
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5
71
TÍNH GIẢI ĐƯỢC VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH TIỆM CẬN
CỦA MỘT LỚP PHƯƠNG TRÌNH GIẢ PARABOLIC CÓ TRỄ
VỚI PHẦN PHI TUYẾN NHẬN GIÁ TRỊ YẾU
Vũ Nam Phong
Trường Đại học Thủy lợi, email: phongvn@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Ta xét bài toán (*):
{}
( ) ( , ) trong , (0, ] (1)
0 trên , 0 (2)
( , ) ( , ), trong , [ ,0] (3)
k
tuu uftu t T
t
usx sx s h
u
trong đó ,0
và {}k
t
được định nghĩa:
{}
0
() ( )() ( ) ( ) , 0:t
k
ttvt k v t kt v d
.
Ở đây, là miền bị chặn trong ,1
NN,
với biên trơn, 1()
loc
kL
là hàm không
âm, không tăng và tồn tại hàm 1()
loc
mL
thỏa mãn ()()1,(0,)kmt t. Trong (*),
()C
thỏa mãn ()ht t t
và
lim( ( ))
ttt
, f là ánh xạ phi tuyến, u
cho bởi: (,) (, ())xt u xtut
,
cho trước.
Gần đây, lớp phương trình vi phân phân
thứ giả parabolic nhận được sự chú ý lớn vì
có thể mô tả một số vấn đề trong cơ học chất
lưu và trong thực tế, điều kiện trễ (3) ứng với
những gì xảy ra trước khi xét (1) hay f nhận
giá trị yếu cũng đang được quan tâm. Bài báo
này sẽ xem xét tính giải được và tính ổn định
của một lớp phương trình giả parabolic có trễ
với một số giả thiết vừa nêu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với m đã nói ở trên, đã chứng minh được
m hoàn toàn dương ([1, 5]) và với mỗi 0
,
tồn tại các hàm (), ()
s
r
không âm thỏa mãn:
0
0
() ( ) ( ) 1, 0, (4)
() ( ) ( ) (), 0.(5)
t
t
st mt s d t
rt mt r d mt t
Gọi s (t,
), r (t,
) lần lượt là nghiệm của
(4), (5) ứng với tham số
, ta có mệnh đề sau.
Mệnh đề 2.1. [3] Với mọi
> 0, ta có:
a, (ꞏ, )
s
không âm, không tăng và
() 1
(, ) , 0
() 1 (1 )()
kt
s
tt
kt m t
;
b, (ꞏ, )r
không âm và (, )
s
t
0
1 (,) ( (,))(), 0
trdkr tt
;
c, với mỗi 0t, các hàm sau không tăng
(, ), (, )
s
trt
;
d, cho ()gC
, nghiệm của bài toán
{}
0
() () (), (0)
k
tvt vt gt v v
là 00
() (, ) ( , ) ( )
t
vt st v rt g d
.
Gọi 1
{}
nn
là cơ sở trực chuẩn của 2()L
chứa các hàm riêng của toán tử Laplace
ứng với điều kiện biên Dirichlet thuần nhất:
nnn
trong
, 0
n
trên ; do
đó dãy giá trị riêng tương ứng 1
{}
nn
là dãy
tăng, 0
n
và n
khi n. Kí hiệu
,,
là tích vô hướng và chuẩn trong
2()L
: ,()()uv uxvxdx
, 1/2
,uuu .
Xét
{}
( ) trong , 0
0, trên , 0
(0, ) (0), trong
()
k
tuu uF t
ut
u
với 2
(;())FC L
; đặt
1
(,) ()
nn
n
ut u t
,
1
() ()
nn
n
Ft F t
, 1
1()
nn n
(dễ thấy
1
{}
nn
là dãy tăng), thay vào () được: