Tìm hiu th trường yếu t dn đến thành
công trong marketing
châu Âu, các tp đoàn ln thường tiến hành điu tra, phng vn để thăm dò
th trường trước khi sn phm được tung ra. Hãng Apple luôn có mt b phn riêng để
tiến hành công vic điu tra th trường. Hàng quý, b phn này phi đưa ra các chiến
lược điu tra mi cũng như luôn b sung danh sách khách hàng s được điu tra. Vic
làm này đang t ra rt hiu qu ti nhiu tp đoàn ln khác ti châu Âu.
La chn phương pháp điu tra cũng hết sc quan trng. S la chn đúng đắn
s giúp các công ty đưa sn phm ra th trường mt cách thành công. Tuy nhiên, điu
này đòi hi mt năng lc chuyên môn và kinh nghim lâu năm ca các chuyên gia
marketing.
1. Phng vn bng đin thoi (Telephone Interviewing).
M và Canada, hu hết các gia đình đều có đin thoi, vì vy phng vn qua
đin thoi là phương pháp chiếm ưu thế để các công ty như Microsoft, Ford, Dell
Computer hoàn thành ni dung ca bng câu hi.
các nước khác ca Châu Âu như Thy Đin có hơn 900 đin thoi/1000 h
gia đình, mt s nơi khác t l này còn cao hơn. Cùng vi chi phí thp, t l phng
vn bng đin thoi đã tăng rt cao (46%). Đặc bit Hà Lan, t l phng vn qua
đin thoi cao hơn nhiu so vi phng vn trc tiếp cá nhân. Ti Anh, t l phng vn
qua đin thoi chiếm 80%, Phn Lan 11,2%, B Đào Nha 33,6%. Châu Á như Hng
Kông, t l này là 96%.
Ngược li, các nước đang phát trin, t l h gia đình có đin thoi rt thp,
chng hn như Braxin t l này nh hơn 30%, các quc gia khác còn thp hơn rt
nhiu, hơn na phương pháp phng vn này tn khá nhiu chi phí.
Mt s nước còn có phong tc tp quán kht khe, ph n không được tiếp xúc
qua đin thoi vi người l, và người phng vn là ph n các quc gia này rt hiếm
được s dng cho nhng công vic như thế này. Phng vn qua đin thoi rt hu ích
đối vi các đối tượng như nhân viên, các nhà doanh nghip, nhng người tiêu dùng
không làm vic thích trò chuyn.
Vic phí đin thoi quc tế có xu hướng gim mnh, nhng cuc phng vn
xuyên quc gia có t l tr li rt cao. Hơn na, vic bt đồng ngôn ng không còn là
vn đề ln nht là các quc gia Châu Âu.
2. Phng vn cá nhân ti nhà: (In-home Personal Interviews).
Phng vn cá nhân ti nhà đòi hi phi có mt lc lượng phng vn viên có k
năng tiếp th.
Tùy theo d án nghiên cu mà phng vn viên cũng được đòi hi khác nhau.
Chng hn như tp đoàn Cealed chuyên sn xut nước hoa ca Pháp có ba
loi phng vn viên: (1) phng vn viên được bo đảm hàng năm cho nhng thi k c
th , (2) phng vn viên được bo đảm hàng năm cho nhng thi k đột xut và (3)
nhng phng vn viên không có lương bo đảm ch làm theo thi v, nếu cn h s
đáp ng công vic phng vn.
Phương pháp phng vn này thnh hành các nước đang phát trin. Ngoài ra,
nó còn được áp dng rt ph biến Thy Sĩ, B Đào Nha.....
3. Phng vn bng thư tín (Mail Interviews).
Phng vn bng thư tín là phương pháp được áp dng khá ph biến hu hết
các nước đang phát trin vì nó có chi phí thp.
Canada, t l s dng phương pháp này chiếm 6,2%, M 7% và đặc bit
các nước có trình độ hc vn cao thì phương pháp này cũng áp dng rt ph biến như
Đan Mch, Phn Lan, Nauy, Thy Đin và Hà Lan. Tuy nhiên Châu Phi, Châu Á và
Nam M vic điu tra bng thư¬ tín thì không thu được kết qu kh quan bi đa s
dân cư sng vùng nông thôn.
Theo kinh nghim, dùng thư tín để phng vn là phương pháp rt thành công
trong nghiên cu Marketing quc tế, nht là trong các ngành công nghip.
4. Các loi phng vn khác:
Ngoài các phương pháp phng vn được đề cp trên, các doanh nghip có th
có nhng cuc phng vn ti mt nơi c định như văn phòng chuyên dùng cho phng
vn.
Ngoài ra, cuc phng vn có th tiến hành nhà bếp, ngoài vườn, trên đồng
rung, trên đ¬ường ph hay trong ch. Canada, phương pháp này chiếm 15,2%, M
19% và cũng ph biến các nước đang phát trin nơi mà đa s dân cư sng bng ngh
nông.