Tìm hiểu những quy định pháp luật hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cần biết: Phần 1
lượt xem 3
download
Tài liệu Những quy định pháp luật hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cần biết do Luật gia Trọng Toàn biên soạn, Nhà xuất bản Dân trí ấn hành sẽ là Tài liệu tham khảo cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nắm bắt được các vấn đề pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất của mình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung Tài liệu qua phần 1 sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tìm hiểu những quy định pháp luật hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cần biết: Phần 1
- 'ÍHtHĨTNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT H ộ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT CẦN BIẾT Luật gia TRỌNG TOÀN biên soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ
- PHẢNI CÁPdV GIÁY CHÚNG NHẬN QUYÈN s ử DỤNG ĐÁẤlT, QƯYÈN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SAN KHÁC GẮN LIỀN VÓI ĐÁT [. QƯ 'Ư 'Y ÈN VÀ NGHĨA v ụ CỬA HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN S lS t Ử D Ụ N G ĐÁT 1 .1 .. Quyền và nghĩa vụ chung của nguòi sử dụng đất l.A . A . Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất NjNs'gười sừ dụng đất có các quyền chung sau: - ỉ- ỉ Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; H H-Iướng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất; - ]- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bào vệ, cài tạitạuo đât nông nghiệp; - - Đ ư ợ c Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cài tạo, bồi bí boổ đất nông nghiệp; - - Được Nhà nước bào hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyềr'ềnn sử dụng đất hợp pháp của mình; - - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyềi'ênn sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạmimn pháp luật về đất đai. N NNgười sừ dụng đât có các nghĩa vụ chung sau: - - - Sử dụnq đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy ơ ( định vê sử đụng độ sâu trong lòng đất và chiêu cao trên 5
- không, bào vệ các công trình công cộne trong lòne đất và iu.in theo các quy định khác cua pháp luật; - Đăníi ký quyền sứ đụne đất. làm đày đu thu tục khi chuyi-n đỏi, chuyên nhưựní, cho thuê, cho thuê lại. thừa kẽ. tặiií: cho quyên sừ dụng đát; thè chấp, bào lãnh, góp vòn băn2 quyên m ; dụns đất theo quy định cùa pháp luật; - Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định cua pháp luật; - Thực hiện cúc biện pháp bào vệ đất: - Tuân theo các quy định vẽ bao vệ môi tnrừnsi. khôiiíi lam tôn hại đỏn lợi ích họp pliáp cùa naười sư dụnc đât có liên quan; - Tuân theo các quy định của pháp luật vê việc tìm thín vat trong lòn 2 đất; - Giao lại đàt khi Nhà nước có quyết định thu hỏi đâl lioỳc khi hót thời hạn sứ dụng đât. 1.2. Quyên chuyên dôi, chuxên nhượniỊ, cho thuê, cho thuê lại, thím kế, tặng cho quyền sứ dụng dất, quyên tliê chãp, bảo lãnh, góp von bằtíiỊ quyển sử dụ/iíỊ dất và quyên dược bui thường khi Nhà nước thu hôi dât Người sư dụne đât được thực hiện các quyên duiycn lỉỏi. ciiưycn nhượng, cho thuê, cho thuê lại. thừa kê, tặne clio sư d ụn g đ â u thê cliâp. bảo lãnh, uóp vòn háng qu y ê n MI dụn;: đâl theo quy đinh cua pháp luật vô đâl sau khi có dù cát' dièii kiện sau: • Có giâv chứne nhận quyên sử dụng đâu • Đât không có tranh châp; • Quyên sử dụnạ đât khône bị kè biên đê hảo dam thi hành ;ín; • Trong thòi hạn sử dựn>z đât. Người sư dụng đàt đtrợe bồi thường khi Nlià DUÓC llui hoi theo quy định về hỗ trợ bôi thưÒTiíi khi Nhà nước thu hỏi đât. 6
- 2. Một sô quyên và nghĩa vụ cua hộ gia đình, cá nb M Sii d u n g đ át 2.1. Xhận quyên sú dụng dát I ỉ ọ uia đình, cá nhãn được nhận quyên SƯ d ụn g đàt t ro ns các trirờne hợp: Nhà nước oi ao đât. cho thuê đât và côn 2 nhận quyêi su dụnự dát đỏi với đàt đann được sư dụng ôn định. - Nhặn tặng cho quyên sư dụng đất. nhận thừa kẽ quycn :ur dung dât. nhặn chuyên nlurợni: quvẽn sư dụnq đàt theo uu\ J;r,h cua pháp luật vè đãt đai. Ilò d a đình, cá nhân được nhận quyên sir dụnc dàt nt'nL' nuliiệp tỉiônự qua chuyên dõi quvêii sư dụn s đát theo quv cỉịiih ..I pháp luật dùi đ a i . 1; . !.’! I ih. ca nhân được nhận quyên sư dụnẹ đât thoi; •> i i • thành vê tranh chàp đât đai được Uy han nhãn . ' 1.11:1 quyên côn 2 nhận; thỏa thuận Irona họp đũiiL' V .1.,,' ! > lanh dè XU' lý 11Ự; quyêt dinh hanh chnili cùa t ơ I H>c ('«.) Uiâni quyên vê iriai quyêt tranh cháp dât đui. K' ; ... ■ vii.t ve đãt dai: quyèt dinh hoặc han án cua i oà ur, lilu.i , u Iịu>ẽi ù iih thi hành án cua cơ quan thi hàn íI an; .ar. ban co n ;: nhạn k i i ■Ịii;t dâu gia q u vè n SU' (lụn*: đât phù íiựp 'Ơ I pliiíp Itiịil; vàn háiì vè việc chia tách quycn sư dụm: đát phu hợp Híi phap luậi ú, I với hộ ẹia đình hoậc nhóm người có quy én s I;• dụ 11 li đàl chum:: Nsụrời nhận chuyên quvêì' . r dụ ne dát phải sư d ạn c dát đun;Ị mục đích đa dirợc xác diJ■- ■írons thời hạn sư dụn s dãt. Hộ Liia dinh, cá nhân dirọi' ahặn chuyên nhượng quyền :tr dụng dãt tại nơi dãnụ ký hộ kti.iu tlnrứnc trú và tại dịa plurơ: ự khúc. Niiưừi nhận chuyên nhượng quyên sứ dụnc đât được cap giây clúrmi nhận quyên sư đụng đãt mà không phụ thuộc v;,o điêu kiện vé nơi đán 2 ky hộ khau, nưi đãnc ký kinh doanh.
- 2 . 2 . Quyền lựa chọn hình thức gmo đất, thuê đất Hộ gia đình, cá nhân sừ dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sờ sản xuất, kinh doanh, sử dụng đất để xây dựnc công trình công cộng có mục đích kinh doanh. Hộ gia đình, pá nhân đã thuê đất của Nhà nước đổ làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, xây dựng công trình côní; cộng có mục đích kinh doanh, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê thì được chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nếu có nhu cầu và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 2.3. Quyền và nghĩa vụ khi sử dụng đất không phải là đất thuê Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê có các quyên và nghĩa vụ sau: - Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định - Chuyển đôi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác; - Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp chuyển nhượng có điều kiện theo quy định của Chính phù; - C ho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất; - Tặng cho quyền sừ dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; - Thế chấp, bảo lãnh băne quyền sừ dụng đất tại tồ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tố hoặc cá nhân để vay vốn sàn xuất, kinh doanh; - G óp vốn bang quyền sừ dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh. 2.4. Quyền và nghĩa vụ khi sử dụng đất thuê Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 8
- - Các quyền và nohĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định. - Quyền bán, đồ thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sờ hữu của mình gắn liền vứi đất thuê; người mua, người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sàn được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; - Thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sờ hữu của mình gắn licn với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đồ vay vốn sản xuất, kinh doanh; - Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá Iihàn, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh. 2.5. Quyển và nghĩa vụ khi chuyên mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng (lất hoặc thuê đất Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đât không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có các quyền và nshĩa vụ chung cùa người sử dụng đât theo quy định. N ío à i ra, trường hợp đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chưycn mục đích sử dụng đât từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sừ dụng đất hoặc thuê đất thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau: - Trường hợp chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đâl thì có các quyền và rmhĩa vụ như hộ gia đình, cá nhân sử dụnc đất khône phải là đât thuê; - Trường hợp chọn hình thức thuê đất thì có các quyên và nchĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê. 9
- 2.6. Quyển thím kế và đê thùxi kế quyền sứdụniỊ dát Quyên thừa kê và dè thừa kê quyền sứ d ụ n s đất cua hộ gia đình, cá nhân sử dụnẹ đât khôns phai là đàt thuê quy định như sau: - Cá nhân có quvẽn đẽ thừa kê quyên sử dụne đât cua mmh theo di chúc hoặc theo pháp luật. - Hộ gia đình đưi
- tiỏne thời với việc xét duyệt nhu càu sử dụnc đât theo những cân cư quy định - Phủi thực hiện nelũa vụ tài chính đối với việc chuyên mục đích sư dụna đất theo quy định cua Chính phu vô thu tiên sứ đ ụ n 2 đàt. 2.9. Chuyên nhưỢMỊ, tậnẹ cho quyền sử dụniỊ dất có diều kiện I íò nia đình, cá nhân đã được Nhà nước eiao đât lân đâu đỏi với đàt nôn" nshiộp khôníi thu ticn sư dụne đât. đât ỡ dược niicn tiên sử dụne đât mà dã chuyên nlnrựim và khôniỊ còn đât san xuãt. khòng còn đât ơ, nêu được Nhà nước giao đât lân thứ hai đôi với đât nône nchiệp khỏiie thu tiên sư dụns đât. đút ờ dược micn tiên sử dụng đât thì không đưực chuyên nhirợnc. tạniỊ cho quvên sư dụne đãt trong ihời hạn mưứi (10) năm kê từ niiùv dược ciao đát lân thú hai. ỉ íọ eia đình, ca nhàn dang sinh sỏnii xcn kẽ tronạ phân khi) bao vộ nciìiêm ncật. phán khu phục hỏi sinh thái thuộc rìrnẹ đặc dụn" nlurns; chưa có đicLi kiện chuycn ra khoi phân khu dó thì clu dirợc chuyên nhượng, tặnỉĩ cho quycn sư dụns đât ờ, đát rưng két hợp san xuất nônL1 ntihiẹp, lâm ntihiệp, nuôi trôn 2 thuy san cho hộ eia đình, cá nhân sinh sông tron ụ phân khu đó. ỉ lò uia đình, cá nhân itirực Nhà uiróc uiao dâl o. dât sàn xuât nôntx nghiệp troiiíi khu VỤ'C rìniií phòng hộ thì chì được chuyên nlurựng. tặnc cho quyên sử dụng dãt ờ. đât san xuât nôn” nchiệp cho hộ iiia đình, cá nliân đaníỊ sinh SÔI1ỈỈ tronq khu vực rìrnc phòng hộ đó. 2.10. Các trinm q họp không dược nhận chuyên nhuỵmg, lặní’ cho quyền sú dụng (lất Hộ d a đình, cá nhân khôn” dược nhận chuvên nhượng, tặníi cho quycn sư dụiiíi đất troiìC, các trườn ÍỊ hợp sau: - Các trườn ẹ hợp mà pháp luật khôn" cho phép chuycn nlurựne. tạnn cho quyên sư dụne dãt.
- - Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyên sừ dụng đất chuyên trồng lúa nước. - Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyên nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hôi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó. II. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐÁT, CHUYÊN M ự c ĐÍCH s ử DỰNG ĐẤT 1. Căn cứ đế giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ đổ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 2. Giao đất 2.1. Giao đất không thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trons; cáo trường hợp sau đây: - Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định. - Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng. 2.2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất Nhà nuớc giao đất có thu tiền sừ dụng đất trong các trường hợp sau đây: 12
- - Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; - Hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm mặt bằng xây dựne cơ sờ sàn xuất, kinh doanh; - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đồ xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh. 3. Cho thuê đất Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng nãm trona; các 1rường hợp sau đây: - Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. - Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định. - Hộ gia đình, cá nhân sừ dụng đât nông nqlìiẹp vượt hạn mức g iao đất lừ Iiííày 01 tháng 01 năm 1999 đốn trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, trừ diện f;ch đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất. - Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xáy dựng cư sờ sàn xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sàn, sán xuất vật liệu xây dựng, làm đỏ gôm. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đc xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh. 4. Chuyến mục đích sử dụng đất Việc chuyển mục đích SỪ dụng đất giữa các loại đât được thực hiện như sau: 4.1. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyển Trường hợp chuycn mục đích sừ dụne đât pliài được phép của c a quan nhà nước có thâm quycn bao côm:
- - Chuyến đất chuyên trông lúa nước sang đât trồne cây làu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản; - C h u y c n đ ấ t rìrn e đ ặc d ụ n s . đ ấ t r ừ n e p h ò n g hộ s a n " SƯ đụn 2 vào mục đích khác; - Chuycn đất nông nchiệp sang đất phi nông nehiệp; - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu ticn sừ dụng đât sang đất phi nône nghiệp được Nhà nước giao đât có thu tiên sử dụng đất hoặc thuê đãt; - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất Ư sane đất ơ; 4.2. Chuyển mục đích sứ dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyển Tnrcmg hợp chuyển mục đích sừ dụng đất không thuộc các torờne hợp trên thì người sừ dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thâm quyền, nhưng phải đăng ký với văn phòng của tô chức có thâm quycn đăng ký quyên sử dụng đât hoặc Ùy ban nhân dân xã nơi có đất. 4.3. Nghĩa vụ tài chính khỉ chuyến mục đích sử dụng dốt Khi chuyển mục đích sừ dụng đất trone trường hợp quy định thì người sừ dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định sau đây: - Nộp tiền sừ dụng đât theo loại đât sau khi được chuyến mục đích sử dụns: đối với trường hợp chuycn đât rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụnq đất sang đất phi nông nehiộp có thu tiền sử dụng đất. - Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo giá đất do Nhà nuớc quy định tại thời đicm được phép chuyên mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đẩt rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đât phi nông nghiệp có thu tiên sừ dụng đất. 14
- - Nộp ticn sư dụng đất theo loại đât sau khi được chuycn mục đích sừ dụnu trừ đi tiền sử dụnc đất theo loại đất trước khi chuyên mục đích sư dụng đôi với trường hợp chuyên đất phi nông n"hiỊp không phái là đât ờ sang đât ờ. - Tra tiên thuê đât theo loại đât sau khi chuycn mục đích sử dụng đồi với trườnẹ hợp neưừi sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất. Việc tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụne chế độ rnièn. eiàm ticn sử dụng đât theo quy định cùa Chính phù. 5. Thâm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phcp chuyên mục đích sử dụng đất T h eo quy định của Luật Đất đai, ủ y ban nhân dân huyện, quận, thị xã. thành phố thuộc tĩnh quyết định ciao đất, cho thuê đât, cho phép chuyên mục đích sử dụng đất đôi với hộ gia đình, cá nhân. 6. Giao đất đê sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thuỷ sản, làm muối Việc giao đât đế sàn xuất nông nẹhiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thu\ sàn, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo nguyên tắc sau: - Trên cơ sờ hiện trạng, thúc đây sàn xuât phát triên, ổn định nông thôn. - Đúiii; đối tượng, bào đàm công bằng, tránh manh mún ruộng đất. 6.1. Đỗi tirợng được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỳsản, làm muối Uy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, đưa vào phương án giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp đc sàn xuất thuộc các đối tượng sau: - Những người có nguồn sống chính bang sản xuất nông nghiệp, lâtn nghiệp, nuôi trồng thuỷ sàn, làm muối được ủ y ban 15
- nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là cư trú lâu dài tại địa phương nhưng chưa có hộ khẩu thường trú; - N hững hộ gia đình, cá nhân trước đây hoạt động trong các ngành nghê phi nông nghiệp và có hộ khâu thường trú tại địa phương nay không có việc làm; - Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộ đội nghỉ mất sức hoặc nghi việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giản biên chế hườne trợ cấp một lần hoặc hường trợ câp một số năm về sống thường trú tại địa phương; - Con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuồi lao động nhưng chưa có việc làm. 6.2. Thời hạn giao đất nông nghiệp Thời hạn giao đất được xác định đôi với từng loại đat. Theo pháp luật về đất đai, thời hạn giao cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất quy định như sau: - Thời hạn giao đất trồng cây hàng năm. đất nuôi trồng thuỳ sản. đãt làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng là hai mươi năm. - Thời hạn giao đất trồng cây lâu năm, đất rừng sàn xuất cho hộ gia đình, cá nhún sừ dựng là năm mươi năm. - Thời hạn cho thuê đất trồng cây hàng năm. đất nuôi trồng thuỷ san. đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng là khônạ quá hai mươi s. - Thời hạn cho thuê d.it Lrồng cây lâu năm đất rừng sàn xuất cho hộ cia đình, cá nhân sù dụng là không quá năm mươi năm. - Thời hạn eiuo đất. cho thuê đât được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thâm quyèn. Trường hợp đât được Nhà nước gino. cho thuê trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày 15 thang 10 năm 19‘>3.
- Khi hct thời hạn. neưừi sư dụng đất được Nhà nước tiêp tục ciao đât. cho thuê đất nêu có nhu cầu tiếp tục sứ dụne, chàp hành đúne pháp luật về đất đai trong quá trình sư dụng và việc sư dụng đàt đó phù hợp với quy hoạch sư dụng đât đã được xét duyệt. 6.3. Hạn mức giao đất nông nghiệp 6.3. ỉ. Hạn mức giao đât - Hạn mức giao đàt trôns cây hànơ năm, đât nuôi trông thủy sàn, đât làm muôi cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba héc ta đối với mỗi loại đất. - Hạn mức eiao đât trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá mười héc ta đổi với các xã, phường, thị trấn ờ đồng banq; không quá ba mươi héc ta đối với các xã, phường, thị trân ừ trung du, miền núi. - Hạn mức giao đât rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ cia đình, cá nhân không quá ba mươi héc ta đôi với mỗi loại đài. Trường iiợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao nom da? trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuý sản, đất làm muôi thì tông hạn mức giao đất không quá năm héc ta. Trườnẹ hợp hộ ria đình, cá nhân được ciao thêm đất trông cây làu năm ihì hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá năm héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ờ đông bằng; không quá hai nurơi lăm héc ta đối với các xã. phường, thị trấn ở trung du, micn núi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rùng sản xuẫt thì tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá hai mươi lăm héc ta. Hạn mức ẹiao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụns cho hộ eia đình, cá nhân đưa vào sừ dụnc theo quy hoạch đc sản xuất n ô n s nqhiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thuỷ sàn, làm muôi không quá hạn mức giao đất quy định 17
- nêu trên và khôns tính vào hạn mức giao đất nônc nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân. 6.3.2. Các tnrờtìg họp sứ dụng quá hạn mức ẹiao đất Hộ gia đình sử dụng diện tích đất nôn" nshiệp được giao vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 thì được tiếp tục sử dụng ‘heo thời hạn bang một phần hai thời hạn giao đất quv định, sau đó chuycn sang thuê đât. Hộ gia đình sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao virợt hạn mức từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày 01 thá Ìg 7 năm 2004 đã chuycn sang thuê đât thi được tiếp tục thuê đất theo thời hạn còn lại của thời hạn thuê đất ghi tronc hựp đồi g thuê đất; trường hợp chưa chuyền sang thuê đất thì phủi ch iy ế n sang thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004. thời hạn thu»ì đất là thời hạn còn lại cùa thời hạn giao đất đó. Cá nhân sứ dụng diện tích đất nông nghiệp được giao vượt han mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải chuyên sang thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004; thời hạn thuê đât là thờ: hạn còn lại của thời hạn giao đất đó. 7. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đât nông nghiệp íiối vói hộ gia đình, cá nhân Việc giao đât trông cây hàng năm, đât làm muôi cho hộ gia đình, cá nhân trực ticp sản xuât nông nehiệp. làm muôi được thực hiện theo phương án do ú y ban nhân dân xã. phườns, thị tràn nơi có đất lập và trình Uy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt. Trình tự, thủ tục giao đât được thực hiện theo quy định sau: - lJy ban nhân dân xã, phường, thị tràn lập ph ư ơn g án giãi quyết chung cho tất ca các trường hợp được giao đât tại địa phương; lập Hội đỏng tư vân giao đất cùa địa phương gôm co Chú tịch hoặc Phó Chủ tịch ú y ban nhân dan là Chu tịch Hội đòne. đại diện của Mặt trận Tỏ quốc Việt Nam. đại diện cua r
- Hội Nôr.ẹ dân. trưừnc các đicm dân cư thuộc địa phương và cán bộ địa chính đô xem xét và đề xuât ý kiến đôi với các trường hợp được giao đất; - Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, ủ y ban nhân dân xã, phườnc. thị trấn hoàn chỉnh phương án giao đất, niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sờ Uy ban nhân dân xã, phường, thị trân trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc và tỏ chức ticp nhận ý kiên đóng góp cùa nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đât trình Hội đông nhân dán cùng cấp thông qua trước khi trình Uy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt; - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định phương án giao đât; chì đạo Văn phòng đăng ký quyên sử dụng đât trực thuộc hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hô sơ địa chính; trình Uy ban nhân dân cùng câp quyct định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thời gian thực hiện các bước công việc trên không quá năm mươi (50) ngày làm việc kê từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trưởng nhận đù hồ sơ hợp lệ cho tứi ncày người sử dụnẹ đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc giao đât. cho thuê đât trông cây lâu năm, đất rừng sản xuât, đât rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trônsr thủy sàn, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định sau: - Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn xin giao đất, thuê đất tại Uy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu câu về diện tích đất sử dụrm. Đối với trườn 2 hợp xin giao đất, thuê đất để nuôi trồne thuỷ sàn thì phai có dự án nuôi trông thuỷ sàn được cơ quan quàn lý thuỷ sàn huyện, quận, thị xã. thành phố thuộc tỉnh thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác độnc môi trường theo quy định của pháp luật vc môi trường. 19
- - ủ y ban nhân dân xã. phường, thị trấn có trách nhiệm thầm tra, ehi ý kiến xác nhận vào đơn xin giao đất. thuê đất về nliu cầu sừ dụns đât của hộ gia đình, cá nhân đôi với trường hợp dù điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sừ dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Văn phòng đăng ký quyền sử dụne đất có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục hàn đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đât đôi với nơi chưa có bản đô địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đôn Phòng Tài neuyên và Môi trường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thấm tra các trường hợp xin giao đất, thuê đất. xác minh thực địa khi cán thiết, trình ủ y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giây chứng nhận quyền sừ dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất. Thời gian thực hiện các công việc trên không quá năm mirtri (50) ngày làm việc kể từ ngày ủ y ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lộ cho tới ngày người sử dụng đât nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 8. Trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ò’ đối vói hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trưÒTig họp phai đấu giá quyền sử dụng đất Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất đê làm nhà ờ nộp đơn xin giao đất tại ủ y ban nhân dân xã nơi có đất. Việc giao đất được quy định như sau: - Uy ban nhân dân xã căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đẩt chi tiết của địa phương đã được xét duyệt, lập phương án giao đất làm nhà ờ gửi Hội đồng tư vấn giao đất của xã xem xét. đề xuất ý kiến đối với phương án giao đất. Danh sách cac trường hợp được giao đất được niêm yết công khai tại trụ sờ 20
- lJy ban nhân dân xã trong thời hạn mưừi lăm (15) ngày làm việc. Uy ban nhân dân xã tỏ chức ticp nhận ý kiên đóng góp của nhan dân. hoàn chinh phương án giao đàt, lập hô sơ xin giao đât gửi Văn phòng đăng ký quycn sử dụng đât. Hồ sơ được lập hai (02) bộ gồm tờ trình của ủ y ban nhân dân xã về việc giao đât làm nhà ở; danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà ờ của hộ gia đình, cá nhân; ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất của xã; - Văn phòng đăng ký quyên sử dụng đât có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bàn đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bàn đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm hồ sơ đến Phòne Tài nguyên và Mỏi trường; gừi số liệu địa chính cho cơ quan thuế đc xác định nghĩa vụ tài chính; - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thâm tra hồ sơ địa chính; xác minh thực địa; trình ú y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phô thuộc tinh quyct định giao đât và câp giấy chứ ne nhận quyên sử dụng đất; - Căn cứ vào quyết định eiao đất, ủ y ban nhân dân xã nơi có cíât có trách nhiệm tô chức bàn giao đất trên thực địa. Thời gian xem xét thâm tra hô sơ địa chính; xác minh thực địa, câp giây chứng nhận và bàn giao đất không quá bôn mươi (40) ngày làm việc (không kê thời gian bôi thường, giải phóng mặt bằng và người sừ dụng đất thực hiện imhĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòns; đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quy ền sử d ụ n g đất. 9. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối vói trường họp không phải xin phép Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp tờ khai đăng ký chuycn mục đích sử dụng đất và giây chứng nhận 21
- quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký quyền sư dụnir ctất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn thì nộp tại ủ y b a n nhân dân xã nơi có đất đc chuyên cho vàn phòng đănẹ ký qu'yền sử dụng đất. Trong thời hạn không quá bảy ngày làm việc, kê từ rụgày nhận được các giấy từ quy định, văn phòng đăng ký quyèn sư dụng đât có trách nhiệm [hẩm tra tờ khai đãng ký, chuyên g'iấy chứng iiiiận quyền sử dụng đất đến cơ quan quán lý dàt đai thi ộ ; ủ y ban nhân dân cấp có thâm quyền cấp giây chứng nliiận quyền sử dụng đất để chỉnh lý và chuyển giấy chứng ninận quyền sử dụne đất đã chỉnh lý đên nơi đã nhận hồ sơ đổ tra lại ngưừi đăng ký chuyên mục đích sử dụn£ đất. 10. Trình tự, thu tục chuyến mục đích sử dụng đất (đối vói trưòng họp phái xin phép Việc nộp hô sơ xin chuyển mục đích sư dụng đât đối với trường hựp phải xin phép được quy định như sau: Hộ gia đình, cá nhân, xin chuyển mục đích sử dụng đất n ộ p hồ sơ tại cơ quan quàn lý đất đa' huyện, quận, thị xã, thành p-)hố thuộc tỉnh nơi có đất. Ho sơ xin chuyén muc đích sử dụng đất cồm đơn xin chu>yổn mục dích sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ SƯ hợp lộ, c ơ q u a n tiếp nhận hồ SƯ c ó U iách nhiệm thực hiện các thủ tục hành chính cho phép chuyển rrnục đích sứ dụng đất, xác định mức thu tiền sứ dụng đất đổi 'với trường hợp phải nộp tiền sư dụng đất, thông báo cho người đurợc chuycn mục đích sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính tl.ieo quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ điều kiện thì trà lại hô sơ và thông báo lý do cho người xin chuyên mục đích sư dụng đất biết. 22
- Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kê từ ngày người đươc phép chuyên mục đích sử dụng đât thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định cua pháp U'v . cơ quan tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng nhận quyền sử : đã chinh lý cho người được phép cliuyèn mục đích sừ dụng dát. 11. Trình tự, thủ tục đoi vói truòug họp chuven từ hình thức thué đất sang giao đ ít tó thu tiền sử dụng đat Người thuê đất có nhu câu chuyên từ hình thức thuê đát sang hình thức eiao đât có thu tiên sử dụng đât nộp một (01) bộ hồ sư gom có: Đen đăng kv chuyên từ hình thức thuê đấi sang hình thức íỊÍao clât c3 thu tiên sư dụng đât. - Hợp đồng ihuẻ đât và giây chứng nhận quyền sử dụnc đảt. Việc chuyên từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có ■' 'II sư dụng đìu được quy định như sau: ■’ on t thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kê từ ngu;, iiliặp đủ hô sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyên sử dụng đât có trach nhiệm thẩm tra; đối với trường hợp đù điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến cư quan tài nguyên và môi trường cùng cấp; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế đê xác định nghĩa vụ tài chính; - Trong thời hạn không quá ba (03) neày làm viộc kê từ ngày người sử dụng đâí thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉnh lý giây ch ứ n g nhàn qu ycn sử dụng đất. Trưừrq hựp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển tử hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụnẹ đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyên mục đích sử dụng đất trước khi thực hiộn thu tục chuyển lù hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử d ụ n s đất. 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điểm nhấn về nhân quyền và những quy định mới về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp năm 2013
7 p | 303 | 26
-
Tài liệu tham khảo câu 4 trong cuộc thi viết Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
7 p | 115 | 26
-
Hệ thống hóa các quy định pháp luật về hộ tịch và đăng ký hộ tịch
409 p | 147 | 20
-
Những quy định pháp luật Giám đốc cần biết: Phần 1
273 p | 86 | 14
-
Quản lý xuất nhập cảnh, hộ tịch, hộ khẩu và những quy định của pháp luật Trung Quốc: Phần 2
88 p | 114 | 10
-
Người đi biển và sổ tay pháp lý: Phần 1
103 p | 59 | 9
-
Tìm hiểu pháp luật của xã viên hợp tác xã: Phần 1
118 p | 93 | 8
-
Tìm hiểu một số quy định mới về di sản văn hoá: Phần 1
74 p | 108 | 8
-
Quy định mới về cai nghiện ma tuý, hoà nhập cộng đồng: Phần 2
85 p | 111 | 8
-
Các quy định mới về khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân: Phần 1
91 p | 105 | 7
-
Tìm hiểu một số tình huống pháp luật phổ biến: Phần 2
95 p | 13 | 7
-
Tìm hiểu những quy định mới về quốc tịch và lý lịch tư pháp của công dân: Phần 1
58 p | 83 | 6
-
Tìm hiểu những quy định pháp luật hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cần biết: Phần 2
64 p | 85 | 6
-
Quy định pháp luật về đất đai
58 p | 41 | 5
-
Những vấn đề về quyền sử dụng đất theo Luật kinh doanh bất động sản và các quy định pháp luật khác
6 p | 56 | 5
-
Tìm hiểu những quy định mới về quốc tịch và lý lịch tư pháp của công dân: Phần 2
70 p | 74 | 4
-
Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 1
131 p | 39 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn