Tiểu luận Xây dựng module phân hệ kế toán thuế cho lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử
lượt xem 16
download
Thuế là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà thuế GTGT là một trong những loại thuế có tầm quan trọng trong nền kinh tế. Trong hầu như tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân, thuế GTGT đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó. Thuế GTGT đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội; khuyến khích phát...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Xây dựng module phân hệ kế toán thuế cho lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử
- Tiểu luận Xây dựng module phân hệ kế toán thuế cho lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử 1
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................5 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ....................................7 1.1. Những vấn đề chung .........................................................................................................7 1.2. Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................8 1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ......................................................................................8 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng .................................................................................................8 1.2.1.2.Nguyên tắc xácđịnh thuế GTGTđượckhấu trừ .......................................................8 1.2.1.3. Kết cấu, nội dung phản ánh tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ .......... 10 1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra....................................................................................... 13 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng............................................................................................... 13 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 13 1.2.2.3.Phương pháp hạch toán cácnghiệp vụ thuế GTGTđầu ra ................................... 14 1.2.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thựchiện vào cuối kỳ .................................... 15 CHƯƠNG 2 . KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐIỆN TỬ THÀNH LŨY ..................................................................................................................... 17 2.1. Khảo sát quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng ............................................................... 17 2.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp tư nhân điện tử Thành Lũy................................... 17 2.1.2. Quy trình kế toán thuế tại DNTN điện tử Thành Lũy ................................................ 18 2.1.2.1. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào ................................................................. 19 2.1.2.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra ................................................................... 20 2.1.2.2. Quyết toán thuế GTGT ...................................................................................... 21 2.2. Bài toán đặt ra ................................................................................................................ 21 2.3. Quy trình kế toán thuế GTGT ......................................................................................... 22 2.3.1. Thông tin vào ra của quy trình kế toán thuế GTGT .................................................. 22 2.3.2. Quy trình kế toán thuế GTGT ................................................................................... 22 2.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu kế toán thuế GTGT ................................................................ 25 CHƯƠNG 3CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM..................................................................... 27 3.1. Tổng quan về các công cụ sử dụng trong chương trình.................................................... 27 3.1.1. Ngôn ngữ lập trình Csharp ...................................................................................... 27 3.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL.................................................................................. 28 3.2. Các chức năng của chương trình ..................................................................................... 29 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 36 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 38 2
- TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 42 3
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ STT Tên hình Trang Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DN 1 19 Hình 2.2: Quy trình kế toán thuế GTGT 2 25 Hình 2.3: Mô hình dữ liệu quan hệ 3 27 Hình 3.1: Form đăng nhập 4 30 5 Hình 3.2: Form Main 31 Hình 3.3: Cập nhật danh mục tài khoản 6 32 Hình 3.4: Cập nhật hóa đơn mua hàng 7 33 Hình 3.5: Cập nhật hóa đơn bán hàng 8 33 Hình 3.6: Sổ nhật ký mua hàng 9 34 Hình 3.7: Sổ nhật ký bán hàng 10 34 Hình 3.8: Báo cáo thuế đầu vào 11 35 Hình 3.9: Báo cáo thuế đầu ra 12 36 Hình 3.10: Khấu trừ thuế 13 36 4
- LỜI MỞ ĐẦU Thuế là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà thuế GTGT là một trong những loại thuế có tầm quan trọng trong nền kinh tế. Trong hầu như tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân, thuế GTGT đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó. Thuế GTGT đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội; khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu đầu tư, thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc hạch toán kế toán thuế GTGT là một điều không thể thiếu trong mọi tổ chức kinh doanh. Với sự phát triển b ùng nổ công nghệ thông tin hiện nay, kèm theo đó là sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, có một cơ chế quản lý hiệu quả và đảm bảo tính chính xác, chân thực, không có tình trạng lậu thuế, trốn thuế thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong bài toán hạch toán kế toán thuế là hết sức cần thiết nhằm đơn giản hoá và nâng cao hiệu suất công việc, cung cấp những thông tin hữu ích cho người lãnh đạo đưa ra những quyết định để phát triển doanh nghiệp. Là một cử nhân ngành hệ thống tin kinh tế tương lai, nhận thức được tầm quan trọng của tin học hoá ứng dụng vào quy trình kế toán thuế GTGT, sau một thời gian nghiên cứu và học tập cùng với sự đóng góp ý kiến của thầy Nguyễn Văn HUân, em đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng module phân hệ kế toán thuế cho lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử” nhằm ứng dụng những kiến thức công nghệ thông tin đã được học và những kiến thức về kinh tế tích lũy được để xây dựng một phân hệ kế toán thuế tối ưu nhất bằng tất cả khả năng của bản thân Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành đề tài nhưng vì còn hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức nên chương trình còn nhiều sai sót cần được bổ sung. Vì vậy, em mong thầy cô và các bạn xem và đóng góp ý kiến giúp cho chương trình trở nên hoàn thiện hơn. 5
- Cuối cùng, em xin chân thành c ảm ơn các thầy, cô giáophòng quản lý và nghiên cứu khoa học, Trường đại học CNTT và Truyền Thông, đặc biệt là cố vấn khoa học TS. Nguyễn Văn Huân, đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn! 6
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1. Những vấn đề chung Kế toán: - Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán. ThuếGTGT: - Làthuếtínhtrêngiátrịtăngthêmcủahànghoá,dịchvụphátsinhtrongquá trìnhtừ sản xuất,lưu thông đếntiêu dùng. Đốitượng nộp thuế: - Tấtcảcáctổchức,cánhâncóhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhhànghoá,dịchvụchịuthuế (gọichunglàcơsởkinhdoanh)vàmọitổchức,cánhânkháccónhậpkhẩuhànghoáchịuthuế (gọichung là ngườinhập khẩu)là đối tượngnộp thuế giá trị gia tăng. Đối tượng chịu thuế - ĐốitượngchịuthuếGTGTlàhànghoá,dịchvụ dùngchosản xuấtkinhdoanhvà tiêudùng ởViệtNam(baogồmcảhànghoá,dịchvụmuacủatổchức,cánhânởnướcngoài)trừcácđối tượng quyđịnh tại phần dưới đây. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT - Theo luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung và Nghị định 158/2003/NĐ – CP ngày 10/12/2003 “Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều củaLuật 7
- thuế GTGT” và có hiệu lực thi hành 01/01/2004 thì các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại (Điều 4 – Luật thuế GTGT) không thuộc diện chịu thuế GTGT. 1.2. Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng CáccơsởsảnxuấtkinhdoanhnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừkhi bánhàng hoá,cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hoá đơn chứng từ sau. Hoáđơn GTGT Mẫu số: 01/GTKT- 3LL Tờ khai thuế GTGTMẫu số:01/GTGT Bảng kế Mẫu số 02A/GTGT,02B/GTGT,02C/GTGT Bảng kê hoáđơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ muavào Mẫu số:03/GTGT Sổ theo dõi thuế giátrị giá tăng Báo cáothuế GTGT (phần II &III B02-DN) Bảng quyếttoán thuế GTGTMẫu số:11/GTGT 1.2.1.2.Nguyên tắc xácđịnh thuế GTGTđượckhấu trừ CơsởkinhdoanhnộpthuếGTGTtheoph ươngphápkhấutrừthuếđượckhấutrừthuế GTGT đầu vào (gọi là thuế đầu vào) như sau: Thuếđầuvàocủahànghoá,dịchvụdùngchosảnxuất,kinhdoanhhànghoá,dịchvụ chịuthuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. Đốivớivậttư,hànghoá,TSCĐmuavàodùngđồngthờichosảnxuất,kinhdoanhhàng hoá,dịchvụchịuthuếGTGTvàkhôngchịuthuếGTGTthìcơsởkinhdoanhphảihạchtoán riêngthuế GTGT đầuvào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vàokhông đượckhấu trừ. TrườnghợpkhôngthểhạchtoánriêngđượcthìsốthuếGTGTđầuvào đượchạchtoánvào Tàikhoản133.CuốikỳkếtoánphảixácđịnhsốthuếGTGTđượckhấutrừtheotỷlệ(%)giữa 8
- doanhthuchịuthuếGTGTsovớitổngdoanhsốbánratrongkỳ.SốthuếGTGTđầuvàokhôn g được khấu trừđượctính vào giá vốn của hàng hoá bán ra trongkỳ. Trườnghợp số thuế GTGT không được khấu trừ cógiá trị lớn liên quan đến hàng đã bán thì phânbổvàogiávốnhàngbántrongkỳtươngứngvớidoanhthutrongkỳ,sốcònlạiđượctính vàogiá vốn hàng bán của kỳkế toán sau. Trườnghợpcơsởkinhdoanhmuahànghoá,dịchvụdùngvàohoạtđộngsảnxuấtkinh doanhhànghoá,dịchvụthuộcđốitượngkhôngchịuthuếGTGThoặcdùngvàohoạtđộngsả n xuấtkinhdoanhhànghoá,dịchvụchịuthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcdùngvà o hoạtđộngsựnghiệp,chươngtrìnhdựán,hoặcdùngvàohoạtđộngvănhoá,phúclợimàđược trangtrảibằngcácnguồnkinhphíkhác,thìsốthuếGTGTđầuvào khôngđượckhấutrừvà khônghạchtoánvàotàikhoản133.SốthuếGTGTđầuvàokhôngđượckhấutrừđượctínhvà o giátrịcủa vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịchvụ muavào. NếusốthuếGTGTđầuvàolớnhơnsốthuếGTGTđầurathìchỉkhấutrừsốthuếGTGT đầuvàobằngsốthuếGTGTđầuracủathángđó,sốthuếGTGTđầuvàocònlạiđượckhấutrừ tiếp vào kỳtínhthuếsau hoặc được xét hoànthuế theo chế độ quyđịnh. Trường hợp cơ sở mua vật tư, hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng không phải là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn GTGT nhưng không ghi số thuế GTGT ngoài giá bán thì không được khấu trừ thuế đầu vào, trừ một số trường hợp. Trườnghợphànghoá,dịchvụmuavàolàloạiđượcdùngchứngtừghigiáthanhtoánlà giáđãcóthuếGTGT(Hoáđơnđặcthù)thìcơsởđượccăncứvàogiáđãcóthuếđểxácđịnhgiá không cóthuế GTGT và thuế GTGT đầu vào được khấu trừtheo côngthức: 9
- Giáthanh toán Giá chưa có thuế GTGT = 1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ ThuếGTGT đầuvào = Giá chưa có thuế GTGT x Thuế suất GTGT ThuếGTGTđầuvàophátsinhtrongthángnàothìđượckêkhaikhấutrừkhixácđịnh sốthuếGTGTphảinộpcủathángđó,thờigiankêkhaitốiđalà3thángkểtừthờiđiểmkêkhai thuếcủathángphátsinh.Đốivớitàisảncốđịnhnếucósốthuếđầuvàođượckhấutrừlớnthì được khấu trừdần hoặc được hoàn thuế theo quyđịnhcủa pháp luật. 1.2.1.3. Kết cấu, nội dung phản ánh tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ĐểhạchtoánthuếGTGTđầuvàokếtoánsửdụngTàikhoản133-ThuếGTGTđầuvào đượckhấutrừ.TàikhoảnnàydùngđểphảnánhsốthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừ,đãkhấ trừvàcònđượckhấutrừ. u Tàikhoản133chỉápdụngđốivớicơsởkinhdoanhthuộcđốitượng nộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừthuế,khôngápdụngđốivớicơsởkinhdoanhthu ộc đốitượng nộpthuếGTGT theoph ương pháptrựctiếpvà cơsở kinhdoanhkhông thuộcdiệnchịu thuếGTGT. Nội dung kết cấutài khoản nàynhư sau. BênNợ: Số thuế GTGT đầu vàođượckhấu trừ BênCó: Số thuế GTGT đầu vàođã được khấu trừ Kết chuyểnsố thuếGTGTđầu vào không được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vàođã được hoàn lại Số thuế GTGT củahàng muatrảlại Sốdư bên Nợ: SốthuếGTGTđầuvàocònđượckhấutrừ,sốthuếGTGTđượchoàn lạinhưngchưa được 10
- hoàn lại Tàikhoản 133 có2 tài khoản cấp 2: Tài khoản1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ. Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đượckhấu trừ của tài sản cố định. Tàikhoản1331dùngđểphảnánhthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừcủavậttư,hànghoá, dịchvụ muangoàidùng vào sản xuấtkinh doanh hànghoá, dịch vụ chịu thuếGTGTtheo phương phápkhấu trừ thuế. dùngđểphảnánhthuếGTGTđầuvàocủaquátrìnhđầutư,muasắm Tàikhoản1332 TSCĐdùngvàohoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhhànghoá,dịchvụchịuthuếGTGTtheophư ơng phápkhấu trừ thuế. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thuế GTGTđầu vào Quá trình hạch toán tương đối phức tạp và phát sinh nhiều nghiệp vụ, vì vậy trong đề tài chỉ nêu một số những nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực kinh doanh mà đề tài nghiên cứu đó là hàng điện tử Khimuahànghoádùngvàohoạtđộngkinhdoanh h ànghoá chịu thuếGTGTkế toán, ghi. NợTK 156 - Giámuachưacó thuế GTGT Nợ TK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ CóTK 111, 112, 331 - Tổngsố tiền thanhtoán KhimuaTSCĐdùngđểkinhdoanhcáchànghoáchịu thuếgiá trị gia tăng kế toán,ghi. NợTK 211 - TSCĐ hữu hình NợTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ (TK 1332) Có TK 111, 112, 311,... Tổnggiá thanh toán 11
- Cácchi phí có liênquanđến hoạt động tàichínhthuộcdiện chịu thuế GTGT, ghi. NợTK 635 - Chiphí hoạt động tài chính NợTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ CóTK 111, 112,... Cuốikỳ,kếtchuyểntoànbộchiphítàichínhphátsinhtrongkỳsangtàikhoản911-Xác địnhkết quả kinh doanh, ghi. NợTK 911 - Xácđịnh kết quả kinh doanh CóTK 635 - Chiphí tài chính Khithanhlý,nhượngbánTSCĐhữuhìnhthuộcdiệnchịuthuếGTGTtheophươngphá p khấutrừ, kế toán phản ánh các nội dung. Phản ánh giátrị hao mònvà giá trịcòn lại của TSCĐ khi thanhlý, nhượng bán NợTK 811 - Giátrị còn lại. NợTK 214 - Giátrị đã hao mòn CóTK 211-TSCĐ hữu hình Căncứ vào các hoá đơn,chứng từ liên quan đếnhoạt động thanh lý, nhượng bán, ghi. NợTK 811 - Chiphí khác NợTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ CóTK 111, 112,... Cuốikỳ,kếtchuyểnchiphíkhácphátsinhtrongkỳsangtàikhoản911- Xácđịnhkết quảkinh doanh. NợTK 911 - Xácđịnh kết quả kinh doanh CóTK 811 - Chiphí khác 12
- 1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng CáccơsởsảnxuấtkinhdoanhnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừkhibánhàng hoá,cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hoá đơn, chứng từ sau. Hoáđơn GTGT Mẫu số: 01/GTKT- 3LL Bảng kê hoáđơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra Mẫu số: 02/GTGT Sổ theo dõi thuế giátrị giá tăng Tờ khai thuế GTGTMẫu số:01/GTGT. Bảng kê Mẫu số 02A/GTGT,02B/GTGT,02C/GTGT Báo cáothuế GTGT (Phần II và III) - B02DN Bảng quyếttoán thuế GTGTMẫu số:11/GTGT 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. BênNợ: Số thuế GTGT đầu vàođã khấu trừ Số thuế GTGT đã nộp vàoNgânsáchNhànước Số thuế GTGT đượcgiảm trừ vào số thuếGTGTphải nộp Số thuế GTGT củahàng bán bị trả lại 13
- BênCó: Số thuế GTGT đầu raphải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ SốthuếGTGTđầuraphảinộpcủahànghoá,dịchvụdùngđểtrao đổi,biếutặng,sử dụng nộibộ. Số thuế GTGT phảinộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác Số thuế GTGT phảinộp của hàng nhập khẩu Sốdư Bên Có: Số thuế GTGT còn phảinộp vào NSNN Sốdư Bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừavào NSNN Tàikhoản 3331 có2 tài khoản cấp 3: Tàikhoản33311-ThuếGTGTđầura: Đ ư ợc dùngđểphảnánhsốthuếGTGTđầura,số thuếGTGT phải nộp, đãnộp, còn phải nộp của hàng hoá, sản phẩm,dịchvụ tiêu thụ. Tàikhoản33312-ThuếGTGThàngnhậpkhẩu:DùngđểphảnánhsốthuếGTGT phảinộp, đã nộp, còn phải nộp của hàngnhập khẩu. 1.2.2.3.Phương pháp hạch toán cácnghiệp vụ thuế GTGTđầu ra Khibánhànghoá,dịchvụthuộcđốitượngchịuthuếGTGT,căncứvàoHoáđơnGTGT kếtoánphảnánhdoanhthubánhànglàtổngsốtiềnbánhàngvàcungcấpdịchvụchưacóthuế GTGT vàthuế GTGT đầu ra,ghi. NợTK 111, 112, 131,... Tổnggiá thanh toán CóTK 511 - Doanhthu bán hàngvà cung cấp dịch vụ CóTK 3331 - Thuế GTGT phảinộp (TK 33311) Khiphátsinh cáckhoản thunhậpkhácnhư thunhậptừthanhlý,nhượngbán TSCĐthuộc đốitượngchịu thuếGTGT, kế toán phản ánh. NợTK 111, 112, 131,... CóTK 711 - Thunhập khác 14
- CóTK 3331 - ThuếGTGT phải nộp Khiphátsinhcáckhoảndoanhthuhoạtđộngtàichínhhoặcthunh ập khác thuộc đ ối t ư ợng chịu thuế GTGT theo ph ương pháp kh ấu trừ, kế toán ghi. NợTK 111, 112, 131, 138,... Tổnggiá thanh toán Có TK 515, 711 - Giáchưacó thuế GTGT Có TK 3331 - ThuếGTGT phải nộp Cuốikỳ,kếtchuyểndoanhthuhoạtđộngtàichính,thunhậpkhácsangtàikhoản911- Xác địnhkết quả kinh doanh, ghi. NợTK 515 - Doanh thuhoạt động tàichính NợTK 711 - Thunhập khác CóTK 911 - Xác địnhKQKD 1.2.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thựchiện vào cuối kỳ Cuốikỳ,kếtoánphảixácđịnhtổngsốthuếGTGTđượckhấutrừ,sốthuếGTGTphảinộp trongkỳ để phản ánh. Số thuế GTGT đã đượckhấu trừtrong kỳ,ghi. NợTK 3331 - ThuếGTGT phảinộp CóTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ Khoảnchênh lệch thuếGTGTđã nộp cho Ngân sách Nhà nước,ghi. NợTK 3331 - ThuếGTGT phảinộp CóTK 111, 112,... Nếu cơ sở kinhdoanh được hoàn lại thuế GTGT đầuvào thì khi nhận tiềnsẽ ghi. NợTK 111, 112,... CóTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ 15
- Nếu cơ sở kinhdoanh được miễn, giảm thuế GTGT trừ vàosố thuếGTGT phảinộp, ghi. NợTK 3331 -ThuếGTGT phảinộp CóTK 711 - Thunhập khác NếusốthuếGTGTđượcmiễn,giảmmàđượcNgânsáchNhànướchoànlạibằngtiền, ghi NợTK 111, 112,... CóTK 711 - Thunhập khác 16
- CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐIỆN TỬ THÀNH LŨY 2.1. Khảo sát quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng 2.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp tư nhân điện tử Thành Lũy Tên công ty: DNTN điện tử Thành Lũy Hình thức công ty: Doanh nghiệp tư nhân Ngày thành lập: Tháng 10 năm 2003 Số đăng ký kinh doanh: 1601000109 Nơi cấp: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Yên Bái Vốn đầu tư ban đầu: 500 triệu đồng Mã số thuế: 5200216076 Ngành ngề kinh doanh: Xử lý sự cố sản phẩm điện tử - Là trung tâm bảo hành ủy quyền sản phẩm điện tử: JVC, VTB, TCL, Belco, - Panasonic Đào tạo ngắn hạn về tin học và điện tử - Đại lý phân phối sản phẩm lưu điện Upselect - Đại lý cung cấp sản phẩm HP, Canon - 17
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phòng kinh doanh Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Địa chỉ trụ sở chính: 135 Trần Hưng Đạo, Phường Hồng Hà, TP.Yên Bái, Tỉnh Yên Bái Điện thoại : 029862887- Hotline : 0979862887 Là một trong những doanh nghiệp về công nghệ thông tin, điện tử ra đời khá sớm tại thành phố Yên Bái. Thành Luỹ là một trong những thương hiệu hàng đầu tại tỉnh Yên Bái, cung cấp cho khách hàng các sản phẩm CNTT, dịch vụ CNTT, dịch vụ bảo hành điện tử của các hãng nổi tiếng thế giới. Ngày 19/10/2008 Thành Luỹ ra mắt trung tâm cứu hộ máy tính và an ninh mạng 911 Yên Bái và gia nhập vào 911 GROUP. 2.1.2. Quy trình kế toán thuế tại DNTN điện tử Thành Lũy DNTN điện tử Thành Lũy hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng điện, do quy mô chưa lớn nên quy trình hạch toán kế toán thuế cũng tương đối đơn giản, ít nghiệp vụ phát sinh, tuy nhiên lại thực hiện thủ công nên rất dễ xảy ra sai sót, nhầm lẫn và không tránh khỏi tình trạng trốn thuế, l ậu thuế (nếu có), rất khó c ho quá trình qu ản lý v à ra quy ết định của ban giám đốc. 18
- Hiện tại, doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, hàng kỳ kế toán thuế kê khai thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp. Thuế suất: thuế suất áp dụng với sản phẩm điện tử của công ty là 10%, đối với các mặt hàng điện tử từ ngày 01/01/2010 là 10% vì đã hết thời gian ưu đãi thuế theo chính sách của Nhà nước. 2.1.2.1. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán - Chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTGT do Bộ tài chính phát hành theo thông tư 120/2003/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện luật sửa đổi bổ sung một số điều luật của thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định như : giá bán, phụ phí được hưởng, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán. Ngoài ra công ty cũng sử dụng các chứng từ khác liên quan đến kế toán thuế GTGT là các chứng từ đặc thù… Hàng ngày, phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào hàng hóa hiện tại trong công ty và bổ sung khi cần thiết, phòng sẽ thực hiện việc mua hàng theo quyết định của ban giám đốc để tiến hành nhập hàng về kho. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc mua hàng hóa, định kỳ gửi về phòng kế toán của công ty. Tại đây kế toán sẽ tiến hành đối chiếu tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,…để xác định độ tin cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển cho các bộ phận liên quan khác. Tài khoản kế toán sử dụng - Doanh nghiệp tư nhân điện tử - tin học Thành Lũy tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được phản ánh trên tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Hạch toán thuế GTGT đầu vào - 19
- Hàng ngày, khi có hóa đơn GTGT, hoặc Hóa đơn mua hàng liên quan đến thuế GTGT, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi thủ công vào các sổ chi tiết TK 133 và cuối kỳ lập các báo cáo thuế như: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 133 Cuối kỳ, kế toán so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT của bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên Nợ TK133. 2.1.2.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán - Khi hoạt động bán hàng được diễn ra, phòng kinh doanh sẽ tiến hành cung cấp hàng cho khách hàng, đồng thời lập các chứng từ liên quan. Định kỳ, phòng cũng tiến hành gửi lên cho Kế toán để tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ để theo dõi, tổng hợp doanh thu và thuế và luân chuyển cho các bộ phận có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 333 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp và các khoản phải nộp Nhà nước Hạch toán thuế GTGT đầu ra - Hàng ngày, khi có hóa đơn GTGT, hoặc Hóa đơn bán hàng liên quan đến thuế GTGT, hóa đơn giảm giá hay phiếu nhập hàng bán bị trả lại kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi thủ công vào các sổ chi tiết TK 333 và cuối kỳ lập các báo cáo thuế như: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 333 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG - Bài 3
6 p | 928 | 190
-
Đề cương Luận văn Thạc sĩ ngành Khoa học máy tính: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm thử hiệu năng Ftp Server
15 p | 845 | 158
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc tại công đoạn Test thuộc quy trình sản xuất Camera module của công ty Wonderful Sài Gòn electrics
187 p | 58 | 19
-
Báo cáo tổng kết đề tài NCKH cấp Bộ: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các module phục vụ đo lường giám sát trong trạm khí tượng tự động
134 p | 96 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Tổ chức dạy học theo Module học phần giáo dục học trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường ĐH Sư Phạm
251 p | 83 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu xây dựng quy trình điều chế dược chất phóng xạ 18F-NaF cho PET/CT
141 p | 33 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Dược học: Triển khai can thiệp dược lâm sàng vào việc sử dụng hợp lý imipenem và meropenem tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
27 p | 14 | 7
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu xây dựng phần mềm điều khiển cho module giữ thăng bằng theo thuật toán Pi
12 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu công nghệ mã vạch 2 chiều nhập dữ liệu trong form và ứng dụng
62 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phản hồi ẩn trong hệ thống gợi ý nội dung
43 p | 28 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu sử dụng xỉ thép thay thế một phần cát trong hỗn hợp bê tông
76 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn