả  TPP. nước và địa phương tiếp tục  ­ T3:  Tổng   thống  Mỹ  thăm  phát triển. Việt Nam. ­ O3: Đầu tư vào địa bàn tăng. ­   T4:   Ủy   ban   Thường   vụ  ­ O4:  UBND  Tỉnh ban  hành  Quốc   hội   ban   hành   Nghị  quyết   định   cơ   chế   đặc   thù  quyết   về   phân   loại   đơn   vị  cho huyện Đạ Tẻh. hành chính ­ O5: Tỉnh  ủy tổng kết Nghị  ­ T5:  Thủ  tướng quyết định  quyết   về   phát   triển   Thành  đóng của rừng khu vực Tây  phố,   huyện  giai   đoạn  2010­ nguyên. 2015,   ban   hành   Nghị   quyết  ­ T6:  Sự  cố  môi trường gây  giai đoạn 2016 ­ 2020.  chết hải sản tại các tỉnh khu  vực miền Trung. Điểm mạnh ­ S Chiến lược SO Chiến lược ST ­ S1: Đội ngũ cán bộ  trẻ, có  1.   Chiến   lược   cải   cách   về   1.   Chiến   lược   ổn   định   đội   trình độ chuyên môn tốt. nhân sự, nâng cao năng lực   ngũ các  cơ  quan, thực  hiện   ­ S2: Thực hiện Đề  án xây  công tác của đội ngũ cán bộ   tốt   công   tác   chính   trị   tư   dựng vị trí việc làm. công   chức,   tập   trung   tham   tưởng, nâng cao chất lượng   mưu công tác lãnh   đạo, chỉ   tham mưu công tác lãnh đạo,   ­   S3:   Thực   hiện   tinh   giản  đạo   phát   triển  kinh   tế   ­   xã   chỉ   đạo   xây   dựng   và   phát   biên chế. hội,  hoàn thành những mục   triển huyện (S5, S7; T2, 4) ­ S4: Thực hiện khoán kinh  tiêu,   định   hướng   mà   Nghị   phí   cho   các   ngành   và   Văn  quyết   Đại   hội   Đảng   bộ   đã   phòng. đề ra (S1, 2, 3, 4, 6; O1, 2, 3,   ­   S5:   Đơn   vị   đã   xây   dựng  5). được quy chế phối hợp giữa  2. Chiến lược sắp xếp, củng   các đơn vị liên quan. cố  đội ngũ cán bộ, xây dựng   ­S6:  Thực hiện thí điểm mô  khối đoàn kết trong cơ quan,   hình sát nhập, thống nhất các  nâng cao công tác phối hợp   bộ  phận có cùng chức năng,  thực hiện tốt nhiệm vụ  (S2,   nhiệm vụ 4, 5, 7; O1, 2, 5). ­ S7: Các vấn đề  liên quan  đến xây dựng khối đoàn kết,  thống nhất trong cơ quan. Điểm yếu ­ W Chiến lược WO Chiến lược WT ­ W1: Một số  vị  trí chưa bố  1. Chiến lược  bổ  sung  đội   1. Chiến lược hỗ  trợ, động   trí   được   nguồn   cán   bộ   phù  ngũ cán bộ, tăng cường cơ   viên cán bộ, công chức tiếp   hợp. sở   vật   chất,   phục   vụ   công   cận đối với các vấn đề  của   ­   W2:  Cơ   sở   vật   chất   cơ  tác   lãnh   đạo,   chỉ   đạo   trên   cả nước và quốc tế, phục vụ   quan được bổ sung, tu bổ. các lĩnh vực (W1, 2, 3; O3,   cho   công   tác   lãnh   đạo,   chỉ   5) đạo (W2, W3; T1, 2, 4) ­   W3:   Tổ   chức   thực   hiện  quy định về  tăng cường  ứng  17
  18. dụng   công   nghệ   thông   tin  trong điều hành tác nghiệp. 3.2. Phân tích các chiến lược được hình thành từ ma trận SWOT: ­ Chiến lược SO:  Ta xây dựng được hai chiến lược SO, là các chiến lược có tính khả  thi   cao, có khả năng tạo được sự đồng thuận trong tập thể cán bộ, công chức, có  thể phát huy được tối đa năng lực của đội ngũ cán bộ trẻ, nâng cao được hiệu  quả hoạt động của cơ quan, cụ thể như sau: + Chiến lược SO1: Cải cách về nhân sự, nâng cao năng lực công tác của   đội ngũ cán bộ công chức, tập trung tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát  triển kinh tế  ­ xã hội, xây dựng thị  trấn Đạ  Tẻh hoàn thành những mục tiêu,  định hướng mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ đã đề ra (S1, 2, 3, 4, 6; O1, 2, 3,   5):  Cơ  quan sẽ  thực hiện mạnh mẽ  việc tinh giản biên chế, sử  dụng đội   ngũ cán bộ  trẻ, có năng lực để  bố  trí vào các vị  trí công tác quan trọng; tổ  chức xây dựng và thực hiện Đề án xây dựng vị trí việc làm, tinh giản biên chế  nhằm nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức, thúc đẩy hiệu quả  làm việc;   vận dụng các quy định, các nghị  quyết của Quốc hội, Chính phủ  và của cấp   uỷ Đảng cấp trên để thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ  đạo phát triển kinh tế ­ xã hội nhằm hoàn thành những mục tiêu, định hướng  giai đoạn 2016 ­ 2021. + Chiến lược SO2:  Sắp xếp, củng cố  đội ngũ cán bộ, xây dựng khối  đoàn kết trong cơ  quan, nâng cao công tác phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ  tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền (S2, 4, 5, 7;   O1, 2, 5): Chiến lược này thực hiện việc sắp xếp đội ngũ cán bộ phù hợp với  năng lực, trình độ  của mỗi người; xây dựng và củng cố  khối đoàn kết trong   cơ quan; thực hiện tốt công tác phối hợp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ tham   mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền nhiệm kỳ 2016 ­   2021. ­ Chiến lược ST:  Ổn định đội ngũ các cơ  quan, thực hiện tốt công tác  chính trị tư tưởng, nâng cao chất lượng tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ  đạo  xây dựng và phát triển địa phương (S5, S7; T2, 4): Cơ quan giữ nguyên các vị  trí cán bộ, công chức hiện tại, tạo sự ổn định, tăng cường công tác chính trị, tư  tưởng, tạo tâm lý yên tâm công tác đối với tất cả  mọi người, củng cố  khối   18
  19. đoàn kết để thực hiện tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và phát   triển địa phương. ­ Chiến lược WO: Bổ sung đội ngũ cán bộ, tăng cường cơ sở vật chất,   phục   vụ   công   tác   lãnh   đạo,   chỉ   đạo   trên   các   lĩnh   vực   (W1,   2,   3;   O3,   5):  Thường trực và các thành viên UBND quyết định bổ  sung đối với các chức   danh, vị  trí còn thiếu, tăng cường cơ  sở  vật chất phục vụ  công tác của các  đơn vị, hỗ trợ về vật chất nhằm thúc đẩy công việc. ­ Chiến lược WT: Hỗ trợ, động viên cán bộ, công chức tiếp cận đối với  các vấn đề của cả  nước và quốc tế, phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ  đạo  của cấp uỷ  (W2, W3; T1, 2, 4): tập trung làm tố  công tác chính trị  tư  tưởng  cho cán bộ  công chức, khuyến khích, động viên  ứng dụng công nghệ  thông  tin, đồng thời tiếp cận các vấn đề quan trọng trong nước và quốc tế để  thực  hiện công tác phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền. 4. Lựa chọn chiến lược và thực hiện ma trận QSPM của Cơ quan  Để  lựa chọn nhóm chiến lược đạt được hiệu quả  cao nhất, nhóm học   viên sử  dụng tiếp công cụ  ma trận QSPM để  phân tích và lựa chọn nhóm  chiến lược. Với những phân tích như  phần trên, ta chọn thực hiện ma trận   QSTM cho chiến lược SO như sau: Ta loại bỏ  các yếu tố  không  ảnh hưởng hoặc ít  ảnh hưởng đến chiến  lược và tiến hành phân loại từ 1 ­ 4. Tiếp đến cho điểm hấp dẫn AS từ 1 ­ 5   và tính tổng số điểm hấp dẫn TAS. Các chiến lược có thể thay thế Sắp xếp, củng  Cải cách về  cố đội ngũ cán  Phân  nhân sự, nâng  STT Yếu tố quan trọng bộ, xây dựng  loại cao năng lực  khối đoàn kết  công tác của  trong cơ quan,  đội ngũ cán bộ  nâng cao công  công chức tác phối hợp AS TAS AS TAS Các yếu tố bên ngoài 19
  20. Thành công của cuộc bầu  1 cử Quốc hội và HĐND các  2 2 4 3 6 cấp Kinh   tế   ­   xã   hội   của   cả  2 nước   và   địa   phương   tiếp  3 4 12 4 12 tục phát triển 3 Đầu tư vào địa bàn tăng 1 3 3 1 3 UBND   Tỉnh   ban   hành  4 quyết định cơ  chế đặc thù  2 1 2 2 4 cho huyện Đạ Tẻh Tỉnh   ủy   tổng   kết   Nghị  quyết về  phát triển thành  5 phố,   huyện   giai   đoạn  4 5 20 5 20 2010­2015, ban hành Nghị  quyết giai đoạn 2016­2020 Các yếu tố bên trong Đội   ngũ   cán   bộ   trẻ,   có  1 4 5 20 2 8 trình độ chuyên môn tốt Thực   hiện   Đề   án   xây  2 3 4 12 4 12 dựng vị trí việc làm Thực   hiện   tinh   giản   biên  3 2 4 8 1 8 chế Thực hiện khoán kinh phí  4 2 3 6 5 10 cho các ban và Văn phòng Đơn vị  đã xây dựng được  5 quy chế phối hợp giữa các  1 1 1 3 3 đơn vị liên quan Thực   hiện   thí   điểm   mô  hình   sát   nhập   các   chức  6 3 2 6 1 3 danh   có   cùng   chức   năng,  nhiệm vụ 7 Các vấn đề  liên quan đến  2 1 2 3 6 xây   dựng   khối   đoàn   kết,  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2