Tín dụng ngân hàng cho khu vực kinh tế tư nhân ở các nứơc đang phát triển
lượt xem 107
download
Bài viết tập trung phân tích vai trò của hệ thống ngân hàng trong việc cung ứng vốn cho khu vực kinh tế tư nhân. Đồng thời tác giả cũng phân tích những rào cản hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của khu vực tư nhân ở các nước đang phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tín dụng ngân hàng cho khu vực kinh tế tư nhân ở các nứơc đang phát triển
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 25 (2009) 9-16 Tín d ng ngân hàng cho khu v c kinh t tư nhân các nư c ang phát tri n Tr n Quang Tuy n** Khoa Kinh t Chính tr , Trư ng i h c Kinh t , i h c Qu c gia Hà N i, 144 Xuân Thu , C u Gi y, Hà N i, Vi t Nam Nh n ngày 15 tháng 09 năm 2008 Tóm t t. Bài vi t t p trung vào phân tích vai trò c a h th ng ngân hàng trong vi c cung ng v n cho khu v c kinh t tư nhân. ng th i tác gi cũng phân tích nh ng rào c n h n ch kh năng ti p c n tín d ng ngân hàng c a khu v c tư nhân các nư c ang phát tri n. So v i các ngu n v n khác mà khu v c tư nhân có th ti p c n, v n ngân hàng có vai trò c bi t quan tr ng các nư c ang phát tri n b i nh ng ưu th riêng có c a h th ng ngân hàng. Bên c nh ó bài báo cũng phân tích chi ti t nh ng nguyên nhân c n tr kh năng ti p c n ngu n v n c a ngân hàng các ang phát tri n và trong ó tác gi ã làm rõ nh ng rào c n thu c v môi trư ng chính sách nói chung, môi trư ng tín d ng nói riêng. Do v y, các gi i pháp nâng cao kh năng ti p c n tín d ng ngân hàng c n ư c t p trung vào vi c c i cách doanh nghi p Nhà nư c, m c a h th ng ngân hàng. Hơn n a, các gi i pháp cũng c n hư ng t i t o d ng môi trư ng tín d ng thu n l i thông qua cơ ch cung c p thông tin minh b ch, c i cách chính sách t ai và th t c hành chính,… 1. Vai trò c a v n ngân hàng v i s phát các m u hình c u trúc tài chính ch y u d a vào tri n c a khu v c kinh t tư nhân * t m quan tr ng c a t ng nhóm nh ch trên th trư ng tài chính trong n n kinh t . Trong h th ng H th ng tài chính m i qu c gia u cơ b n tài chính d a vào ngân hàng, các ngân hàng óng d a trên n n t ng bao g m các t ch c trung gian vai trò ch o trong vi c huy ng và phân b tài chính mà trong ó ngân hàng có vai trò quan ngu n v n, giám sát các quy t nh u tư c a tr ng, và th trư ng tài chính. Tuy nhiên t i m i nhà qu n lý doanh nghi p, t o ra các công c nư c l i có c u trúc tài chính khác nhau và hi n qu n lý r i ro, xác nh và nh n d ng nh ng d án nay, có th chia làm hai m u hình c u trúc tài u tư có hi u qu và giám sát th c thi d án. M t chính cơ b n là: h th ng tài chính d a vào th s nghiên c u kh ng nh r ng h th ng tài chính trư ng (ch ng khoán) (market - based or security d a vào ngân hàng h tr cho tăng trư ng hi u - dominated financial system) và h th ng tài qu hơn h th ng tài chính d a vào th trư ng, c chính d a vào h th ng ngân hàng (bank - based bi t các nư c kém phát tri n. Các nghiên c u or bank - dominated financial system) [1]. cũng cho r ng so v i các hình th c t ch c trung M i lo i c u trúc l i có các ưu và như c i m gian tài chính khác, nh ng ngân hàng ã ư c khác nhau và v m t nh tính thì cách phân lo i thi t l p hi u qu thư ng hình thành ư c m i liên k t ch t ch v i khu v c tư nhân và i u ó ______ cho phép các ngân hàng có ư c hi u bi t t t hơn * T: 84-4-37850843. E-mail: tuyentranquang1973@gmail.com v các công ty và thuy t ph c h tr các kho n n 9
- 10 T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 theo th i gian quy nh. Các ngân hàng cũng là Các nư c có c u trúc h th ng tài chính tuy nhà u tư quan tr ng trong vi c xoá b r i ro khác nhau nhưng quá trình phát tri n c a h th ng thanh kho n, và i u này khi n h gia tăng các tài chính u tr i qua ba giai o n phát tri n cơ kho n u tư vào lĩnh v c có l i t c cao, tài s n b n. Giai o n u tiên là giai o n khu v c ngân có tính l ng th p và thúc y qua trình tăng hàng óng vai trò trung tâm. Giai o n ti p theo là trư ng kinh t [2]. vi c phát tri n th trư ng ch ng khoán, nh t là th Tuy nhiên h th ng tài chính d a vào ngân trư ng c phi u. Giai o n th ba là giai o n th hàng cũng có m t s như c i m như khi cho vay trư ng ch ng khoán ngày càng có vai trò ý nghĩa n , các ngân hàng thư ng thiên v nh ng d án hơn trong h th ng tài chính. Tuy nhiên, i u ó u tư có r i ro th p và do ó, có m c sinh l i không h n là các nư c phát tri n thì h th ng tài th p. Do v y, theo m t s nhà Kinh t thì h chính d a vào th trư ng là ph bi n. Trên th c t th ng tài chính d a vào ngân hàng có th làm nhi u nư c phát tri n có trình kinh t tương ch m quá trình i m i và tăng trư ng kinh t . ương, song c u trúc tài chính l i có th khác Ngoài ra các ngân hàng l n có th c u k t v i các nhau áng k . M và Anh là i di n i n hình doanh nghi p ch ng l i các nhà u tư khác, làm cho nhóm nư c có c u trúc h th ng tài chính d a suy gi m kh năng c nh tranh và hi u l c ki m vào th trư ng, còn c và Nh t i di n cho các soát công ty. Trong h th ng tài chính d a vào th nư c có h th ng tài chính d a vào ngân hàng. trư ng ch ng khoán, th trư ng ch ng khoán có B ng 1 cho th y: Năm 2006, các kho n tín d ng vai trò tích c c trong vi c a d ng hóa và cung trong nư c ư c cung c p b i h th ng ngân hàng c p các công c qu n lý r i ro, ng th i nó cũng Nh t B n tương ương v i 320% GDP và m c kh c ph c ư c nh ng như c i m trên c a h v n hoá trên th trư ng ch ng khoán so v i th ng tài chính d a vào ngân hàng như vi c GDP là 108,27%. Tương t con s này c là khuy n khích ư c nh ng d án có m c sinh l i 132% và 48,37%, Canada là 224% và 138,28%. cao, phân tán ư c r i ro và khuy n khích ư c M c dù là nư c có th trư ng ch ng khoán phát s hình thành doanh nghi p, t o i u ki n cho tri n nhưng m c v n hoá trên th trư ng ch ng doanh nghi p huy ng v n m r ng s n xu t khoán năm 2006 Hoa kỳ là 135,37% GDP trong kinh doanh, i u này giúp cho n n kinh t tăng khi ó các kho n tín d ng trong nư c ư c cung trư ng và i m i di n ra liên t c. Nhìn chung các c p b i h th ng ngân hàng qu c gia này là lý thuy t cho r ng th trư ng ch ng khoán khuy n 230% GDP và tương t Anh m c v n hoá khích tăng trư ng dài h n qua vi c khuy n khích c a th trư ng ch ng khoán là 139,22% GDP và s chuyên môn hoá, s hi u bi t và ph bi n th p hơn nhi u so v i con s 179% GDP là các thông tin, khuy n khích ti t ki m b ng con ư ng các kho n tín d ng trong nư c ư c cung ng b i hi u qu hiên thúc y u tư. M t s nghiên h th ng ngân hàng. c u cũng cho r ng nh ng nư c giàu có hơn, th trư ng ch ng khoán năng ng hơn và hi u qu hơn so v i h th ng ngân hàng [2]. Tuy v y h th ng này cũng t n t i m t s như c i m như các hi n tư ng u cơ, và hơn n a là n u như th trư ng có tính thanh kho n càng cao thì m i quan h lâu dài gi a doanh nghi p và ngư i cho vay (các nhà u tư trên th trư ng) mang tính l ng l o hơn, các nhà u tư có th d dàng bán c phi u c a mình. Trong khi ó thì m i quan h lâu dài gi a ngư i s d ng v n và ngư i cho vay v n s có nh hư ng quan tr ng n các quy t nh tài tr u tư.
- T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 11 B ng 1. Tín d ng trong nư c ư c cung c p b i ngân hàng và m c v n hoá trên th trư ng ch ng khoán m t s nư c phát tri n ( t l : % GDP) Ngu n: World Financial Report and World Development Report, 2008. 350 300 250 200 150 100 50 0 Nhật Bản Hoa Kỳ Canada Anh Đức Úc P háp Hàn Quốc Tín dụng trong nước do NH cung cấp Vốn hoá trê n thị trường chứng khoán B ng 2 cũng cho th y các nư c ang phát , ngu n tín d ng trong nư c do h th ng ngân tri n, h th ng ngân hàng có vai trò quan tr ng hàng cung c p tương ương v i 82% GDP và trong vi c cung ng các kho n tín d ng cho n n 70% GDP c a m i nư c. Con s này cao hơn kinh t nói chung và chu v c kinh t tư nhân nói nhi u Thái Lan là 101% , Malaysia là 125% , riêng. T i hai n n kinh t m i n i là Braxin và n Vi t Nam là 75% và Hungary là 68%. B ng 2. Tín d ng trong nư c ư c cung c p b i ngân hàng và m c v n hoá trên th trư ng ch ng khoán m t s nư c ang phát tri n (t l : % GDP) Ngu n: World Financial Development Report and World Development Report, 2008. 140 Tỷ lệ % so với GDP 120 100 80 60 40 20 0 Malaysia Thái Lan Braxin Việt Nam Nigeria Hungary Ấn Độ Philipine Tín d ng trong nư c do NH cung c p V n hoá trên th trư ng ch ng khoán T phân tích trên cho th y h th ng ngân th ch chưa h tr có hi u qu ho t ng th hàng luôn có vai trò quan tr ng m i giai o n trư ng ch ng khoán và thi u v ng các t ch c phát tri n các qu c gia. Hơn n a, các ngân hàng trung gian tài chính phi ngân hàng khác. Trong có ưu th rõ r t trong giai o n u c a phát tri n m t s trư ng h p ã x y ra t i các nư c có h kinh t các nư c ang phát tri n khi môi trư ng th ng pháp lu t và k toán y u kém, các ngân hàng
- 12 T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 l n v n có th bu c doanh nghi p ph i công khai uy tín chưa cao, quy mô nh … Do v y v n vay t thông tin và hoàn tr các kho n vay n . V i nh ng ngân hàng s nh hư ng mang tính quy t nh t i l i th ó h th ng ngân hàng luôn có nh ng ưu vi c kh i s kinh doanh c a doanh nghi p. Tuy i m và vai trò quan tr ng trong vi c cung c p v n nhiên có th vay ư c v n ngân hàng thì doanh cho n n kinh t b t kỳ qu c gia nào. nghi p ph i xây d ng ư c các d án kh thi, T i các nư c ang phát tri n nói chung và hi u qu và môi trư ng kinh t , pháp lu t nói m t s nư c có n n kinh t chuy n i nói riêng, chung, môi trư ng tín d ng nói riêng ph i th c s h th ng ngân hàng có vai trò r t quan tr ng và lành m nh. mang tính quy t nh v i s phát tri n c a khu Th hai: V n vay ngân hàng giúp doanh v c tư nhân b i l : Th nh t, t i các nư c này h nghi p i m i công ngh , t ó nâng cao năng th ng tài chính ph n l n d a vào h th ng ngân l c c nh tranh và hi u qu ho t ng s n xu t hàng, th trư ng ch ng khoán các nư c này m i kinh doanh. phát tri n và còn trình r t th p, ngân hàng là Trong môi trư ng c nh tranh ngày càng kh c khu v c chính cung c p v n cho n n kinh t . Th li t bu c doanh nghi p ph i không ng ng i m i hai: Khu v c kinh t tư nhân các nư c này a công ngh , mu n i m i ư c công ngh thì ph n có quy mô nh , thi u kinh nghi m và uy tín, ph i có ti m l c tài chính hùng m nh. Chính vì năng l c kinh doanh còn th p và do v y khó có v y v n vay ngân hàng s t o i u ki n cho doanh th tham gia th trư ng ch ng khoán. i u này nghi p tư nhân i m i trang thi t b , nâng cao cũng x y ra v i các công ty có quy mô nh , m i ch t lư ng s n ph m, gi v ng và m r ng th thành l p các nư c phát tri n khi tham gia th ph n. Chính vì t m quan tr ng này mà các chuyên trư ng ch ng khoán. Th ba: Các doanh nghi p gia kinh t ã xác nh h th ng tài chính nói tư nhân các nư c chuy n i có l ch s phát chung, h th ng ngân hàng nói riêng là m t trong tri n chưa lâu dài, hi u qu s n xu t - kinh doanh tám nhóm y u t có nh hư ng t i năng l c c nh còn th p, môi trư ng th ch ho t ng còn nhi u tranh c a doanh nghi p và n n kinh t . M t qu c b t l i và do v y kh năng tích lũy v n còn nh gia v i h th ng tài chính phát tri n, s n sàng áp bé. Chính vì v y, v n vay ngân hàng luôn là ng nhu c u v v n c a doanh nghi p s giúp ngu n tài tr quan tr ng cho doanh nghi p khi nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p. kh i s cũng như ti p t c m r ng quy mô s n Th ba: V n vay ngân hàng giúp doanh xu t kinh doanh.V n ngân hàng có tác ng tích nghi p năng ng và linh ho t hơn trong quá trình c c t i s hình thành và phát tri n c a khu v c tư s n xu t kinh doanh. nhân m t s khía c nh sau: Khu v c kinh t tư nhân v i b n ch t là năng Th nh t: V n vay ngân hàng giúp doanh ng và linh ho t trong s n xu t kinh doanh, dù nghi p kh i s ho t ng kinh doanh, tìm ki m ó là kinh t tư nhân nư c phát tri n hay ang các th trư ng s n ph m m i, các d án u tư phát tri n. nâng cao tính năng ng và linh sinh l i. ho t thì các doanh nghi p nói chung, doanh B t kỳ m t doanh nghi p nào, khi kh i s nghi p tư nhân nói riêng ph i có ư c ngu n v n kinh doanh u ph i c n n ngu n v n. V i các k p th i, giúp h ưa ra các quy t nh m t cách doanh nghi p thu c khu v c tư nhân các nư c nhanh chóng trư c các bi n ng thư ng xuyên ang phát tri n thì ngu n v n vay t ngân hàng có c a ho t ng kinh doanh. Trong cơ c u ngu n ý nghĩa r t quan tr ng giúp doanh nghi p có th v n ó thì v n vay t ngân hàng có ý nghĩa quan th c hi n ư c các d án u tư c a mình. Như tr ng. Vay mư n qua th trư ng ch ng khoán thì ã phân tích trên cho th y các nư c này, th doanh nghi p tư nhân ph i áp ng ư c các tiêu trư ng ch ng khoán kém phát tri n và hơn n a chu n, i u ki n v pháp lý cho phép và quan các doanh nghi p tư nhân khó có th ti p c n tr ng hơn là doanh nghi p ph i có uy tín. Vay ư c ngu n v n qua th trư ng ch ng khoán do mư n qua ngu n v n h tr c a chính ph và các
- T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 13 t ch c tài chính ch áp ng cho m t s ít doanh 52 qu c gia trong năm 2006-2007 cho th y i m nghi p b i các i tư ng ư c tài tr là r t h n s bình quân là 3,97 và cao nh t là Nauy (5,49), h p. Chính vì v y, vay v n qua h th ng ngân Anh (5,33), Hoa Kỳ (5,05). Các nư c ang phát hàng thương m i là ngu n v n quan tr ng hơn b i tri n thư ng có i m s r t th p cho th y kh thông qua các s n ph m tín d ng a d ng như: năng ti p c n v n ngân hàng là r t khó khăn, ví cho vay kỳ h n, tín d ng tu n hoàn, cho vay theo d : Ukraina là 3,18, Philipin là 2,92, Vi t Nam là d án u tư, cho thuê tài chính… s t o i u ki n 2,82 và Mêxico và Braxin u b ng 2,79, ti p n cho doanh nghi p có th d dàng vay v n dư i Trung Qu c là 2,57 và Ackhentina là 2,33 [2].Có các hình th c, t ó giúp doanh nghi p có ư c th ch ra m t s khó khăn chính c n tr ho t ngu n v n áp ng k p th i cho nhu c u s n xu t ng cho vay c a Ngân hàng i v i khu v c kinh doanh, nâng cao tính năng ng và linh ho t kinh t tư nhân như sau: c a doanh nghi p. V phía ngư i i vay là khu Th nh t: Do a ph n các doanh nghi p tư v c tư nhân, v i m c tiêu t i a hóa l i nhu n, nhân thi u v n, năng l c tài chính y u kém và ho t ng v i chính v n li ng c a mình nên kinh thi u tài s n th ch p. t tư nhân s d ng v n vay hi u qu , m b o kh i u này d gi i thích b i t i các qu c gia năng sinh l i và an toàn c a v n vay ngân hàng, này, khu v c kinh t tư nhân có quá trình phát ng th i giúp các ngân hàng khai thác ư c các tri n còn non tr , th i gian chưa lâu và ho t ng th trư ng m i, a d ng hóa các s n ph m tín trong m t môi trư ng kinh doanh chưa thu n l i, d ng. Tuy nhiên trên th c t , các nư c ang do v y kh năng tích lũy v n th p, năng l c tài phát tri n và ang chuy n i thì khu v c kinh t chính y u kém và thi u các tài s n th ch p. tư nhân không d gì vay mư n ư c ngu n v n Thi u tài s n th ch p các nư c ang phát tri n qua ngân hàng, có hàng lo t các rào c n v m t còn b i m t nguyên nhân là các nư c này quy n pháp lý, kinh t … và các nhân t khác gây khó s h u các tài s n như t ai, nhà xư ng… chưa khăn cho vi c vay v n ngân hàng c a khu v c rõ ràng. T i các nư c Châu Phi, s h u t ai t p kinh t tư nhân. th c a b l c ngăn c n vi c s d ng t như m t v t th ch p. Cho n g n ây, các qu c gia này 2. Nh ng khó khăn c n tr khu v c kinh t m i có quy nh mang l i cho ngư i cho vay tư nhân vay v n ngân hàng quy n t ch biên tài s n th ch p, và i u này ph thu c vào s phê duy t c a các chính quy n a So v i các nư c ang phát tri n, kinh t tư phương. Tương t như v y, các n n kinh t nhân các nư c phát tri n không g p nhi u khó chuy n i, tính b t n c a s h u ru ng t và khăn trong quan h vay mư n v n ngân. Tuy vi c thi u gi y t h p pháp s h u t ã h n ch nhiên xét v quy mô thì các doanh nghi p v a và vi c vay v n b ng th ch p. nh là lo i hình doanh nghi p g p nhi u khó khăn Th hai: Quy mô kho n vay nh , phân tán hơn so v i các doanh nghi p l n trong quan h d n n tăng chi phí giao d ch khi vay v n. vay v n ngân hàng. T i các nư c ang phát tri n Do a ph n các doanh nghi p tư nhân có quy và c bi t là các n n kinh t chuy n i thì các mô nh nên các kho n vay ngân hàng thư ng doanh nghi p nói chung, doanh nghi p tư nhân còn không l n và i u này làm tăng chi phí giao d ch g p nhi u khó khăn trong vi c vay v n t ngân khi cho vay c a các ngân hàng thương m i. Bên hàng. Theo kh o sát c a Di n àn Kinh t Th gi i c nh ó do tính ch t phân b ho t ng phân tán v kh năng ti p c n các kho n vay t ngân hàng(1) v không gian và a d ng v ngành ngh , lĩnh v c ______ ho t ng cũng gây khó khăn cho ngân hàng (1) Với một kế hoạch kinh doanh tốt và không cần thế trong quá trình thu th p các thông tin v ngư i chấp, điểm số cao nhất là 7 có nghĩa là rất dễ dàng vay v n, làm tăng các chi phí khi cho vay c a vay được vốn và điểm số bằng 1 có nghĩa là không ngân hàng. Chính vì l ó mà các Ngân hàng thể vay được vốn.
- 14 T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 thư ng không mu n cho vay các doanh nghi p có H th ng cung c p thông tin nói chung, thông món vay nh . tin trong h th ng tài chính nói riêng các nư c Th ba: Các doanh nghi p tư nhân thư ng ang phát tri n r t y u kém. Trong quan h giao thi u kh năng xây d ng chi n lư c kinh doanh d ch gi a ngân hàng và các doanh nghi p tư nhân, dài h n và b n v ng, i u này d n t i khó hình do thông tin hai chi u gi a doanh nghi p tư nhân thành ư c m i quan h lâu dài trong vay mư n và các ngân hàng là r t h n ch , i u này có th v n ngân hàng. xu t phát t nh ng h n ch riêng c a các doanh nghi p có quy mô nh như: m t b ng kinh doanh V i quy mô nh , năng ng và linh ho t, và s n xu t thi u n nh, thi u kinh nghi m và thích ng nhanh chóng v i các thay i c a môi k năng c n thi t trong giao d ch v i ngân hàng. trư ng kinh doanh nhưng các doanh nghi p tư Hơn n a do s lư ng khách hàng vay v n là các nhân l i thư ng thi u m t chi n lư c kinh doanh doanh nghi p tư nhân quá ông và ho t ng dài h n và b n v ng. i u này do doanh nghi p phân tán v a i m, a d ng v ngành ngh gây không có ti m l c tài chính m nh, do ban ra nh ng t n kém chi phí giao d ch cho ngân hàng qu n tr c a doanh nghi p không có năng l c, ho c do năng l c y u kém c a h thông ngân k năng và kinh nghi m nh t nh. Chính vì l ó hàng trong vi c thu th p và x lý thông tin. Vì mà các ngân hàng thư ng t ch i các kho n cho v y, do thi u thông tin v khách hàng vay v n vay l n b i h chưa th y ư c tính m b o ch c nên ho c là ngân hàng th n tr ng và h n ch khi ch n ràng kho n ti n cho vay ó có ư c s d ng cho vay l n u, ho c là ngân hàng òi h i khách cho m t m t d án ti m năng mang tính hi u qu hàng ph i cung c p thêm thông tin, m b o v t và an toàn, và do v y khó hình thành m t m i th ch p, và hơn n a là m c lãi su t cho vay cũng quan h vay mư n mang tính thư ng xuyên lâu s cao hơn vì r i ro cao hơn do thi u thông tin v dài gi a các doanh nghi p tư nhân và ngân hàng. khách hàng. Th c t qua kh o sát c a IFC và Th tư: Kinh t tư nhân g p nhi u b t bình MPDF Trung Qu c [3] và ông Dương cho ng so v i doanh nghi p Nhà nư c trong vay th y các qu c gia này, các ngân hàng r t dè d t v n ngân hàng. trong vi c cho vay các doanh nghi p tư nhân m i ây là hi n tư ng di n ra khá ph bi n các thành l p, và thông thư ng thì các doanh nghi p nư c ang phát tri n cũng như m t s nư c này ph i sau m t th i gian ho t ng m i có th chuy n i. Trong m t th i gian khá dài, chính d dàng hơn vay ư c v n t ngân hàng. Bên ph các nư c thư ng dành nhi u ưu ãi hơn trong c nh ó cũng do thi u thông tin nên các ngân vi c cung c p tín d ng ngân hàng cho các doanh hàng các nư c này thư ng òi h i v t th ch p nghi p Nhà nư c như cho vay v i lãi su t th p, khi vay v n trong khi ó tài s n th ch p c a các không c n th ch p... M c dù ngày nay v i các doanh nghi p tư nhân thư ng có giá tr th p và cam k t qu c t v h i nh p nhưng m t ch ng gi y ch ng nh n s h u thi u rõ ràng. m c nào ó dù công khai hay không công khai thì Th sáu: H th ng ngân hàng thương m i khu v c tư nhân ít nhi u còn g p b t bình ng các nư c ang phát tri n ho t ng thi u tính trong vi c ti p c n các kho n vay ngân hàng so c nh tranh và năng l c y u kém. v i doanh nghi p Nhà nư c. H th ng ngân hàng Trong h th ng ngân hàng thương m i các thương m i các nư c này a ph n s h u Nhà nư c ang phát tri n thì s h u Nhà nư c chi m nư c chi m ph n l n, ho t ng kém hi u qu và t tr ng khá l n, t i a s các nư c Châu phi thì h mu n cho các doanh nghi p Nhà nư c vay hơn s h u Nhà nư c chi m t i t 50 - 70%, Vi t b i tính an toàn hơn do ít nhi u Nhà nư c còn ưu Nam và Trung Qu c con s này kho ng trên 70%, ái nh t nh cho doanh nghi p Nhà nư c. và ch B c M và Châu Âu thì t l này m i là Th năm: Do s thi u v ng h th ng cung c p dư i 25% [4]. Cũng theo Báo cáo Phát tri n Tài thông tin tài chính nói chung, thông tin trong giao chính năm 2008 c a Di n àn Kinh t Th gi i d ch gi a ngân hàng và các doanh nghi p tư nhân cho th y: năm 2006 t l s h u tài s n trong h nói riêng các nư c ang phát tri n. th ng ngân hàng do Nhà nư c s h u n là
- T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 15 74%, Braxin là 42,2%, Ackhentia là 41,9% và bao g m c nhà công ty trong và ngoài nư c, m c Liên Bang Nga là 38,5%. Các nư c ang phát can thi p c a Chính ph vào h th ng ngân tri n và m t s ít nư c khác có quy mô s h u hàng và các ho t ng tài chính khác và s nh công c ng trong h th ng ngân hàng chi m t hư ng c a Nhà nư c trong phân b tín d ng (Giá tr ng l n cho r ng, th nh t: Nhà nư c có th tr t do nh t c a ch s là 100% và nh nh t là phân b ngu n v n u tư có hi u qu hơn v i 0%). Năm 2008 ch s bình quân này trên th gi i nh ng ngành ưu tiên. Th hai: s th ng tr quá là 51,7% nhưng Lào là 20%, Vi t Nam, Trung m c c a s h u tư nhân trong h th ng ngân hàng Qu c và n là 30%, Angieria là 30%, có th d n n h n ch kh năng ti p c n ngu n Nigieria là 40%, Áckhentia và Braxin là 40% [5]. v n c a nhi u b ph n trong xã h i, và lý do th T s phân tích trên cho th y vai trò quan ba mang tính ph bi n hơn c là các ngân hàng s tr ng c a h th ng ngân hàng là kênh cung ng h u tư nhân thư ng d x y ra kh ng kho ng hơn, v n cho khu v c tư nhân các nư c ang phát do v y các ngân hàng do s h u Nhà nư c n m tri n. Tuy nhiên còn r t nhi u rào c n h n ch khu gi giúp n nh hóa h th ng tài chính. Tuy v c tư nhân ti p c n ngu n v n này. m r ng nhiên các b ng ch ng nghiên c u nh lư ng g n ho t ng cho vay c a ngân hàng i v i khu v c ây c a WB cho th y t i các nư c có t l s h u kinh t tư nhân các nư c ang phát tri n nói Nhà nư c cao trong h th ng ngân hàng thư ng chung, Vi t Nam nói riêng ph i c n n các gi i i li n v i h th ng ngân hàng y u kém, ti t ki m pháp ng b , t vi c c i cách chính khu v c và cho vay ít hơn và cũng không có b ng ch ng ngân hàng, c i cách khu v c kinh t Nhà nư c và nào cho th y s h u Nhà nư c trong h th ng ngân hàng giúp n nh n n kinh t . Cũng do s m t s cơ ch , chính sách thu c các lĩnh v c liên h u Nhà nư c trong h th ng ngân hàng ã d n quan khác như t ai, ki m toán, phát tri n các t i hi n tư ng c quy n trong h th ng, do bao t ch c ăng ký tín d ng… Hơn n a, các chính c p c a Nhà nư c i v i các doanh nghi p Nhà sách nh m hư ng n vi c x lý v n thông tin nư c m t s nư c như Vi t Nam, Trung và tài s n th ch p trong quan h tín d ng gi a Qu c… ã hình thành m i quan h : Chính ph - doanh nghi p và ngân hàng và ây là i m m u ngân hàng qu c doanh -doanh nghi p Nhà nư c. ch t x lý v n khó ti p c n ngu n v n t Các ngân hàng thương m i do năng l c y u kém, ngân hàng c a khu v c tư nhân các nư c ang không có kh năng phân tích tín d ng và do phát tri n. v y ã l a ch n phương án cho vay các doanh nghi p Nhà nư c vì an toàn cao do ít nhi u ư c Nhà nư c b o h . Chính vì l ó mà các Tài li u tham kh o doanh nghi p tư nhân khó có kh năng vay ư c [1] Võ Trí Thành, Th trư ng tài chính Vi t Nam - ngu n v n t ngân hàng cho dù h ho t ng có Th c tr ng, v n và gi i pháp, CIEM, UNDP, hi u qu . Cũng do s h u mang tính c quy n NXB Tài chính, Hà N i, 2005. trong h th ng ngân hàng làm h n ch kh năng [2] World Economic Forum, The Financial phát tri n c a ngân hàng tư nhân và nư c ngoài, Development Report, 2008. i u này l i gây khó khăn cho khu v c tư nhân [3] IFC, MPDF, Doanh nghi p tư nhân Trung Qu c vay v n t các ngân hàng ngoài qu c doanh. Các ang n i lên - Tri n v ng trong th k m i, Hà N i s li u th c t ư c công b v ch s t do kinh 2000. t năm 2008 cho th y ch s t do tài chính các [4] Ngân hàng Th gi i, Báo cáo phát tri n Th gi i nư c ang phát tri n r t th p. Ch s này cho bi t năm, 2002. m c t do c a h th ng tài chính và ngân hàng [5] The heritage Foundation and Dow Jones & các nư c như m c khó d c a vi c thành l p Company, Inc, Index of Economic Freedom, 2008. và ho t ng c a các công ty d ch v tài chính
- 16 T.Q. Tuyến / Tạp K oa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan 25 (2009) 9-16 Banking credit for private sector in developing countries Tran Quang Tuyen Faculty of Political Economy, College of Economics, Vietnam National University, Hanoi, 144 Xuan Thuy, Cau Giay, Hanoi, Vietnam The paper focused on analysing the role of the banking system in providing bank loans for private sector. In comparsion with other captials that the private sector may access to, banking credits with their own advantages have been playing an important role in developing countries. Besides, the article analysed the detail causes inhibiting the accessible ability of private sector in developing countries and the Author also pointed out obstacles steming from the policy climate in general as well as the credit one in particular. Thus, solutions which enhance the accessible ability to bank loans should be concentrated on state owned enterprises reform and openess for banking system. Furthermore, solutions should aim at facilitating the credit environment through mechanism of transparancy information deliveries, and reforming land policies and administrative procedures, etc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vốn tự có của ngân hàng thương mại Việt Nam
23 p | 1111 | 196
-
Tìm hiểu BAO THANH TOÁN – MỘT DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ĐẦY TRIỂN VỌNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
7 p | 241 | 104
-
Đề tài: Một số giải pháp huy động và cho vay tín dụng của Ngân hàng NNo & PTNT nhằm đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn Yên Bái
0 p | 135 | 36
-
ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỂ MUA, SỬA CHỬA NHÀ TẠI NHNo&PTNT TỈNH BÌNH THUẬN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT TỈNH BÌNH THUẬN
8 p | 102 | 20
-
Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ở các khu công nghiệp tại thủ đô Hà
5 p | 132 | 19
-
Họat động tín dụng của ngân hàng trung ương
31 p | 115 | 11
-
Tác động bất cân xứng của tín dụng ngân hàng đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam
10 p | 13 | 6
-
Tác động của thâm hụt ngân sách đến tăng trưởng kinh tế: Bằng chứng ở các nước Đông Nam Á
5 p | 89 | 6
-
Tín dụng ngân hàng cho nông nghiệp, nông thôn vùng Duyên hải miền Trung
5 p | 31 | 5
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của nông dân các tỉnh Nam Trung Bộ
12 p | 31 | 5
-
Các rào cản trong tiếp cận tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp siêu nhỏ và hộ kinh doanh khu vực nông nghiệp - nông thôn
7 p | 85 | 5
-
Tín dụng nông nghiệp nông thôn - định hướng tài chính toàn diện với công cuộc xóa đói giảm nghèo tại Việt Nam
10 p | 50 | 5
-
Tác động của chính sách tín dụng ngân hàng đến khu vực kinh tế tư nhân
5 p | 47 | 4
-
Xếp hạng tín dụng bằng mô hình logistic đối với khách hàng doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu Agribank Bắc Nam Định
9 p | 30 | 3
-
Giải pháp mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng ở khu vực nông thôn Tây Nam Bộ
7 p | 178 | 2
-
Khơi thông dòng vốn tín dụng, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
5 p | 10 | 2
-
Xây dựng chỉ số điều kiện tài chính cho Việt Nam
5 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn